Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê

docx29 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 4 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 30 
 Thứ Hai ngày 18 tháng 4 năm 2022
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Tiếp tục ôn tập về 4 phép tính với số tự nhiên.
- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên trong tính giá trị biểu thức
- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả 
BT.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. 
+ Phẩm chất: cẩn thận, tỉ mỉ, tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
 - Hát tập thể, vận đông tại chỗ.
- Gới thiệu bài mới. - Ghi mục bài vào vở.
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên trong tính giá trị biểu thức
- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
* Cách tiến hành:
Bài 1 a. HS năng khiếu có thể Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
hoàn thành cả bài.
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT. Đáp án:
 a).Với m = 952 ; n = 28 thì:
 m + n = 952 + 28 = 980
 m – n = 952 – 28 = 924
 1 - Yêu cầu HS chia sẻ về cách tính m  n = 952  28 = 26656
giá trị của biểu thức chứa chữ trước m : n = 952 : 28 = 34
lớp. 
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ b)
sung; GV nhận xét. m + n = 2023
* Mời những HS đã hoàn thành m – n = 1989
câu b chia sẻ cách thực hiện và kết m x n = 34 102
quả. Mời cả lớp nhận xét; GVchốt m : n = 118
KQ; khen ngợi/ động viên
- Chốt lại cách tính giá trị biểu thức 
có chứa 2 chữ
 Bài 2 Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT. Đáp án
 a/12054 : (15 + 67) b/ 9700 : 100 + 36 x 12
+ Tính giá trị của từng biểu thức. = 12054 : 82 = 97 + 432
+ Chia sẻ cách thực hiện với từng = 147 = 529
biểu thức. 
 29150 – 136 x 201 (160 x 5 – 25 x 4) : 4
 = 29150 –27336 = (800 – 100): 4
 = 1814 = 700: 4 = 175
- Y/c chia sẻ về thứ tự thực hiện Câu a: Thực hiện trong ngoặc trước, ngoài 
phép tính trong mỗi phần ngoặc sau. 
 Câu b: Thực hiện các phép tính nhân chia 
 trước, cộng sau 
- Chốt lại quy tắc tính giá trị biểu 
thức Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Bài 4
- Gọi HS đọc đề bài toán;
- Yêu cầu hỏi đáp nhóm 2 về bài - Thực hiện nhóm 2
toán
 + Bài toán cho biết gì? + Tuần đầu bán được 319 m vải, tuần sau 
 bán được hơn tuần đầu 76 m vải
 + Bài toán YC tìm gì? + Trong hai tuần, trung bình cửa hàng mỗi 
 ngày bán được bao nhiêu mét vải?
+ Để biết được trong hai tuần đó + Chúng ta phải biết:
trung bình mỗi ngày cửa hàng bán  Tổng số mét vải bán trong hai tuần.
được bao nhiêu mét vải chúng ta  Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai 
phải biết thêm gì? tuần.
+ Sau khi tìm được tổng số mét vải + Tổng số mét vải bán trong hai tuần chia 
bán trong hai tuần và tổng số ngày cho tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai 
mở cửa bán hàng của hai tuần, làm tuần 
thế nào để tìm được số m vải bán Bài giải
TB một ngày? Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
 319 + 76 = 395 (m)
- GV nhận xét, chốt KQ đúng.
 2 Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là
 319 + 395 = 714 (m)
 Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
 7  2 = 14 (ngày)
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số 
 mét vải là:
 714 : 14 = 51 (m)
Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành Đáp số: 51 m
cho H S hoàn thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 * Bài 3: 
- Y/ c HS chia sẻ về việc áp dụng Câu a: 
tính chất gì để tính thuận tiện - Phép tính 1: Áp dụng tính chất kết hợp của 
 phép nhân.
 - Phép tính 2: Áp dụng tính chất chia 1 tích 
 cho một số.
 - Phép tính 3: Áp dụng tính chất giao hoán 
 và kết hợp của phép nhân.
 Câu b: 
 - Phép tính 1, 2: Áp dụng tính chất một số 
 nhân với một tổng.
 - Phép tính 3: Áp dụng tính chất nhân một số 
 với một hiệu.
 * Bài 5: 
 + Tính số tiền mẹ mua bánh: 48 000 đ
 + Tính số tiền mẹ mua sữa: 58 800 đ
 + Tính số tiền mẹ đã mua cả bánh và sữa: 
 106 800 đ
3. Hoạt động vận dụng, trải + Tính số tiền mẹ có lúc đầu: 200 000 đ
nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai
- - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 
 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................
 KỂ CHUYỆN
 KHÁT VỌNG SỐNG
 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi con người 
với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến 
thắng cái chết.
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của 
câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp 
được toàn bộ câu chuyện (BT2).
*BVMT: Ý chí vượt khó khăn, khắc phục những trở ngại trong môi trường 
thiên nhiên.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ 
nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động luyện tập, thực hành 
và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
- Phẩm chất: + Giáo dục ý thức học tập, tự giác, tích cực; trách nhiệm, biết đoàn 
kết, yêu thương. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
- GV: Máy chiếu.
- HS: VBT, bút.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới 
và kết nối vào bài.
 * Cách tiến hành:
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- Gv dẫn vào bài. chỗ
2. GV kể chuyện
* Mục tiêu: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện
* Cách tiến hành: 
- GV kể lần 1: không có tranh minh 
hoạ. - HS lắng nghe
- GV kể chuyện. Cần kể với giọng rõ 
ràng, thang thả. Nhấn giọng ở những từ 
ngữ diễn tả những thử thách mà Gion 
gặp phải: dài đằng đẵng, nén đau, cái 
đói, cào xé ruột gan, chằm chằm, anh cố 
bình tĩnh, bò bằng hai tay 
- GV kể lần 2: có tranh minh hoạ - Lắng nghe và quan sát tranh
- GV kể chuyện kết hợp với tranh (vừa 
kể vừa chỉ vào tranh)
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
 4 * Mục tiêu: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, ý 
nghĩa câu chuyện
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên kể từng đoạn truyện 
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện - Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm
b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước 
 lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn - HS lắng nghe và đánh giá theo các 
đánh giá bài kể chuyện (như những tiết tiêu chí
trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD:
 + Vì sao Giôn bị bỏ lại? 
 + Giôn đã ăn gì để sống trong suốt mấy 
 tuần? 
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu + Giôn đã làm gì để thắng con gấu?
chuyện: + Giôn đã nỗ lực thế nào để giành giật 
 lại sự sống từ con sói?
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta + Cần có ý chí, nghị lục để chiến thắng 
điều gì? mọi hoàn cảnh
* GDBVMT: Môi trường thiên nhiên - HS lấy VD:
luôn có những trở ngại với cuộc sống + Không vì trời mưa hay rét mướt mà 
của con người. Cần khắc phục những nghỉ học.
trở ngại đó bằng ý chí, nghị lực của + Những bạn HS miền núi không quản 
mình để thành công đường sá xa xôi, qua suối, qua sông, 
 không ngại đường sạt lở lũ lụt vẫn cố 
 gắng tới trường,...
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện + Câu chuyện ca ngợi con người với 
 khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua 
 đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến 
 thắng cái chết.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Kể lại câu chuyện cho người thân 
5. - nghe
 - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng 
 chủ đề
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 5 .................................................................................................................................
.................................................................................................
 TẬP ĐỌC
 NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Hiểu ND: Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí 
trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ (trả lời được các câu hỏi trong 
SGK)
- Đọc trôi trảy, rõ ràng bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ 
nhàng. Học thuộc 1 trong hai bài thơ
* GD BVMT: HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi 
trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu
* TT HCM:
- Bài Ngắm trăng cho thấy Bác Hồ là người lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên
- Bài Không đề cho thấy Bác Hồ là người yêu mến trẻ em
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập hoạt động luyện 
tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
- Phẩm chất: - HS có ý thức học hỏi tinh thần lạc quan của Bác trong mọi hoàn 
cảnh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
- HS: SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Vương quốc - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
vắng nụ cười + 1 HS đọc
+Tìm những chi tiết cho thấy ở vương 
quốc nọ rất buồn? + Mặt trời không muốn dậy, chim 
 không muốn hót, hoa trong vườn chưa 
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học nở đã tàn,..
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, biết ngắt nhịp các câu thơ
 6 * Cách tiến hành: 
- Giáo viên giới thiệu hoàn cảnh ra đời của 2 bài thơ
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: 
* Bài Ngắm trăng: Toàn bài cần đọc 
cả bài với giọng ngân nga, thư thái - Lắng nghe
- Nhấn giọng ở các từ ngữ: không - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
rượu, không hoa, khó hững hờ, nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 
nhòm,... hiện các từ ngữ khó (đường non, 
* Bài Không đề: Toàn bài đọc với 
 nhòm, bương,...)
giọng thong thả, nhẹ nhàng
- Nhấn giọng các từ ngữ: hoa đầy, tung - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
bay, xách bương, dắt trẻ,... Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
các HS (M1) khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 2 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, 
phong thái ung dung của Bác Hồ trước khó khăn, thử thách của cuộc sống (trả 
lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
* Ngắm trăng kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh + Bác ngắm trăng khi bị giam trong tù 
nào?
+ Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn + Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
bó của Bác với trăng? Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ
* GDTTHCM: Bổ sung câu hỏi trang + Câu Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà 
 thơ
137 của bài Ngắm trăng : Câu thơ nào 
trong bài cho thấy Bác tả trăng với vẻ 
tinh nghịch? => Giáo dục học tập tinh 
thần yêu đời của Bác
 + Bài thơ nói lên tinh thần lạc quan 
+ Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ
 của Bác dù trong hoàn cảnh khó khăn, 
 thiếu thốn.
*Không đề
 + Bác sáng tác bài thơ khi ở chiến khu 
+ Bác Hồ sáng tác bài thơ trong hoàn 
 Việt Bắc trong kháng chiến chống 
cảnh nào?Những từ ngữ nào cho biết 
 Pháp. Các từ ngữ cho biết điều đó: 
điều đó?
 7 rừng sâu quân đến, việc quân, việc 
+ Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu nước.
đời và phong thái ung dung của Bác + khách tới hoa đầy, tung bay chim 
Hồ ngàn, xách bương, dắt trẻ, tưới rau
* GDTTHCM: Bổ sung câu hỏi trang 
138 bài Không đề : Bài thơ cho em biết + Bác gắn bó với các cháu thiếu nhi
Bác thường gắn bó với ai trong những 
lúc không bận việc nước?=> Nói lên 
tình yêu của Bác với các cháu thiếu nhi
* Hãy nêu nội dung chính của hai bài * Nội dung: Tinh thần lạc quan yêu 
thơ đời, yêu cuộc sống, phong thái ung 
 dung của Bác Hồ trước khó khăn, 
 thử thách của cuộc sống
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn 
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 
4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được được 2 bài thơ. Học thuộc lòng 2 bài thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc của mỗi - HS nêu lại giọng đọc cả bài
bài thơ - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm bài thơ - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt
- Yêu cầu HS học thuộc lòng - Thi học thuộc lòng ngay tại lớp
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động vận dụng, trải - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
nghiệm(1 phút)
- Liên hệ, giáo dục BVMT: Dù trong - HS lắng nghe
hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn, Bác 
cũng luôn phát hiện ra vẻ đẹp của thiên 
nhiên, cảnh vật. Điều đó chứng tỏ Bác 
là người rất gắn bó với thiên nhiên và 
yêu thiên nhiên tha thiết - Tìm đọc các bài thơ khác của Bác và 
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) đặc biệt là tập thơ Nhật kí trong tù
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .........................................................................................................
 Thứ Ba ngày 19 tháng 4 năm 2022
 ĐỊA LÍ
 8 BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Tự hào biển đảo, có ý thức giữ vững chủ quyền biển đảo
- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn 
với nhiều đảo và quần đảo.
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo:
 + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.
 + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
* Học sinh năng khiếu: 
 - Biết Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta.
 - Biết vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta: kho muối vô tận, 
nhiều hải sản, khoáng sản quí, điều hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều 
vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.
- Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt 
Nam trên bản đồ (lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, 
Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
* BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở 
biển, đảo và quần đảo (vùng biển nước ta có nhiều hải sản, khoáng sản, nhiều 
bãi tắm đẹp) 
* GDQP-AN: Phân tích và khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với Biển 
Đông và 02 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập hoạt động luyện 
tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
 - Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
- GV: BĐ Địa lí tự nhiên VN hoặc máy chiếu
- HS: Tranh, ảnh về biển, đảo VN 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 *Cách tiến hành:
 + Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 du lịch? + Đà Nẵng có nhiều bãi biển đẹp liền 
 - GV giới thiệu bài mới kề núi Non Nước, có bảo tàng Chăm 
 2. Bài mới: (30p)
 * Mục tiêu: 
 9 - Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn 
với nhiều đảo và quần đảo.
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo.
- Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt 
Nam trên bản đồ (lược đồ)
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
1.Vùng biển Việt Nam Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- GV cho HS quan sát hình 1, trả lời câu 
hỏi trong mục 1, SGK: 
+ Cho biết Biển Đông bao bọc các phía + Phía đông và phía nam
nào của phần đất liền nước ta?
+ Chỉ vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên + HS lên bảng chỉ.
lược đồ.
+ Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu - HS thảo luận cặp đôi và chỉ cho 
của nước ta. nhau xem.
 - Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, 
bản đồ trả lời các câu hỏi sau: 
+ Vùng biển nước ta có đặc điểm gì? + Vùng biển nước ta có diện tích 
 rộng và là một bộ phận của Biển 
 Đông, phía bắc có vịnh Bắc Bộ, 
 phía nam có vinh Thái Lan, 
+ Biển có vai trò như thế nào đối với + Là kho muối vo tận, cung cấp 
nước ta? nhiều khoáng sản, hải sản 
- GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về 
biển của nước ta, phân tích thêm về vai - HS quan sát tranh, lắng nghe
trò của Biển Đông đối với nước ta, giáo 
dục BVMT: Biển nước ta có nhiều - HS liên hệ ý thức bảo vệ giữ gìn 
khoáng sản, nhiều bãi tắm đẹp. Cần có ý môi trường biển khi đi tham quan, 
thức khai thác khoáng sản đúng mực, du lịch
giữ gìn môi trường biển.
- Chốt KT mục 1 và chuyển ý
2. Đảo và quần đảo: Nhóm 2 – Lớp
- GV yêu cầu HS chỉ các đảo, quần đảo - 1 HS thực hành
trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời các 
câu hỏi: 
+ Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? + Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn 
 lục địa, xung quanh có nước biển 
 và đại dương bao bọc. Nơi tập 
 trung nhiều đảo gọi quần đảo.
+ Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo + Vùng biển phía bắc có vịnh Bắc 
nhất? Bộ, nới có nhiều đảo nhất nước ta.
- Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo 
luận các câu hỏi sau: 
+ Các đảo, quần đảo ở miền Trung và + Quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), 
biển phía nam nước ta có những đảo lớn quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà).
 10 nào?
 * GDQP-AN: Khẳng định chủ quyền 
 của nước ta về 2 quần đảo HS và TS, - HS lắng nghe
 giáo dục HS có ý thức về chủ quyền và 
 bảo vệ chủ quyền thiêng liêng của Tổ 
 quốc + Trên đảo có chim yến làm tổ. Tổ 
 + Các đảo, quần đảo của nước ta có giá yến là món ăn quý hiếm, bổ dưỡng, 
 trị gì? Người dân trên đảo chế biến, đánh 
 bắt cá, trồng hồ tiêu, sản xuất nước 
 mắm,...
 - GV cho HS thảo luận và trình bày kết 
 quả. GV nhận xét và cho HS xem ảnh các - HS quan sát, lắng nghe
 đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp về 
 giá trị kinh tế và hoạt động của người dân 
 trên các đảo, quần đảo của nước ta. - Ghi nhớ KT của bài
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Tuyên truyền bảo vệ chủ quyền 
 - biển, đảo
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .........................................................................................................
 TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc 
điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn 
(BT1).
- Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình 
(BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập hoạt động luyện 
tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
 - Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Ảnh con tê tê
 - HS: Vở, bút, ...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
 11 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
 - Hát, vận động tại chỗ.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới.
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con 
vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài 
văn (BT1). Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại 
hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT1. Nhóm 4 – Lớp
- Cho HS quan sát ảnh con tê tê đã - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
phóng to (hoặc quan sát trong SGK). - Cả lớp quan sát ảnh.
 a/ Bài văn gồm mấy đoạn? Nêu nội * Bài văn gồm 6 đoạn.
dung chính của từng đoạn? + Đ1: Từ đầu thủng núi: Giới thiệu 
 chung về con tê tê.
 + Đ2: Từ bộ vẩy chổm đuôi: Miêu tả 
 bộ vẩy của con tê tê.
 + Đ3: Từ Tê tê săn mời mới thôi: 
 Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của con tê tê 
 và cách tê tê săn mồi.
 + Đ4: Từ Đặc biệt nhất lòng đất: 
 Miêu tả chân, bộ móng của tê tê và cách 
 nó đào đất.
 + Đ5: Từ Tuy vậy miệng lỗ: Miêu tả 
 nhược điểm của tê tê.
 + Đ6: Còn lại: Tê tê là con vật có ích, 
 cần bảo vệ nó.
 b) Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi + Các bộ phận ngoại hình được miêu 
miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê tả: bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi, bốn chân. 
tê? Đặc biệt tác giả rất chú ý quan sát bộ 
 vẩy của tê tê để có những so sánh rất 
 hay: rất giống vẩy cá gáy 
 c) Tìm những chi tiết cho thấy tác giả * Những chi tiết cho thấy tác giả miêu 
quan sát những hoạt động của tê tê rất tỉ tả tỉ mỉ.
mỉ. + Miêu tả cách tê tê bắt kiến: “Nó thè 
 cái lưỡi dài xấu số”.
 + Miêu tả cách tê tê đào đất: “Khi đào 
- GV nhận xét, khen ngợi/ động viên. đất, nó díu đầu xuống lòng đất”.
* GV chốt + Liên hệ BVMT: Con tê tê 
trong bài hiện lên sinh động và rõ nét 
thể hiện sự quan sát kĩ lưỡng và tỉ mỉ - HS liên hệ:
của tác giả cho con vật mà mình miêu + Không phá tổ chim.
tả, qua đó cũng thể hiện tình cảm mến + Không chặt phá cây,..
 12 yêu với các loài động vật tự nhiên. Em 
đã làm gì để bảo vệ các loài động vật 
trong tự nhiên?
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT2. Cá nhân – Lớp
- HD HS quan sát một số tranh ảnh; nhắc 
HS không viết lại đoạn văn đã viết ở tiết - HS quan sát tranh hoặc nhớ lại những 
TLV trước. gì đã quan sát được về ngoại hình con 
- GV nhận xét + khen những HS vật mà mình yêu thích ở nhà để viết bài.
Bài tập 3: Tiến hành tương tự bài tập 2
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành 
bài tập.
 3. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn thành bài quan sát
4. HĐ sáng tạo (1p) - Từ kết quả quan sát, viết thành đoạn 
 văn hoàn chỉnh tả hình dáng con vật
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.........................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 LUYỆN TẬP THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Biết cách thêm trạng ngữ cho câu
- Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 
mục III).
 * HS năng khiếu biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ bắt đầu bằng: Nhờ...../Vì..../ 
Tại...
* ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập 
chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập hoạt động luyện 
tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
 - Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
- GV: Bảng phụ Hoặc máy chiếu
- HS: Vở BT, bút dạ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 13 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
+ Đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ thời gian - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
và đặt câu hỏi cho trạng ngữ đó + VD: Sáng hôm nay, trời đột nhiên trở 
 lạnh 
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới => Khi nào, trời đột nhiên trở lạnh?
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu:
 - Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 
mục III).
* HS năng khiếu biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ bắt đầu bằng: Nhờ...../Vì..../ Tại... . 
* Cách tiến hành: 
Bài tập 1: Chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
(không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) Đáp án:
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. a) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng cần 
- Lưu ý: TN thường đứng đầu câu và cù
ngăn cách với CN và VN bởi dấu phẩy b) Vì rét, 
 c) Tại Hoa 
Bài tập 2: Cá nhân – Lớp
 Đáp án:
 Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo 
 khen.
 Câu b: Nhờ bác lao công, sân trường 
 Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn không 
 làm 
+ Khi nào chúng ta điền từ Nhờ, vì, tại + Điền nhờ khi điều kiện đưa ra mang lại 
vì? lợi ích tích cực
 + Điền tại vì khi điều kiện đưa ra mang 
 lại tác dụng tiêu cực
 + Điền vì khi điều kiện đưa ra là điều 
 kiện khách quan (trời mưa, đường trơn,..) 
 hoặc do cố gắng từ nội tại bản thân (học 
 giỏi, chăm học,...)
Bài tập 3: Yêu cầu đặt câu có trạng Cá nhân – Lớp
ngữ bắt đầu bằng Nhờ..., Vì..., Tại vì.... Đáp án:
 VD: Nhờ chăm chỉ học tập, cuối năm Lan 
- GV nhận xét và khen những HS đặt được nhận phần thưởng. 
đúng, hay. Vì chịu khó, Tuấn đã vươn lên đứng 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách đầu lớp.
thêm trạng ngữ cho câu. Tại vì mải chơi, em đã đi muộn.
HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và dặt - Lớp nhận xét.
câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,..
 14 4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ cách thêm trạng ngữ cho câu
 - Tìm hiểu về các loại trạng ngữ khác của 
 câu.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .........................................................................................................
 Thứ Tư ngày 20 tháng 4 năm 2022
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Ôn tập về các loại biểu đồ đã học
- Biết đọc và nhận xét một số thông tín trên biểu đồ cột.
* BT cần làm: Bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo .
+Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: SGK; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới tại chỗ
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: Biết đọc và nhận xét một số thông tín trên biểu đồ cột.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 2: Cá nhân – Lớp
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT. Đáp án:
- Lưu ý HS các số liệu trên bản đồ là số a. Diện tích thành phố Hà Nội là 921 
 15 liệu cũ năm 2002, hiện nay diện tích thủ km2
đô Hà Nội là 3324 km2 Diện tích thành phố Đà Nẵng là 1255 
 km2
 Diện tích thành phố Hồ Chí Minh là 
 2095 km2
 b) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích 
 Hà Nội số ki- lô- mét là:
 1255 – 921 = 334 (km2)
 Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích 
 thành phố Hồ Chí Minh số ki- lô- mét 
- Nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ là:
động viên. 2095 – 1255 = 840 (km2)
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 3: Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
- Gắn bảng phụ, gọi HS đọc và nêu YC Đáp án:
của BT. a.Trong tháng 12, cửa hàng bán được 
 số mét vải hoa là: 50  42 = 2100 (m)
 b. Trong tháng 12 cửa hàng bán được 
- Nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ số cuộn vải là:
động viên 42 + 50 + 37 = 129 (cuộn)
 Trong tháng 12 cửa hàng bán được số 
 mét vải là:
 50  129 = 6450 (m)
Bài 1 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm) Đáp án:
 a. Cả 4 tổ cắt được 16 hình. Trong đó 
 có 4 hình tam giác, 7 hình vuông, 5 
 hình chữ nhật.
 b. Tổ 3 cắt nhiều hơn tổ 2 một hình 
 vuông, ít hơn tổ 2 một hình chữ nhật
 - Luyện đọc các loại biểu đồ
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
-
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................
 TẬP LÀM VĂN
 16 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI
 TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con 
vật để thực hành luyện tập (BT1).
- Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả 
con vật yêu thích (BT2, BT3).
* BVMT: Bảo vệ, chăm sóc các loài vật. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ 
nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập hoạt động luyện tập, 
thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
- Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.
 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Tranh ảnh chim công
 - HS: Sách, bút
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
+ Có mấy kiểu MB, mấy kiểu KB trong - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
bài văn miêu tả con vật? chỗ
 + Có 2 kiểu MB: MB trực tiếp, MB gián 
+ Nêu đặc điểm của từng kiểu kết bài tiếp. Có 2 kiểu KB: KB mở rộng và KB 
nói trên không mở rộng
- GV dẫn vào bài mới - HS nối tiếp nêu
2. HĐ thực hành:(35p)
* Mục tiêu: 
- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật 
để thực hành luyện tập (BT1).
- Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả 
con vật yêu thích (BT2, BT3).
*Cách tiến hành
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của BT1. Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
 - HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công 
 múa rồi làm bài.
+ Tìm kết bài và mở bài trong bài văn? a. - Đoạn mở bài trong đoạn văn: 2 câu 
 đầu “Mùa xuân công múa”
 - Đoạn kết bài: Câu cuối “Quả không 
 17 ngoa rừng xanh”
+ Đoạn văn trên giống nhau cách mở b. - Cách mở bài trên giống cách mở 
bài và kết bài nào mà em biết? bài gián tiếp đã học.
 - Cách kết bài giống cách kết bài mở 
 rộng đã học.
+ Em có thể chọn những câu nào trong c. Để mở bài theo kiểu trực tiếp có thể 
bài văn để: Mở bài theo cách trực tiếp? chọn câu: “Mùa xuân là mùa công 
Kết bài theo cách không mở rộng? múa” (bỏ đi từ cũng).
 - Để kết bài theo kiểu không mở rộng, 
 có thể chọn câu: “Chiếc ô màu sắc đẹp 
 đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh 
 nắng xuân ấm áp” (bỏ câu kết bài Quả 
*Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định không ngoa khi ).
đoạn văn + HS đọc yêu cầu BT2.
Bài tập 2, 3:
- GV giao việc: viết mở bài theo cách Cá nhân – Chia sẻ lớp
gián tiếp và kết bài mở rộng .... VD: Đoạn MB
- GV dựa vào đó, HD HS chia sẻ bài và Nhà em có nuôi rất nhiều con vật. Con 
rút kinh nghiệm cho bài của mình. vật nào cũng đáng yêu. Chú mèo là 
- GV nhận xét và khen những HS viết dũng sĩ diệt chuột, chú chó là anh lính 
hay. gác nhà trung thành và tận tuỵ còn anh 
* GDBVMT: Em cần làm gì để bảo vệ gà trống là chiếc đồng hồ báo thức chăm 
các loài vật đó? chỉ nhật. Các con vật đó, con nào em 
 cũng quý, nhưng em thích nhất là chú gà 
 trống
 VD: Đoạn kết bài
 Sáng nào cũng vậy, dù mùa hè hay mùa 
 đông, cứ nghe tiếng gáy của gà trống là 
 em biết đến giờ thức dậy rồi. Em thường 
 cám ơn gà trống bằng một nắm thóc to. 
 chú mổ từng hạt thóc, miệng kêu cục, 
 cục như biết ơn.
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm - Chữa lỗi dùng từ đặt câu trong BT 2,3
 - Hoàn chỉnh bài văn tả con gà trống với 
 MB gián tiếp và KB mở rộng
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .........................................................................................................
 Thứ Năm ngày 21 tháng 4 năm 2022
 TẬP ĐỌC
 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TT)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 18 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u 
buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc trôi trảy bài tập đọc, với giọng đọc vui tươi, phân biệt được lời của các 
nhân vật.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập hoạt động luyện 
tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
- Phẩm chất: - Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và thái độ học tập tích cực
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
Hoặc máy chiếu
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
+ Học thuộc lòng bài Ngắm trăng, - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
Không đề + 2 HS đọc
+ Em cảm nhận gì về Bác Hồ qua hai 
bài thơ đã học + Phong thái ung dung, tinh thần lạc 
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài quan của Bác Hồ trong mọi hoàn cảnh
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc với giọng tươi vui, phân biệt lời các nhân 
vật
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần - Lắng nghe
đọc với giọng vui, đầy bất ngờ, hào 
hứng. Biết đọc phân biệt lời nhân vật. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn:
 + Đ1: Cả triều đình ta trọng thưởng.
 + Đ2: Tiếp theo đứt giải rút ạ.
 + Đ3: Còn lại.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 
các HS (M1) hiện các từ ngữ khó (phi thường, 
 hoàng bào, bụm miệng, vườn ngự 
 19 uyển, dải rút ,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của 
vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi 
trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện + Ở xung quanh cậu bé: nhà vua quên 
buồn cười ở đâu? lau miệng, túi áo quan ngự uyển căng 
 phồng một quả táo đang cắn dở, cậu bị 
 đứt giải rút.
+ Vì sao những chuyện ấy buồn cười? + Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái 
 ngược với lẽ tự nhiên.
+ Bí mật của tiếng cười là gì? + Là nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện 
 những chuyện mâu thuẩn, bất ngờ, trái 
 ngược, với một cái nhìn vui vẻ lạc 
+ Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở quan.
vương quốc u buồn như thế nào? + Tiếng cười như có phép màu làm 
 mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh. 
 Hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt 
* Nêu nội dung bài tập đọc trời nhảy múa 
 * Tiếng cười như một phép mầu làm 
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các cho cuộc sống của vương quốc u 
câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn 
lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. lụi 
4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc phân vai được bài tập đọc
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc phân vai trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm:
 + Phân vai
 + Đọc phân vai
 + Thi đọc trước lớp
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_lop_4_tuan_30_nam_hoc_2021_2022_bien_thi_hu.docx