Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26 Thứ Hai ngày 21 tháng 3 năm 2022 TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó để giải toán có liên quan). - Phẩm chất: - HS có thái độ học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học -Lơp hát bài. 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. * Cách tiến hành: Bài toán 1 - Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số - HS nghe và nêu lại bài toán. 3 đó là . Tìm hai số đó. - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán 5 + Bài toán cho ta biết những gì? + Bài toán cho biết hiệu của hai số là 3 24, tỉ số của hai số là . 5 + Bài toán yêu cầu gì? + Yêu cầu tìm hai số. - Yêu cầu vẽ sơ đồ dựa vào tỉ số - HS vẽ Số lớn: (5 phần bằng nhau) Số bé: (3 phần bằng nhau như thế) - HS biểu thị hiệu của hai số vào sơ đồ. 1 + Như vậy hiệu số phần bằng nhau là + Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau mấy? là:2 (phần) + Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị? + 24 đơn vị. + Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2 phần, theo đề bài thì số lớn hơn số bé 24 đơn vị, vậy 24 tương ứng với mấy + 24 tương ứng với hai phần bằng nhau. phần bằng nhau? + Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng + Giá trị của một phần là: 24: 2 = 12. nhau, hãy tìm giá trị của 1 phần. + Vậy số bé là bao nhiêu? + Số bé là: 12 3 = 36. + Số lớn là bao nhiêu? + Số lớn là: 36 + 24 = 60. - Yêu cầu làm bài giải hoàn chỉnh Giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) Số bé là: 24 : 2 x 3 = 36 Số lớn là: 36 + 24 = 60 Đáp số: SL: 60 SB: 36 Bài toán 2 - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc - Gọi 1 HS đọc đề bài toán. trong SGK. + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. + Hiệu của hai số là bao nhiêu? + Là 12m. 7 + Tỉ số của hai số là bao nhiêu? + Là . 4 - Yêu cầu HS làm việc nhóm 2, vẽ sơ đồ - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp và giải bài toán Giải: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 4 = 3 (phần) Chiều dài hình chữ nhật là: 12: 3 x 7 = 28 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 – 12 = 16 (m) Đáp số: CD: 28m CR: 16m Kết luận: - Qua 2 bài toán trên, bạn nào có thể nêu - HS trao đổi, thảo luận và trả lời: các bước giải bài toán về tìm hai số khi Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. biết hiệu và tỉ số của hai số đó? Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau. Bước 3: Tìm số lớn, số bé 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó 2 * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1 - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp - Yêu cầu HS đọc đề bài. Giải: - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Ta có sơ đồ: ? vở của HS Số thứ nhất: |-----|-----| 123 Số thứ hai: |-----|-----|-----|-----|-----| - Lưu ý giúp đỡ các HS M1, M2 ? Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần) Số thứ nhất là:123: 5 x 2 = 82 Số thứ hai là: 123 + 82 = 205 Đáp số: Số bé:82 - Chốt lại các bước giải dạng toán Hiệu Số lớn: 205 – Tỉ Bài 2 + bài 3 (Bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) Bài 2: Giải: Ta có sơ đồ: ? tuổi Tuổi con: |-----|-----| 25 tuổi Tuổi mẹ: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----| ? tuổi Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 2 = 5 (phần) Tuổi con là:25: 5 x 2 = 10 (tuổi) Tuổi mẹ là: 10 + 25 = 35 (tuổi) Đáp số: Tuổi con: 10 tuổi Tuổi mẹ: 35 tuổi Bài 3: Số bé nhất có 3 chữ số là 100. Ta có sơ đồ: ? SB |-----|-----|-----|-----|-----| 100 SL: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|---|-----| ? Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 5 = 4 (phần) Số bé là:100 : 4 x 5 = 125 Số lớn là: 125 : 100 = 225 Đáp số: Số bé: 125 Số lớn: 225 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 3 buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố KT về văn miêu tả - Nhớ viết đúng 3 khổ thơ đầu bài Đoàn thuyền đánh cá - Viết được lời mở bài gián tiếp hoặc 1 đoạn văn tả một bộ phận của cây cối. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập 2 hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: - HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Thăm ghi tên bài tập đọc; bảng phụ. - HS: Sách, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Hát, vận động tại chỗ. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới. 2. HĐ thực hành (35p) *Mục tiêu: - Nhớ - viết được 3 khổ thơ của bài Đoàn thuyền đánh cá - Viết được lời mở bài gián tiếp; 1 đoạn văn tả một bọ phận của cây cối. * Cách tiến hành: a. Hoạt động viết chính tả: Cá nhân - Cả lớp * Mục tiêu: Nhớ viết đúng 3 khổ thơ - Thực hiện theo HD của GV và viết đầu bài Đoàn thuyền đánh cá bài. * Cách tiến hành: 4 - Gắn bảng phụ, mời HS đọc lại 3 khổ thơ. - Xác định những từ ngữ khó viết hoặc - HS nêu: cài then, sập cửa, căng buồm, dễ viết lẫn. thoi, dệt, luồng, nuôi lớn,... - Bỏ bảng phụ, YC HS nhớ viết lại ND 3 khổ thơ đó. - HS viết xong, gắn bảng phụ, YC HS nhìn bảng phụ, kiểm tra chéo KQ bài viết. b. HĐ Luyện tập làm văn: - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. VD: + Mở bài gián tiêp: - YC HS nhớ lại cách mở bài gián tiếp Vườn của ông nội em có rất nhiều cây trong bài văn miêu tả cây cối, sau đó ăn quả : bưởi, táo, nhãn, cam, Mùa viết bài. nào thức nấy, quanh năm gia đình em - Mời HS đọc đoạn văn của mình trước được thưởng thức trái cây vườn nhà. lớp. Trong khu vườn ấy, em thích nhất cây - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. xoài. - GV nhận xét, sửa câu, từ cho HS + Đoạn văn tả các bộ phận của cây: Cây xoài này em ông em trồng đã 6 năm. Em cũng không rõ đó là giống xoài gì chỉ biết là ăn rất ngon. Thân cây lớn, màu nâu nhạt, cao trội hơn các cây mọc xung quanh. Cách gốc cây khoảng 1 m thì các cành xoài chĩa ngang, chia thành nhiều nhánh. Lá xoài thon, dài, màu xanh đậm, nổi rõ các đường gân trên mặt lá. Hoặc: Cây xoài ra nhiều quả lắm. Xoài kết thành chùm, mỗi chùm 5-6 quả, lúc nào cũng đung đưa trong gió. Những quả xoài to trông hệt như hai bàn tay úp lại, tròn căng, khoác áo vàng tươi trông đến * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết đoạn là đẹp mắt. văn tả cây cối. HS M3+M4 viết đoạn văn có sử dụng biện pháp nghệ thuật. * Liên hệ: - Mời HS chia sẻ về ích lợi của cây cối - HS chia sẻ lợi ích và các biện pháp bảo với cuộc sống vệ cây. - Mời HS nêu một số biện pháp bảo vệ cây xanh. - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa các lỗi trong đoạn văn 5 4. HĐ sáng tạo (1p) - Hoàn thiện bài văn tả cây cối ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TẬP ĐỌC ĐƯỜNG ĐI SA PA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các câu hỏi) - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. Học thuộc lòng đoạn văn cuối bài 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập 2 hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: - HS yêu thích các cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Thăm ghi tên bài tập đọc; bảng phụ. - HS: Sách, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: -- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét Bạn hãy đọc bài tập đọc Con sẻ + 1 HS đọc + Câu chuyện có ý nghĩa gì? + Câu chuyện ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ và sẻ con - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả * Cách tiến hành: 6 - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, nhấn - Lắng nghe giọng ở các từ ngữ thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, huyền ảo, trắng xoá, vàng hoe, long lanh, hây hẩy,... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến liễu rũ. + Đoạn 2: Tiếp theo đến tím nhạt. + Đoạn 3: Còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát các HS (M1) hiện các từ ngữ khó (chênh vênh, xuyên, sà xuống, liễu rủ, Hm ông, Tu Dí, Phà Lá móng hổ, thoắt cái, khoảnh khắc, nồng nàn,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các câu hỏi) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Mỗi đoạn trong bài là một bức + Đoạn 1: Du khách đi lên Sa Pa có tranh đẹp về cảnh và người. Hãy miêu cảm giác như đi trong những đám mây tả những điều em hình dung được về trắng bồng bềnh, đi giữa những tháp mỗi bức tranh? trắng xoá liễu rũ. Đoạn 2: Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe, những em bé HMông, Tu Dí Đoạn 3: Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái là vàng rơi hiếm quý. 7 + Những bức tranh bằng lời trong bài -VD: Những đám mây nhỏ sà xuống thể hiện sự quan sát rất tinh tế của tác của kính ô tô tạo nên cảm giác bồng giả. Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự bềnh huyền ảo khiến du khách như quan sát tinh tế ấy? đang đi bên những thác trắng xoá tựa mây trời. + Sự thay đổi của Sa Pa: Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn + Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món mưa tuyết nồng nàn quà tặng diệu kỳ” của thiên nhiên? * Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp/ Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ + Bài văn thể hiện tình cảm của tác lùng, hiếm có. giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế + Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước nào? cảnh đẹp Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa là một món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta. *Hãy nêu nội dung của bài Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 3 của bài với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngac nhiên về những thay đổi về mùa trong ngày. Học thuộc lòng được đoạn văn * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại - HS thi đua học thuộc lòng lớp - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và trân trọng vẻ đẹp thiên nhiên mọi miền của Tổ quốc 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Nói những điều em biết về Sa Pa 8 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________ Thứ Ba, ngày 22 tháng 3 năm 2022 CHÍNH TẢ AI NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4, ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng BT 2a, BT 3 phân biệt âm đầu ch/tr và vần dễ lẫn - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập 2 hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Thăm ghi tên bài tập đọc; bảng phụ. - HS: Sách, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại -GV nhận xét, dẫn vào bài học chỗ 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm + Nêu nội dung đoạn viết? + Bài viết giải thích các chữ số 1, 2, 3, 9 4, không phải do người A- rập nghĩ ra. Một nhà thiên văn người Ấn Độ khi sang Bát – đa đã ngẫu nhiên truyền bá một bảng thiên văn có các chữ số Ấn Độ 1, 2, 3,4,... - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: A- rập, Bát – đa, từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện Ấn Độ, quốc vương, truyền bá, sự thực, viết. rộng rãi, - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi * Cách tiến hành: - GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr và các vần dễ lẫn êch/êt * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Đáp án: Tr: trai, trâu, trăng, trân,... Ch: chai, chan, châu, chăng, chân... - Trăng rằm rất sáng. - Cái chân bà bị đau. Bài 3 Đáp án: Những tiếng thích hợp cần điền vào ô trống là: nghếch – châu - kết – nghệt – trầm – trí. - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh. + Theo em câu chuyện trên có tính hài + Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng hước ở điểm nào? Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ 10 tốt, nhớ được cả những câu chuyện xảy ra từ 500 năm trước – cứ như là chị đã sống được hơn 500 năm. 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt êt/êch ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4. - Có kĩ năng sử dụng các từ ngữ thuộc chủ để Thám hiểm. * GD BVMT: HS thực hiện BT4. Qua đó hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp, có ý thức BVMT 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập 2 hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: bảng phụ. - HS: Sách, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại -GV nhận xét, dẫn vào bài học chỗ 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong 11 BT4. * Cách tiến hành Cá nhân - Chia sẻ lớp Bài tập 1: Những hoạt động nào được Đáp án: gọi là du lịch? Chọn ý đúng để trả lời: Ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, - GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài ngắm cảnh. và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho để trả lời. - GV nhận xét + chốt lại ý đúng. + VD: đi tắm biển Sầm Sơn, đi Đà Lạt + Lấy VD về hoạt động du lịch? ngắm hoa, đi Sa Pa thăm cảnh đẹp,... Bài tập 2: Theo em, thám hiểm là gì? Đáp án: Chọn ý đúng để trả lời: Ýc: Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu - GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho hiểm. để trả lời. - GV nhận xét + chốt lại ý đúng. + Lấy VD về hoạt động thám hiểm? + Đi đến một sa mạc không có người ở, lên mặt trăng, sao Hoả,... Bài tập 3: Em hiểu câu “Đi một ngày Đáp án: đàng học một sàng khôn” nghĩa là gì? - Đi một ngày đàng học một sàng khôn. * GV cho HS hiểu hiểu biết nghĩa của Nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở từ: rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan trưởng Đàng hay còn được gọi là đường; thành hơn. Hoặc: Chịu khó đi đây, đi đó sàng khôn là nhiều sự khôn ngoan, để học hỏi, con người mới sớm khôn hiểu biết. ngoan, hiểu biết. - GV nhận xét và chốt lại. + Lấy VD một số câu tục ngữ, ca dao + Đi cho biết đó, biết đây khác có nội dung tương tự câu trên Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn Bài tập 4: Trò chơi Du lịch trên sông: Nhóm – Lớp Chọn các tên sông trong ngoặc đơn để - HS nhận bảng nhóm và thảo luận theo giải các câu đó dưới nay. nhóm + Chia lớp thành nhóm, phát bảng - Nhóm 1 đọc 4 câu hỏi a, b, c, d. Nhóm nhóm cho HS thảo luận ghi kết quả, 2 trả lời. chọn tên các con sông đã cho để giải - Nhóm 2 đọc 4 câu hỏi e, g, h, i. Nhóm 1 đố nhanh. Các em chi ghi ngắn gọn. trả lời. VD: sông Hồng. - GV lập tổ trọng tài: mời hai nhóm thi Đáp án: trả lời nhanh: Nhóm 1 đọc câu hỏi/ a) sông Hồng nhóm 2 trả lời đồng thanh. Hết một b) sông Cửu Long nửa bài thơ, đổi ngược lại nhiệm vụ. c) sông Cầu e) sông Mã g) sông Đáy h) sông Tiền, sông Hậu d sông Lam 12 - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. i) sông Bạch Đằng * GDBVMT: Đất nước ta nơi đâu cũng có những cảnh đẹp, các con sông không những đẹp mà còn gắn liền với - HS liên hệ bảo vệ môi trường những chiến tích lịch sự và văn hoá truyền thống. Cần làm gì để giữ gìn và bảo vệ các dòng sông luôn sạch, đẹp? 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm 4. HĐ sáng tạo (1p) - Nói những hiểu biết của mình về một con sông xuất hiện trong bài tập 4 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________ Thứ Tư ngày 23 tháng 3 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - Vận dụng giải được các bài toán dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó để giải toán có liên quan). - Phẩm chất: - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: 13 + Nêu các bước giải bài toán Tìm hai -- TBHT điều hành trả lời, nhận xét số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó + B1: Vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán +B2: Tìm hiệu số phần bằng nhau - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới +B3: Tìm số lớn, số bé. 2. Hoạt động thực hành (32p) * Mục tiêu: Vận dụng giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó * Cách tiến hành Bài 1: - Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp + Bài toán cho biết gì? Bài giải + Bài toán YC tìm gì? Ta có sơ đồ: ? + Để tìm được hai số, ta áp dụng cách ST1: |-----|-----|-----| 85 giải dạng toán nào? ST2: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----| ? Hiệu số phần bằng nhau là: 8 – 3 = 5 (phần) Số bé là: 85: 5 3 = 51 Số lớn là: - GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động 51 + 85 = 136 viên. Đáp số: Số bé: 51 Số lớn: 136 Bài 2 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - HD tương tự bài 1, lưu ý để HS nhận biết được: Bài giải + Bài toán thuộc dạng toán ... hiệu - tỉ... Ta có sơ đồ: ? bóng + Hiệu là 250 bóng đèn. Đèn màu: |-----|-----|-----|-----|-----| 5 + Tỉ số là Đèn trắng: |-----|-----|-----| 250 bóng 3 ? bóng - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS Ta có hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) Số bóng đèn màu là: 250: 2 5 = 625 (bóng) Số bóng đèn trắng là: 625 – 250 = 375 (bóng) Đáp số: Đèn màu: 625 bóng ; Đèn trắng: 375 bóng. Bài 3 + bài 4 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) *Bài 3: 14 Bài giải - GV giảng cho HS sinh hiểu: Số học Số học sinh 4A nhiều hơn 4B là: sinh lớp 4 A nhiều hơn lớp 4B có thể coi 35 – 33 = 2 (học sinh) là hiệu số phần bằng nhau, số cây mỗi Mỗi học sinh trồng số cây là: HS trồng được có thể coi là giá trị một 10 : 2 = 5 (cây) phần. Bài toán thuộc dạng toán Hiệu – Lớp 4A trồng số cây là: Tỉ 5 x 35 = 175 (cây) Lớp 4B trồng số cây là: 175 – 10 = 165 (cây) Đáp số: 4A: 175 cây 4B: 165 cây *Bài 4: - HS tự đặt đề toán rồi giải. VD: Hiệu hai số là 72. Số bé bằng 4/9 số lớn. Tìm hai số đó Đ/s: SB: 90; SL: 162 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. KỂ CHUYỆN ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: phải mạnh dạn, tự tin mới sớm mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng. - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1 * GD BVMT: HS thấy được nét ngây thơ và đáng yêu của Ngựa Trắng, từ đó có ý thức bảo vệ các loài động vật hoang dã. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 15 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập 2 hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: bảng phụ. - HS: Sách, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động -GV nhận xét, dẫn vào bài học tại chỗ 2. GV kể chuyện * Mục tiêu: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện * Cách tiến hành: - GV kể lần 1: không có tranh minh hoạ. + Đoạn 1 + 2: Kể giọng chậm rãi, nhẹ - HS lắng nghe nhàng. Nhấn giọng ở các từ ngữ: trắng nõn nà, bồng bềnh, yêu chú ta nhất, cạnh mẹ, suốt ngày + Đoạn 3 + 4: giọng kể nhanh hơn, căng thẳng. Nhấn giọng: sói xám, sừng sững, mếu máo, + Đoạn 5: kể với giọng hào hứng. - GV kể lần 2: Có tranh minh hoạ + Tranh 1: Hai mẹ con ngựa trắng quấn - Lắng nghe và quan sát tranh quýt bên nhau. - GV đưa tranh 1 lên và từ từ kể (tay chỉ tranh) và cứ lần lượt từng tranh. + Tranh 2: Ngựa trắng ước ao có đôi cánh như Đại Bàng Núi. Đại Bàng bảo nó: muốn có cánh phải đi tìm, đừng suốt ngày quanh quẩn bên mẹ. + Tranh 3: Ngựa trắng xin phép mẹ được đi xa cùng Đại Bàng. + Tranh 4: Sói Xám ngáng đường Ngựa Trắng. + Tranh 5: Đại Bằng Núi từ trên cao lao xuống, bổ mạnh vào trán Sói, cứu Ngựa 16 Trắng thoát nạn. + Tranh 6: Đại Bàng sải cánh. Ngựa Trắng thấy bốn chân mình that sự bay như Đại Bàng. 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể từng đoạn truyện - GV theo dõi các nhóm kể chuyện - Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD: + Vì sao Ngựa Trằng xin mẹ đi xa cùng Đại Bàng Núi? + Chuyến đi đã mạng lại cho Ngựa - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu Trắng điều gì? chuyện: + Câu chuyện muốn nói điều gì? + Cần phải đi ra ngoài để mở mang đầu óc mới mau trưởng thành - HS có thể phát biểu: + Nêu ý nghĩa của câu chuyện + Câu chuyện khuyên mọi người phải mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân + Em có nhận xét gì về chú Ngựa nghe Trắng? + Chú Ngựa Trắng rất ngây thơ và * GDBVMT: Rất nhiều con vật trong đáng yêu tự nhiên rất đáng yêu, góp phần làm cho cuộc sống của chúng ta đẹp hơn. Cần yêu quý và bảo vệ chúng 5. Hoạt động sáng tạo (1p) + Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đi của ngựa trắng? * Có thể sử dụng câu tục ngữ: Đi cho biết đó biết đây 17 Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn Hay: Đi một ngày đàng học một sàng khôn ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ Thứ Năm ngày 24 tháng 3 năm 2022 TẬP ĐỌC TRĂNG ƠI . . .TỪ ĐÂU ĐẾN? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy, rõ ràng, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Học thuộc lòng 3, 4 khổ thơ trong bài. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập 2 hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: - HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: bảng phụ. - HS: Sách, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận + Bạn hãy đọc bài tập đọc Đường đi Sa xét 18 Pa + 1 HS đọc + Học thuộc lòng đoạn văn cuối bài + Nêu nội dung bài tập đọc ? + 1 HS đọc thuộc lòng + Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học đất nước. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, bước đầu biết ngắt nghỉ giữa các câu thơ * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài cần đọc cả bài với giọng thiết tha, - Lắng nghe tình cảm. Đọc câu Trăng ơi từ đâu đến? Với giọng hỏingạc nhiên, ngưỡng mộ; đọc chậm rãi, tha thiết, trải dài ở khổ cuối. Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: từ đâu đến, hồng như, tròn như, hay, soi, soi vàng, sáng hơn. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: (Mỗi khổ thơ là một đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (lửng lơ, diệu kì, chớp mi, hú, nơi nào,...) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - Giải nghĩa từ "lửng lơ": Ở nửa chừng, không cao cũng không thấp. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so * Trăng được so sánh với quả chín: 19 sánh với những gì? Trăng hồng như quả chín * Trăng được so sánh như mắt cá: Trăng tròn như mắt cá. + Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ * Tác giả nghĩa trăng đến từ cánh cánh đồng xa, từ biển xanh? đồng vì trăng hồng như một quả chín treo lửng lơ trước nhà. * Trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi. + Trong mỗi khổ thơ, vầng trăng gắn * Vầng trăng gắn với đối tượng cụ thể với một đối tượng cụ thể. Đó là những đó là: sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, gì? Những ai? chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân ...... + Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả * Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự đối với quê hương đất nước như thế hào về quê hương đất nước. Tác giả nào? cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em. *Hãy nêu nội dung của bài thơ. Nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng, đây là phát hiện độc đáo của * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn nhà thơ về vầng trăng- vầng trăng chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. dưới con mắt trẻ thơ. 4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được một số khổ thơ của bài. Học thuộc lòng 3 - 4 khổ thơ * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm 2 đoạn thơ bất - Nhóm trưởng điều hành các thành kì của bài viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại - HS thi đua học thuộc lòng lớp - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất nước 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu về nhà thơ Trần Đăng Khoa và các bài thơ của ông trong chương trình Tiểu học 20
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_bien_thi_hu.doc



