Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê

doc35 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 3 
 Thứ Hai ngày 27 tháng 9 năm 2021
 TẬP ĐỌC
 THƯ THĂM BẠN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng 
bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, 
phần kết thúc bức thư).
2. Góp phần phát triển các năng lực
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện 
sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: - Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
 - Thể hiện sự thông cảm.
 - Xác định giá trị.
 - Tư duy sáng tạo
* GD BVMT: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? 
Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra 
nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần 
tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên
3. Góp phần phát triển phẩm chất
- GD HS biết quan tâm, giúp đỡ, sẻ chia mọi người xung quanh
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK (phóng to nếu có điều 
kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Đọc thuộc lòng bài Truyện cổ nước - 2 HS thực hiện
mình 
+ Nêu ND bài
- GV nhận xét, dẫn vào bài
2. Luyện đọc: (10p)
* Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, rành mạch bài đọc, thể hiện sự cảm thông, 
chia sẻ
* Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn 
bài đọc với giọng chậm rãi, thể hiện sự - Lắng nghe
cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của 
nhân vật - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
 - Bài được chia làm 3 đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu.......chia buồn với 
 bạn 
 + Đoạn 2: Tiếp theo.......như mình
 + Đoạn 3: Còn lại
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 
các HS (M1) hiện các từ ngữ khó (Quách Tuấn 
 Lương, quyên góp, khắc phục, bỏ 
 ống,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (10p)
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài.
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc 3 câu hỏi
 - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng + Để chia buồn với bạn.
để làm gì?
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương + " Hôm nay .ra đi mãi mãi."
rất thông cảm với bạn Hồng?
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương + " Nhưng chắc là Hồng.....dòng nước 
rất biết an ủi bạn Hồng? lũ.
 +" Mình tin rằng.....nỗi đau này."
*GDMT: Qua đó GV kết hợp liên hệ +" Bên cạnh Hồng....như mình."
về ý thức BVMT : Lũ lụt gây ra nhiều 
thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. - HS lắng nghe
Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích 
cực trồng cây gây rừng, tránh phá 
hoại môi trường thiên nhiên
+ Nêu tác dụng của dòng mở đầu và + Phần đầu: Nói về địa điểm, thời gian 
dòng kết thúc bức thư? viết thư và lời chào hỏi.
 + Phần cuối: Ghi lời chúc hoặc lời 
 nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, ,kí tên. + Nội dung chính của lá thư thể hiên * Nội dung: Tình cảm của Lương 
điều gì? thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng 
 bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát 
 trong cuộc sống.
- GV chốt ý, giáo dục HS biết quan - HS ghi lại ý nghĩa của bài
tâm, chia sẻ với mọi người xung 
quanh.
4. Luyện đọc diễn cảm(8p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 2 của bài, thể hiện được sự xúc 
động và sự cảm thông với nỗi đau của bạn Lương với bạn Hồng
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành:
 + Luyện đọc theo nhóm
 + Vài nhóm thi đọc trước lớp.
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Nắm nội dung của bài
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN tìm hiểu về cách trình bày, bố cục 
 của một lá thư
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
....
 CHÍNH TẢ
 CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
 TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
1. Kiến thức: 
- Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức thể thơ lục bát
- Làm đúng BT2 phân biệt ch/tr
 - Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày đúng bài CT sạch sẽ, biết trình 
bày các dòng thơ lục bát; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi
2. Góp phần phát triển các năng lực
 - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Góp phần phát triển phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, 
hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh
 viên
1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận 
 động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các 
hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành: 
a. Trao đổi về nội dung đoạn 
cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
- Gọi HS đọc đoạn văn + Tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ 
trong SGK. già lạc đường về nhà.
+ Nội dung bài thơ nói lên - HS nêu từ khó viết: nên phải, bỗng nhiên, nhoà, 
điều gì? ....
 - Viết từ khó vào vở nháp
- Hướng dẫn viết từ khó: 
Gọi HS nêu từ khó, sau đó + Câu 6 cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô
GV đọc cho HS luyện viết.
b. Hướng dẫn trình bày
+ Các câu thơ viết như thế 
nào?
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ lục 
bát
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, 
giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và 
tư thế ngồi viết.
4.Viết bài chính tả: (20p)
* Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả theo thể thơ lục bát.
* Cách tiến hành: - GV nhắc nhở HS tư thế - HS nhớ - viết bài vào vở
ngồi viết
- GV giúp đỡ các HS M1, 
M2
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
* Mục tiêu: Giúp HS phân Lời giải: tre, chịu, Trúc, cháy, Tre, tre, chí, 
biệt được "r/d/gi". chiến, Tre
* Cách tiến hành: Cá - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
nhân-Cặp đôi- Chia sẻ - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr
trước lớp - Viết và trình bày đoạn văn ở BT 2a cho đẹp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống r - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
/ d / gi . Đáp án : gió thổi - gió đưa - gió nâng cánh diều
 - 1 hs đọc to câu văn đã điền hoàn chỉnh.
- Gọi hs đọc câu văn đã điền - Viết 5 tiếng, từ chứa r/d/gi
hoàn chỉnh. - Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc một số đồ 
- Chữa bài, nhận xét. vật khác có chứa âm r/d/gi
* KL:
6. Hoạt động ứng dụng 
(1p)
7. Hoạt động sáng tạo (1p)
 TOÁN
 Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo)
 LUYỆN TẬP ( Hướng dẫn học sinh học ở nhà)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết đọc và viết các số đến lớp triệu
- Củng cố về các hàng, lớp đã học. 
2. Góp phần phát triển năng lực: 
- Rèn cách đọc, viết các số đến lớp triệu, cách phân tích cấu tạo số 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. 
3. Góp phần phát triển phẩm chất
- HS có thái độ học tập tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, 
hoạt động nhóm. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Lớp triệu gồm mấy hàng, là những + Lớp triệu gồm 3 hàng: hàng triệu, 
hàng nào? hàng chục triệu, hàng trăm triệu
- GV giới thiệu vào bài
2. Hình thành kiến thức:(12p)
* Mục tiêu: HS nhận biết các hàng, lớp, biết đọc, viết các số đến lớp triệu, củng cố 
về hàng, lớp..
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
- GV đưa bảng phụ đã chuẩn bị. - HS theo dõi.
+ Em hãy viết số trên? - HS viết: 342 157 413
+ Em hãy đọc số trên? - Hs đọc:ba trăm bốn mươi hai triệu một 
 trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm 
 mười ba.
- Gv hướng dẫn cách đọc số: + Tách thành từng lớp từ phải sang trái 
 (3 hàng 1 lớp) lớp đv, lớp nghìn, lớp 
 triệu.
 + Đọc từ trái sang phải đọc hết các hàng 
 thì đọc tên lớp.
*Chú ý: Chữ số 0 ở giữa các lớp đọc là - Hs viết lại các số đã cho trong bảng ra 
"linh" bảng lớp. 342 157 413
+ Nêu lại cách đọc số? - HS nêu lại.
- GV đưa ra một vài ví dụ - HS luyện đọc các số GV đưa ra
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm được các bài tập liên quan
* Cách tiến hành
Bài 1: Cá nhân- Lớp
- Viết và đọc theo bảng. - 1 hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, viết - Hs viết và đọc các số:
các số tương ứng vào vở và đọc số đó. 32 000 000 843 291 712
- Chữa bài, nhận xét, chốt lại cách đọc 352 516 000 308 150 705
số 32 516 497 700 000 231
Bài 2: Đọc các số sau. Cá nhân – Lớp
- GV viết các số lên bảng. - 1 hS đọc đề bài.
- Gọi hs nối tiếp đọc các số. - Hs chơi trò chơi Chuyền điện.
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc
Bài 3: Viết các số sau. Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
- HS làm cá nhân vào vở - Đổi chéo vở - 1 hs đọc đề bài.
KT - HS làm vở - Trao đổi, thống nhất kết 
* GV chữa bài. lưu ý HS viết số cần quả
tách ra thành các lớp cho dễ đọc * Đáp án: a) 10 250 214
 b) 253 564 888
 c) 400 036 105
 d) 700 000 231
Bài 4 (BT chờ dành cho HS hoàn - HS làm và báo cáo kết quả
thành sớm)
- GV kiểm tra từng HS 
- Chốt đáp án đúng
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - VN thực hành đọc các số đến lớp triệu
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 Tiết luyện tập yêu cầu HS làm bài tập trong vở tự học. Gv chấm, chữa qua 
 nhóm.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
....
 Thứ Ba ngày 28 tháng 9 năm 2021
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức 
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức 
(ND ghi nhớ).
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III) ; bước đầu làm 
quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3).
3. Góp phần phát triển phẩm chất
- HS có ý thức học tập chăm chỉ, tích cực
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, từ điển
- HS: vở BT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 
đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới:(12p)
* Mục tiêu: HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, từ đơn, từ phức.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Nhận xét - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu
- GV ghi ví dụ lên bảng: Nhờ bạn giúp đỡ, 
lại có chí học hành, nhiều năm liền Hanh là 
học sinh tiến tiến. 
+ Câu có bao nhiêu tiếng? + Câu có 18 tiếng
 - HS dùng gạch xiên tách các từ 
 trong câu (như SGK)
 Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / 
 học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / 
 là / học sinh / tiến tiến
+ Mỗi từ được phân cách bằng một dấu + Câu văn có 14 từ. 
gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ?
+ Hãy chia các từ trên thành hai loại: - Nhận bảng nhóm và hoàn thành bài 
Từ đơn (từ gồm một tiếng) và Từ phức (Từ tập theo nhóm 2 – Chia sẻ lớp
gồm nhiều tiếng) Từ đơn Từ phức
 (từ gồm một (từ gồm nhiều 
 tiếng) tiếng)
 nhờ, bạn, lại, có, giúp đỡ, học hành, 
- Chốt lại lời giải đúng. chí, nhiều, năm, học sinh, tiên tiến
 liền, Hanh, là
+ Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? + Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ 
 phức là từ gồm có hai hay nhiều 
 tiếng. 
+ Từ gồm có mấy tiếng? + Từ gồm một tiếng hoặc nhiều 
 tiếng. 
+ Tiếng dùng để làm gì? + Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một 
 tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở 
 lên tạo nên từ phức. 
+ Từ dùng để làm gì? + Từ dùng để đặt câu. 
b. Ghi nhớ: - 2 hs đọc ghi nhớ.
 - HS lấy VD về từ đơn, từ phức
3. Hoạt động thực hành:(18p)
* Mục tiêu: HS nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ, làm quen với từ 
điển để giải nghĩa từ.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Dùng dấu gạch chéo để phân Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
cách các từ. - Hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Hs làm bài cá nhân – Trao đổi chéo
- Yêu cầu đổi chéo KT - Hs thống nhất kết quả
 Rất /công bằng/ rất/ thông minh
 Vừa / độ lượng/ lại/ đa tình / đa mang. 
- Chữa bài, nhận xét, chốt lại cấu tạo từ 
đơn, từ phức.
Bài 2: Tìm trong từ điển: Cá nhân – Lớp
- Tổ chức cho hs mở từ điển tìm từ theo - 1 hs đọc đề bài.
yêu cầu. - Hs tìm cá nhân – Chia sẻ lớp
 Từ đơn Từ phức
 buồn, đẫm, hũ, hung dữ, anh 
 mía dũng, băn khoăn 
- Gv nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Đặt câu. - 1 hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở. - Hs đặt câu, nêu miệng kết quả câu vừa 
 đặt được.
 - HS viết câu vào vở
- Gv nhận xét, chữa bài. lưu ý hình thức 
và nội dung của câu
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cấu tạo của từ đơn, từ phức
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Xác định từ đơn và từ phức trong câu 
 vừa đặt ở BT 3
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ...
 TOÁN
 Tiết 14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
- HS bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của 
dãy số tự nhiên 
2. Góp phần phát triền các NL:
- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4a
- Vận dụng các đặc điểm của dãy số tự nhiên để làm các bài tập
3. Góp phần phát triển phẩm chất
- Học tập tích cực, tính toán chính xác
II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu học tập.
 - HS: SGK, vở,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3p) - HS chơi trò chơi: Truyền điện: Nối 
 tiếp đọc các số tự nhiên trong phạm vi 
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 100
2. Hình thành kiến thức (12 p)
* Mục tiêu: : HS bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số 
đặc điểm của dãy số tự nhiên 
* Cách tiến hành:.Hoạt động cả lớp
- GV : Các số các em vừa đọc (Khởi 
động) được gọi là số tự nhiên. Các số - Hs lắng nghe
tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến 
lớn gọi là dãy số tự nhiên
- Yêu cầu HS biểu diễn các số từ 0-10 - HS biểu diễn – Chia sẻ lớp
trên tia số
- Yêu cầu nêu đặc điểm của tia số - HS nêu: Mỗi số ứng với một điểm trên 
 tia số
*Đặc điểm của dãy số tự nhiên.
+ Em có nhận xét gì về số liền sau + Lớn hơn số đứng trước 1 đơn vị.
của một số tự nhiên?
+ Cứ thêm 1 vào một số tự nhiên ta + Ta được số liền sau nó. Vậy không có 
được số ntn? STN lớn nhất.
+Bớt 1 ở STN ta được số nào? +Ta được số liền trước nó
+ STN bé nhất là số nào? + Số 0
+ Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn + Hai STN liên tiếp hơn kém nhau 1 
kém nhau bao nhiêu đơn vị? đơn vị. 
- GV chốt lại đặc điểm của dãy số tự 
nhiên
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Vận dụng làm các bài tập liên quan
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Viết STN liền sau. - 1 hs đọc đề bài.
 + Muốn tìm số liền sau ta lây số đó 
+ Muốn tìm số liền sau của một số ta cộng thêm 1.
làm thế nào? - Hs làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:Viết STN liền trước - 1 hs đọc đề bài.
+ Nêu cách tìm số liền trước? + Ta lấy số đó trừ đi 1. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Hs làm bài - Chia sẻ kết quả
- Chữa bài, nhận xét. 11 ; 12 99 ; 100 
 1001 ; 1002 9 999 ; 10 000.
Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ - 1 hs đọc đề bài.
chấm. - HS làm vào vở
- Tổ chức cho hs làm vào vở - HS chia sẻ kết quả:
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong a. 4 ; 5 ; 6 b. 86 ; 87 ; 88
vở của HS c.896 ; 897 ; 898 d. 9 ; 10 ; 11
- Chữa bài, nhận xét. e.99;100; 101 g. 9998; 9 999; 10000
Bài 4a:(HSNK làm cả bài) Viết số - 1 hs đọc đề bài.
thích hợp vào chỗ chấm - Hs nêu miệng kết quả, nêu quy luật 
- Tổ chức làm bài cá nhân của dãy số
- Chữa bài, nhận xét. a. 909; 910; 911; 912; 913; 914; 915. 
* KL: b. 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 6; 18; 20
 c. 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 19; 21
 - Ghi nhớ các đặc điểm của STN
4. HĐ ứng dụng (1p) - VN làm các bài tâp về quy luật của 
5. HĐ sáng tạo (1p) dãy STN
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
....
 LỊCH SỬ 
 NƯỚC VĂN LANG. NƯỚC ÂU LẠC
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét 
chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
- Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu, 
- Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, 
đấu vật, 
- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân 
Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do 
đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương 
Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.
 * HS năng khiếu: 
 - Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và Âu Việt. - Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ và thành 
Cổ Loa).
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - So sánh được điểm giống và khác nhau trong đời sống của người Lạc Việt và 
người Âu Việt
- Kĩ năng đọc lược đồ, kĩ năng kể chuyện
3. Góp phần phát triển phẩm chất
- Hs có tinh thần học tập nghiem túc, tôn trọng lịch sử
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
Máy chiếu
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 
đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: NƯỚC VĂN LANG
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét.
+ Nêu các bước sử dụng bản đồ? + Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, 
 tìm đối tượng lịch sử 
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2.Bài mới: (30p)
* Mục tiêu 
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét 
chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
- Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu, 
- Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, 
đấu vật, 
* Cách tiến hành:
HĐ1: Sự ra đời của nhà nước Văn Cá nhân – Lớp
Lang
- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung - HS quan sát
Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng (GV giới 
thiệu trục thời gian. 
- Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược - HS quan sát và xác định địa phận và 
đồ, tranh ảnh, xác định địa phận của nước kinh đô của nước Văn Lang; xác định 
Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản thời điểm ra đời của nước Văn Lang 
đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục trên trục thời gian. 
thời gian. + Nước Văn Lang. 
+ Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt 
có tên là gì? + Khoảng 700 năm trước. 
+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào? + 1 HS lên xác định. 
+ Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra 
đời của nước Văn Lang. + Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, 
+ Nước Văn Lang được hình thành ở khu sông Cả. 
vực nào?
- Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc - 2 HS lên chỉ lược đồ. 
Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành 
của nước Văn Lang. 
- GV nhận xét và sửa chữa và kết luận. 
*Hoạt động 2: Các tầng lớp trong XH Nhóm 2 – Lớp
 (phát phiếu học tập)
- GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa - HS thảo luận nhóm 2, đọc SGK và 
điền nội dung) điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc 
 HÙNG VƯƠNG, hầu, Lạc tướng, Lạc dân, nô tì sao 
 LẠCH HẦU, LẠC cho phù hợp như trên bảng. 
 TƯỚNG.
 LẠC DÂN
 NÔ TÌ
+ Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp? + Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng 
 và lạc hầu , lạc dân, nô tì. 
+ Người đứng đầu trong nhà nước Văn + Là vua, gọi là Hùng Vương. 
Lang là ai?
- GV: Lạc tướng và lạc hầu, họ giúp 
vua cai quản đất nước. Dân thường gọi - HS lắng nghe
là lạc dân. Nô tì là người hầu hạ các gia 
đình người giàu PK. 
* Hoạt động 3: Đời sống vật chất và Nhóm 4 – Lớp
tinh thần của người Lạc Việt:
- GV đưa ra khung bảng thống kê còn - HS thảo luận theo nhóm 4. 
trống phản ánh đời sống vật chất và tinh - HS đọc và xem kênh chữ, kênh hình 
thần của người Lạc Việt. điền vào chỗ trống. 
 - Một số HS đại diện nhóm trả lời. 
 Mặc - Cả lớp bổ sung. 
 Sản Ăn, và Ở Lễ 
 xuất uống trang hội
 điểm
 - Lúa - Cơm, Phụ nữ -Nhà - Vui - Vài HS mô tả bằng lời của mình về 
 -Khoai xôi dúng sàn chơi đời sống của người Lạc Việt. 
 -Cây - Bánh -Quây nhảy 
 ăn quả chưng - GV nhận xét và bổ sung. - Tìm hiểu về các tập tục của người 
3. Hoạt động ứng dụng (1p). Lạc Việt còn gìn giữ tại địa phương 
 em
 - Tìm hiểu về ngày Giỗ tổ Hùng 
4. Hoạt động sáng tạo (1p) Vương và các hoạt động của ngày giỗ 
 tổ
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: NƯỚC ÂU LẠC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p)
 -Yêu cầu HS kể chuyện Chiếc nỏ thần. - 1 HS kể (M4) - HS chú ý lắng nghe
- Nhận xét và giới thiệu vào bài
2.Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà 
của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc 
* Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: So sánh cuộc sống của người 
Lạc Việt và người Âu Việt - HS làm việc cá nhân-Chia sẻ trước 
 - GV phát phiếu bài tập cho HS lớp
- GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài 
tập sau: Điền dấu x vào ô những Sống cùng trên một địa bàn.
điểm giống nhau về cuộc sống của Đều biết chế tạo đồ đồng.
người Lạc Việt và người Âu Việt. Đều biết rèn sắt.
 Đều trống lúa và chăn nuôi.
*Kết luận: Cuộc sống của người Âu Tục lệ có nhiều điểm giống nhau.
Việt và người Lạc Việt có những điểm 
tương đồng và họ sống hòa hợp với - HS khác nhận xét, bổ sung 
nhau.
 HĐ 2: Tìm hiểu về nước Âu Lạc 
- GV treo lược đồ lên bảng 
- Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 
nơi đóng đô của nước Âu Lạc. - HS chỉ vị trí của nước Âu Lạc trên 
 lược đồ
 - HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ lớp
 + “So sánh sự khác nhau về nơi đóng 
 đô của nước Văn Lang và nước Âu 
 Lạc”.
 + Người Âu Lạc đã đạt được những 
 thành tựu gì trong cuộc sống? (Về xây 
- TBHT điều khiển các nhóm lên báo dựng, sản xuất, làm vũ khí? ) cáo kết quả
- GV chốt:
 Nước Văn Lang đóng đô ở Phong 
châu là vùng rừng núi, nước Âu Lạc 
đóng đô ở vùng đồng bằng.
- Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi - HS lắng nghe
lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế 
tạo nỏ thần.
HĐ 3: Cuộc kháng chiến chống quân 
xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu 
Lạc.
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo - Các nhóm thảo luận – Chia sẻ trước 
luận: lớp
+ Vì sao cuộc xâm lược của quân 
Triệu Đà lại bị thất bại? +Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng 
 chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ 
+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại huy giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ kiên cố.
rơi vào ách đô hộ của PK phương +Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh và 
Bắc? cho con trai là Trọng Thuỷ sang .
 - Nhóm khác nhận xét ,bổ sung
- GV nhận xét và kết luận, liên hệ giáo 
dục ý thức cảnh giác cho HS
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung. - 2 HS đọc
- GV tổng kết và giáo dục tư tưởng.
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm đọc các tác phẩm liên qua đến 
 An Dương Vương: Mị Châu-Trọng 
 Thuỷ, An Dương Vương xây thành Cổ 
 Loa,..
 Thứ Tư ngày 29 tháng 9 năm 2021
 TOÁN
 Tiết 15: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
+ Sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân .
+ Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số .
2. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyế vấn đề,...
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 , bài 3 
- Vận dụng được vào giải bài toán có liên quan
3. Góp phần phát triển phẩm chất
- Tính chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
 - HS: Vở BT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - TBHT điều hành lớp: Trò chơi Xì điện
 + Nêu quy luật của dãy số
 + Hoàn thành dãy số
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới:(12p)
* Mục tiêu: HS bước đầu nhận biết được đặc điểm của hệ thập phân.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Đặc điểm của hệ thập 
phân.
- Ở mỗi hàng chỉ có thể viết 
được 1 chữ số. + 10 đơn vị bằng 1 chục
+ 10 đơn vị bằng mấy chục? + 10 chục bằng 1 trăm
+10 chục bằng mấy trăm? + 10 trăm bằng 1 nghìn
+10 trăm bằng mấy nghìn? + Trong.....cứ 10 đv ở một hàng tạo thành một 
+ Trong hệ thập phân cứ đv ở hàng trên liên tiếp nó.
10đv ở một hàng thì tạo thành 
mấy đv ở hàng trên liên tiếp - HS nhắc lại
nó? 
* Chính vì thế ta goi là hệ + Sử dụng 10 chữ số: 0 , 1, 2, 3, 3, 5, 6, 7, 8, 9.
thập phân. Hs nêu ví dụ: 789 ; 324 ; 1856 ; 27005.
b. Cách viết số trong hệ thập + Hs nêu giá trị của mỗi chữ số trong từng số.
phân: + Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
+ Ta sử dụng những chữ số + 9 ; 90 ; 900
nào để viết được mọi số tự 
nhiên? - HS nhắc lại
+ Giá trị của mỗi chữ số phụ 
thuộc vào đâu?
- Gv nêu VD: 999 nêu giá trị 
của mỗi chữ số 9 trong số 
trên?
* Như vậy với 10 chữ số 
chúng ta có thể viết được mọi 
STN. Viết số tự nhiên với các 
đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ 
thập phân
2. Hoạt động thực hành:(18p)
* Mục tiêu: Vận dụng làm các bài tập liên quan
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Viết theo mẫu. Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
- Tổ chức cho HS làm bài cá - 1 hs đọc đề bài.
nhân - Hs làm cá nhân – Đổi chéo KT bài
 - Thống nhất kết quả.
 Đọc số Viết số Số gồm có
 ... ... ...
- GV nhận xét, chốt cách đọc, 
viết số Cá nhân – Lớp
Bài 2: Viết mỗi số sau thành - 1 hs đọc đề bài.
tổng. - Hs viết vào vở - Chia sẻ kết quả:
- Hs làm bài cá nhân 387 = 300 + 80 + 7
 873 = 800 + 70 + 3
 4 738 = 4 000 + 700 +30 + 8
 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7
- Gv chữa bài, nhận xét. Cá nhân – Lớp
Bài 3: Ghi giá trị của chữ số 5 
trong mỗi số - 1 hs đọc đề bài.
- Gọi HS đọc đề bài. - Hs làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp:
- Cho hs làm bài vào phiếu Số 57 5 824 5824769
học tập
- Gv nhận xét. Giá trị của 50 5 000 5000000
 chữ số 5
 + Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong số đó
+ Giá trị của mỗi chữ số phụ 
thuộc điều gì? - Ghi nhớ các đặc điểm của viết số tự nhiên 
4. HĐ ứng dụng (1p) trong hệ thập phân.
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 
5. HĐ sáng tạo (1p) và giải
 TẬP ĐỌC
 NGƯỜI ĂN XIN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng, cảm thương xót 
trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 
3)
2. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
 * GDKNS : Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông ; 
Xác định giá trị.
- Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm 
xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện.
3. Góp phần phát triển phẩm chất
- Biết yêu quý, quan tâm, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 31 - SGK (phóng to) 
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ nhóm 2, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 + 1 em đọc bài:“Thư thăm bạn" + 1 HS đọc
+ Nêu nội dung bài
 + HS nêu nội dung . . . 
- GV dẫn vào bài mới
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy, giải nghĩa một số từ ngữ
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc 
với giọng kể chậm rãi, nhấn giọng các - Lắng nghe
từ ngữ miêu tả ngoại hình của ông lão - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu....cứu giúp
 + Đoạn 2: Tiếp theo....cho ông cả
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho + Đoạn 3: Còn lại 
các HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
 nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (lọm khọm, đỏ đọc, 
 giàn giụa, biết nhường nào, xiết 
 chặt,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú 
 giải)
 - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển 
 của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc (trả lời được các câu hỏi cuối bài)
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu học tập cho từng - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu 
nhóm hỏi
 - TBHT điều hành hoạt động báo cáo:
 + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi đang 
+ Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào ? đi trên phố, ông đứng ngay trước mặt 
 cậu. 
+ Hình ảnh ông lão ăn xin đáng + Ông lão lom khom, đôi mắt đỏ đọc 
thương như thế nào? giàn giụa nước mắt. Đôi môi tái nhợt, 
 quần áo tả tơi,dáng hình xấu xí, bàn 
 tay sưng húp, bẩn thiu, giọng rên rỉ 
+ Điều gì khiến ông lão trông thảm cầu xin.
thương đến như vậy ? - Vì nghèo đòi khiến ông lão thảm 
+ Đoạn 1 cho ta thấy điều gì? thương như vậy.
+ Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình 1. Ông lão ăn xin thật đáng thương.
cảm của cậu đối với ông lão ăn xin ? + Cậu chứng tỏ bằng hành động và lời 
 nói:
 Hành động: lục tìm hất túi nọ đến túi 
 kia để tìm một cái gì đó cho ông lão, 
 nắm chặt tay ông.
 Lời nói: Ông đừng giận cháu,, cháu 
+ Hành động và lời nói của cậu bé không có gì cho ông cả.
chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với + Chứng tỏ cậu tốt bụng, cậu chân 
ông lão như thế nào? thành xót thương ông lão, tôn trọng và 
+ Đoạn 2 nói lên điều gì? muốn giúp đỡ ông.
 2. Cậu bé thương ông lão, cậu muốn 
+ Cậu bé không có gì để cho ông lão giúp đỡ ông.
nhưng ông lão nói với cậu như thế + Ông nói: như vậy là cháu đã cho 
nào? ông rồi.
+ Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái + Cậu bé đã cho ông lão tình cảm, sự 
gì? cảm thông và thái độ tôn trọng.
+ Sau câu nói của ông lão cậu bé đã + Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng 
cảm nhận được một chút gì đó từ ông? biết ơn, sự đồng cảm. Ông đã hiểu 
 Theo em cậu bé nhận được gì từ ông được tầm lòng của cậu.
lão? 3. Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và 
+ Đoạn 3 ý nói gì? cậu bé.
+ Nêu ý nghĩa của bài *Nội dung: Câu chuyện ca ngợi cậu 
 bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng 
 cảm thương xót trước nỗi bất hạnh 
 của ông lão.
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn - HS ghi lại nội dung bài
chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 
3. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm đoạn 2 của bài, thể hiện được sự chân thành 
và cảm thông qua lời nói và hành động của cậu bé
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại
- Yêu cầu các nhóm đọc diễn cảm đoạn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
2 diễn cảm
 - Thi đọc diễn cảm trước lớp
 - Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Em học được điều gì qua các câu - HS nêu theo ý hiểu
chuyện cổ?
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN kể lại câu chuyện Người ăn xin 
 bằng lời của cậu bé
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ....
 TẬP LÀM VĂN
 KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT
I.MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói 
lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND ghi nhớ).
2. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 
hai cách: trực tiếp, gián tiếp. (BT mục III).
3. Góp phần phát triển phẩm chất
- HS tích cực, tự giác làm việc 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ 
- HS: SGK

File đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_bien_thi_huo.doc
Giáo án liên quan