Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê

doc29 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 3 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 26 
 Thứ Hai ngày 21 tháng 3 năm 2022
 TOÁN
 TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo 
(vận dụng cách giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó để giải 
toán có liên quan).
- Phẩm chất: - HS có thái độ học tập tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: SGK; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học -Lơp hát bài.
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
* Cách tiến hành:
 Bài toán 1 
- Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số - HS nghe và nêu lại bài toán.
 3
đó là . Tìm hai số đó. - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán
 5
+ Bài toán cho ta biết những gì? + Bài toán cho biết hiệu của hai số là 
 3
 24, tỉ số của hai số là .
 5
+ Bài toán yêu cầu gì? + Yêu cầu tìm hai số.
- Yêu cầu vẽ sơ đồ dựa vào tỉ số - HS vẽ
 Số lớn: (5 phần bằng nhau)
 Số bé: (3 phần bằng nhau như thế)
 - HS biểu thị hiệu của hai số vào sơ đồ.
 1 + Như vậy hiệu số phần bằng nhau là + Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau 
mấy? là:2 (phần)
+ Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị? + 24 đơn vị.
+ Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2 
phần, theo đề bài thì số lớn hơn số bé 
24 đơn vị, vậy 24 tương ứng với mấy + 24 tương ứng với hai phần bằng nhau.
phần bằng nhau?
+ Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng + Giá trị của một phần là: 24: 2 = 12.
nhau, hãy tìm giá trị của 1 phần.
+ Vậy số bé là bao nhiêu? + Số bé là: 12  3 = 36.
+ Số lớn là bao nhiêu? + Số lớn là: 36 + 24 = 60.
 - Yêu cầu làm bài giải hoàn chỉnh Giải
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 
 5 – 3 = 2 (phần)
 Số bé là:
 24 : 2 x 3 = 36
 Số lớn là:
 36 + 24 = 60
 Đáp số: SL: 60
 SB: 36
Bài toán 2 - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc 
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán. trong SGK.
+ Bài toán thuộc dạng toán gì? + Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 
 hai số đó.
+ Hiệu của hai số là bao nhiêu? + Là 12m.
 7
+ Tỉ số của hai số là bao nhiêu? + Là .
 4
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2, vẽ sơ đồ - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
và giải bài toán Giải:
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 7 – 4 = 3 (phần)
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 12: 3 x 7 = 28 (m)
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
 28 – 12 = 16 (m)
 Đáp số: CD: 28m
 CR: 16m
Kết luận:
- Qua 2 bài toán trên, bạn nào có thể nêu - HS trao đổi, thảo luận và trả lời:
các bước giải bài toán về tìm hai số khi  Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
biết hiệu và tỉ số của hai số đó?  Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau.
  Bước 3: Tìm số lớn, số bé
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
 2 * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1 - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Giải:
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Ta có sơ đồ: ?
vở của HS Số thứ nhất: |-----|-----| 123
 Số thứ hai: |-----|-----|-----|-----|-----|
- Lưu ý giúp đỡ các HS M1, M2 ?
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 5 – 2 = 3 (phần)
 Số thứ nhất là:123: 5 x 2 = 82
 Số thứ hai là: 123 + 82 = 205
 Đáp số: Số bé:82 
- Chốt lại các bước giải dạng toán Hiệu Số lớn: 205
– Tỉ
Bài 2 + bài 3 (Bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) Bài 2:
 Giải:
 Ta có sơ đồ:
 ? tuổi
 Tuổi con: |-----|-----| 25 tuổi
 Tuổi mẹ: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|
 ? tuổi
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 7 – 2 = 5 (phần)
 Tuổi con là:25: 5 x 2 = 10 (tuổi)
 Tuổi mẹ là: 10 + 25 = 35 (tuổi)
 Đáp số: Tuổi con: 10 tuổi
 Tuổi mẹ: 35 tuổi
 Bài 3:
 Số bé nhất có 3 chữ số là 100.
 Ta có sơ đồ:
 ? 
 SB |-----|-----|-----|-----|-----| 100
 SL: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|---|-----|
 ? 
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 9 – 5 = 4 (phần)
 Số bé là:100 : 4 x 5 = 125
 Số lớn là: 125 : 100 = 225
 Đáp số: Số bé: 125
 Số lớn: 225
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 3 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 TẬP LÀM VĂN
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 8)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Củng cố KT về văn miêu tả
- Nhớ viết đúng 3 khổ thơ đầu bài Đoàn thuyền đánh cá
- Viết được lời mở bài gián tiếp hoặc 1 đoạn văn tả một bộ phận của cây cối.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập 2 hoạt động luyện 
tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
- Phẩm chất: - HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Thăm ghi tên bài tập đọc; bảng phụ.
 - HS: Sách, vở.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
 - Hát, vận động tại chỗ.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới.
2. HĐ thực hành (35p)
*Mục tiêu:
- Nhớ - viết được 3 khổ thơ của bài Đoàn thuyền đánh cá
- Viết được lời mở bài gián tiếp; 1 đoạn văn tả một bọ phận của cây cối.
* Cách tiến hành: 
a. Hoạt động viết chính tả: Cá nhân - Cả lớp
* Mục tiêu: Nhớ viết đúng 3 khổ thơ - Thực hiện theo HD của GV và viết 
đầu bài Đoàn thuyền đánh cá bài.
* Cách tiến hành:
 4 - Gắn bảng phụ, mời HS đọc lại 3 khổ 
thơ.
- Xác định những từ ngữ khó viết hoặc - HS nêu: cài then, sập cửa, căng buồm, 
dễ viết lẫn. thoi, dệt, luồng, nuôi lớn,...
- Bỏ bảng phụ, YC HS nhớ viết lại ND 
3 khổ thơ đó.
- HS viết xong, gắn bảng phụ, YC HS 
nhìn bảng phụ, kiểm tra chéo KQ bài 
viết.
b. HĐ Luyện tập làm văn:
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT. VD: + Mở bài gián tiêp:
- YC HS nhớ lại cách mở bài gián tiếp Vườn của ông nội em có rất nhiều cây 
trong bài văn miêu tả cây cối, sau đó ăn quả : bưởi, táo, nhãn, cam, Mùa 
viết bài. nào thức nấy, quanh năm gia đình em 
- Mời HS đọc đoạn văn của mình trước được thưởng thức trái cây vườn nhà. 
lớp. Trong khu vườn ấy, em thích nhất cây 
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. xoài.
- GV nhận xét, sửa câu, từ cho HS + Đoạn văn tả các bộ phận của cây:
 Cây xoài này em ông em trồng đã 6 
 năm. Em cũng không rõ đó là giống 
 xoài gì chỉ biết là ăn rất ngon. Thân 
 cây lớn, màu nâu nhạt, cao trội hơn các 
 cây mọc xung quanh. Cách gốc cây 
 khoảng 1 m thì các cành xoài chĩa 
 ngang, chia thành nhiều nhánh. Lá xoài 
 thon, dài, màu xanh đậm, nổi rõ các 
 đường gân trên mặt lá.
 Hoặc:
 Cây xoài ra nhiều quả lắm. Xoài kết 
 thành chùm, mỗi chùm 5-6 quả, lúc nào 
 cũng đung đưa trong gió. Những quả 
 xoài to trông hệt như hai bàn tay úp lại, 
 tròn căng, khoác áo vàng tươi trông đến 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết đoạn là đẹp mắt.
văn tả cây cối.
HS M3+M4 viết đoạn văn có sử dụng 
biện pháp nghệ thuật.
 * Liên hệ: 
- Mời HS chia sẻ về ích lợi của cây cối - HS chia sẻ lợi ích và các biện pháp bảo 
với cuộc sống vệ cây.
- Mời HS nêu một số biện pháp bảo vệ 
cây xanh.
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa các lỗi trong đoạn văn
 5 4. HĐ sáng tạo (1p) - Hoàn thiện bài văn tả cây cối
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 TẬP ĐỌC
 ĐƯỜNG ĐI SA PA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết 
tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các câu hỏi)
 - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng 
nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. Học thuộc 
lòng đoạn văn cuối bài
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập 2 hoạt động luyện 
tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
- Phẩm chất: - HS yêu thích các cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Thăm ghi tên bài tập đọc; bảng phụ.
 - HS: Sách, vở.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
 -- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 Bạn hãy đọc bài tập đọc Con sẻ + 1 HS đọc
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì? + Câu chuyện ca ngợi tình mẫu tử 
 thiêng liêng của sẻ mẹ và sẻ con
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
 2. Luyện đọc: (8-10p)
 * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi 
 tả
 * Cách tiến hành: 
 6 - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn 
bài đọc với giọng nhẹ nhàng, nhấn - Lắng nghe
giọng ở các từ ngữ thể hiện sự ngưỡng 
mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách 
trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, 
phong cảnh Sa Pa: chênh vênh, sà 
xuống, bồng bềnh, huyền ảo, trắng 
xoá, vàng hoe, long lanh, hây hẩy,... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu đến liễu rũ.
 + Đoạn 2: Tiếp theo đến tím nhạt.
 + Đoạn 3: Còn lại.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 
các HS (M1) hiện các từ ngữ khó (chênh vênh, 
 xuyên, sà xuống, liễu rủ, Hm ông, Tu 
 Dí, Phà Lá móng hổ, thoắt cái, khoảnh 
 khắc, nồng nàn,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu 
mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các câu hỏi)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Mỗi đoạn trong bài là một bức + Đoạn 1: Du khách đi lên Sa Pa có 
tranh đẹp về cảnh và người. Hãy miêu cảm giác như đi trong những đám mây 
tả những điều em hình dung được về trắng bồng bềnh, đi giữa những tháp 
mỗi bức tranh? trắng xoá liễu rũ.
 Đoạn 2: Cảnh phố huyện rất vui mắt, 
 rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe, 
 những em bé HMông, Tu Dí 
 Đoạn 3: Ngày liên tục đổi mùa, tạo 
 nên bức tranh phong cảnh rất lạ: 
 Thoắt cái là vàng rơi hiếm quý.
 7 + Những bức tranh bằng lời trong bài -VD: Những đám mây nhỏ sà xuống 
thể hiện sự quan sát rất tinh tế của tác của kính ô tô tạo nên cảm giác bồng 
giả. Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự bềnh huyền ảo khiến du khách như 
quan sát tinh tế ấy? đang đi bên những thác trắng xoá tựa 
 mây trời.
 + Sự thay đổi của Sa Pa: Thoắt cái, lá 
 vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. 
 Thoắt cái, trắng long lanh một cơn 
+ Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món mưa tuyết nồng nàn
quà tặng diệu kỳ” của thiên nhiên? * Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp/ Vì sự 
 đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ 
+ Bài văn thể hiện tình cảm của tác lùng, hiếm có.
giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế + Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước 
nào? cảnh đẹp Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa 
 là một món quà diệu kì của thiên nhiên 
 dành cho đất nước ta.
*Hãy nêu nội dung của bài Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc 
 đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu 
 mến thiết tha của tác giả đối với cảnh 
 đẹp của đất nước.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các 
câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời 
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 3 của bài với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự 
ngac nhiên về những thay đổi về mùa trong ngày. Học thuộc lòng được đoạn văn
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại - HS thi đua học thuộc lòng
lớp
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và 
trân trọng vẻ đẹp thiên nhiên mọi miền 
của Tổ quốc
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Nói những điều em biết về Sa Pa
 8 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _______________________________
 Thứ Ba, ngày 22 tháng 3 năm 2022
 CHÍNH TẢ
 AI NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4, ?
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng BT 2a, BT 3 phân biệt âm đầu ch/tr và vần dễ lẫn
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập 2 hoạt động luyện 
tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
- Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Thăm ghi tên bài tập đọc; bảng phụ.
 - HS: Sách, vở.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 -GV nhận xét, dẫn vào bài học chỗ
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm
+ Nêu nội dung đoạn viết? + Bài viết giải thích các chữ số 1, 2, 3, 
 9 4, không phải do người A- rập nghĩ 
 ra. Một nhà thiên văn người Ấn Độ khi 
 sang Bát – đa đã ngẫu nhiên truyền bá 
 một bảng thiên văn có các chữ số Ấn 
 Độ 1, 2, 3,4,...
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: A- rập, Bát – đa, 
từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện Ấn Độ, quốc vương, truyền bá, sự thực, 
viết. rộng rãi, 
 - Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn 
xuôi
* Cách tiến hành:
- GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ 
HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra 
các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
 theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr và các vần dễ lẫn êch/êt
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Đáp án:
 Tr: trai, trâu, trăng, trân,...
 Ch: chai, chan, châu, chăng, chân...
 - Trăng rằm rất sáng.
 - Cái chân bà bị đau.
Bài 3 Đáp án:
 Những tiếng thích hợp cần điền vào ô 
 trống là: nghếch – châu - kết – nghệt 
 – trầm – trí.
 - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền 
 hoàn chỉnh. 
+ Theo em câu chuyện trên có tính hài + Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng 
hước ở điểm nào? Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ 
 10 tốt, nhớ được cả những câu chuyện xảy 
 ra từ 500 năm trước – cứ như là chị đã 
 sống được hơn 500 năm.
6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài 
 chính tả
7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt êt/êch
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ 
ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
- Có kĩ năng sử dụng các từ ngữ thuộc chủ để Thám hiểm.
* GD BVMT: HS thực hiện BT4. Qua đó hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi 
đẹp, có ý thức BVMT
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập 2 hoạt động luyện 
tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
- Phẩm chất: - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: bảng phụ.
 - HS: Sách, vở.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 -GV nhận xét, dẫn vào bài học chỗ
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa 
câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong 
 11 BT4.
* Cách tiến hành
 Cá nhân - Chia sẻ lớp
Bài tập 1: Những hoạt động nào được Đáp án:
gọi là du lịch? Chọn ý đúng để trả lời: Ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, 
- GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài ngắm cảnh.
và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho 
để trả lời.
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng. + VD: đi tắm biển Sầm Sơn, đi Đà Lạt 
+ Lấy VD về hoạt động du lịch? ngắm hoa, đi Sa Pa thăm cảnh đẹp,...
Bài tập 2: Theo em, thám hiểm là gì? Đáp án: 
Chọn ý đúng để trả lời: Ýc: Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu 
- GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy 
và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho hiểm.
để trả lời.
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng.
+ Lấy VD về hoạt động thám hiểm? + Đi đến một sa mạc không có người ở, 
 lên mặt trăng, sao Hoả,...
Bài tập 3: Em hiểu câu “Đi một ngày Đáp án:
đàng học một sàng khôn” nghĩa là gì? - Đi một ngày đàng học một sàng khôn. 
* GV cho HS hiểu hiểu biết nghĩa của Nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở 
từ: rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan trưởng 
Đàng hay còn được gọi là đường; thành hơn. Hoặc: Chịu khó đi đây, đi đó 
sàng khôn là nhiều sự khôn ngoan, để học hỏi, con người mới sớm khôn 
hiểu biết. ngoan, hiểu biết.
- GV nhận xét và chốt lại.
+ Lấy VD một số câu tục ngữ, ca dao + Đi cho biết đó, biết đây
khác có nội dung tương tự câu trên Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn 
Bài tập 4: Trò chơi Du lịch trên sông: Nhóm – Lớp
Chọn các tên sông trong ngoặc đơn để - HS nhận bảng nhóm và thảo luận theo 
giải các câu đó dưới nay. nhóm 
+ Chia lớp thành nhóm, phát bảng - Nhóm 1 đọc 4 câu hỏi a, b, c, d. Nhóm 
nhóm cho HS thảo luận ghi kết quả, 2 trả lời.
chọn tên các con sông đã cho để giải - Nhóm 2 đọc 4 câu hỏi e, g, h, i. Nhóm 1 
đố nhanh. Các em chi ghi ngắn gọn. trả lời.
VD: sông Hồng.
- GV lập tổ trọng tài: mời hai nhóm thi Đáp án:
trả lời nhanh: Nhóm 1 đọc câu hỏi/ a) sông Hồng
nhóm 2 trả lời đồng thanh. Hết một b) sông Cửu Long
nửa bài thơ, đổi ngược lại nhiệm vụ. c) sông Cầu
 e) sông Mã
 g) sông Đáy
 h) sông Tiền, sông Hậu
 d sông Lam
 12 - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. i) sông Bạch Đằng
* GDBVMT: Đất nước ta nơi đâu 
cũng có những cảnh đẹp, các con sông 
không những đẹp mà còn gắn liền với - HS liên hệ bảo vệ môi trường
những chiến tích lịch sự và văn hoá 
truyền thống. Cần làm gì để giữ gìn và 
bảo vệ các dòng sông luôn sạch, đẹp?
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm
4. HĐ sáng tạo (1p) - Nói những hiểu biết của mình về một 
 con sông xuất hiện trong bài tập 4
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ______________________________________
 Thứ Tư ngày 23 tháng 3 năm 2022
 TOÁN
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- Vận dụng giải được các bài toán dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai 
số đó.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo 
(vận dụng cách giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó để giải 
toán có liên quan).
- Phẩm chất: - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: SGK; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
 13 + Nêu các bước giải bài toán Tìm hai -- TBHT điều hành trả lời, nhận xét
số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó + B1: Vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán
 +B2: Tìm hiệu số phần bằng nhau
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới +B3: Tìm số lớn, số bé.
2. Hoạt động thực hành (32p)
* Mục tiêu: Vận dụng giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai 
số đó
* Cách tiến hành
Bài 1: - Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 - Chia 
 sẻ lớp
 + Bài toán cho biết gì? Bài giải
 + Bài toán YC tìm gì? Ta có sơ đồ: ?
 + Để tìm được hai số, ta áp dụng cách ST1: |-----|-----|-----| 85
giải dạng toán nào? ST2: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|
 ?
 Hiệu số phần bằng nhau là:
 8 – 3 = 5 (phần)
 Số bé là:
 85: 5  3 = 51
 Số lớn là:
- GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động 51 + 85 = 136
viên. Đáp số: Số bé: 51 
 Số lớn: 136
Bài 2 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- HD tương tự bài 1, lưu ý để HS nhận 
biết được: Bài giải
+ Bài toán thuộc dạng toán ... hiệu - tỉ... Ta có sơ đồ: ? bóng
+ Hiệu là 250 bóng đèn. Đèn màu: |-----|-----|-----|-----|-----| 
 5
+ Tỉ số là Đèn trắng: |-----|-----|-----| 250 bóng
 3 ? bóng
 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 
vở của HS Ta có hiệu số phần bằng nhau là:
 5 – 3 = 2 (phần)
 Số bóng đèn màu là:
 250: 2  5 = 625 (bóng)
 Số bóng đèn trắng là:
 625 – 250 = 375 (bóng)
 Đáp số: Đèn màu: 625 bóng ;
 Đèn trắng: 375 bóng.
Bài 3 + bài 4 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) *Bài 3:
 14 Bài giải
- GV giảng cho HS sinh hiểu: Số học Số học sinh 4A nhiều hơn 4B là:
sinh lớp 4 A nhiều hơn lớp 4B có thể coi 35 – 33 = 2 (học sinh)
là hiệu số phần bằng nhau, số cây mỗi Mỗi học sinh trồng số cây là:
HS trồng được có thể coi là giá trị một 10 : 2 = 5 (cây)
phần. Bài toán thuộc dạng toán Hiệu – Lớp 4A trồng số cây là:
Tỉ 5 x 35 = 175 (cây)
 Lớp 4B trồng số cây là:
 175 – 10 = 165 (cây)
 Đáp số: 4A: 175 cây
 4B: 165 cây
 *Bài 4: 
 - HS tự đặt đề toán rồi giải. VD: Hiệu 
 hai số là 72. Số bé bằng 4/9 số lớn. 
 Tìm hai số đó
 Đ/s: SB: 90; SL: 162
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các bước giải bài toán Tìm 
 hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số 
 đó
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 KỂ CHUYỆN
 ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: phải mạnh dạn, tự tin mới sớm 
mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng.
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn và kể 
nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1
* GD BVMT: HS thấy được nét ngây thơ và đáng yêu của Ngựa Trắng, từ đó có 
ý thức bảo vệ các loài động vật hoang dã.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 15 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập 2 hoạt động luyện 
tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
- Phẩm chất: - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: bảng phụ.
 - HS: Sách, vở.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 -GV nhận xét, dẫn vào bài học tại chỗ
2. GV kể chuyện
* Mục tiêu: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện
* Cách tiến hành: 
- GV kể lần 1: không có tranh minh hoạ.
+ Đoạn 1 + 2: Kể giọng chậm rãi, nhẹ - HS lắng nghe
nhàng. Nhấn giọng ở các từ ngữ: trắng nõn 
nà, bồng bềnh, yêu chú ta nhất, cạnh mẹ, 
suốt ngày 
+ Đoạn 3 + 4: giọng kể nhanh hơn, căng 
thẳng. Nhấn giọng: sói xám, sừng sững, 
mếu máo, 
+ Đoạn 5: kể với giọng hào hứng.
- GV kể lần 2: Có tranh minh hoạ
+ Tranh 1: Hai mẹ con ngựa trắng quấn - Lắng nghe và quan sát tranh
quýt bên nhau.
- GV đưa tranh 1 lên và từ từ kể (tay chỉ 
tranh) và cứ lần lượt từng tranh.
+ Tranh 2: Ngựa trắng ước ao có đôi cánh 
như Đại Bàng Núi. Đại Bàng bảo nó: muốn 
có cánh phải đi tìm, đừng suốt ngày quanh 
quẩn bên mẹ.
 + Tranh 3: Ngựa trắng xin phép mẹ được đi 
xa cùng Đại Bàng.
 + Tranh 4: Sói Xám ngáng đường Ngựa 
Trắng.
 + Tranh 5: Đại Bằng Núi từ trên cao lao 
xuống, bổ mạnh vào trán Sói, cứu Ngựa 
 16 Trắng thoát nạn.
+ Tranh 6: Đại Bàng sải cánh. Ngựa Trắng 
thấy bốn chân mình that sự bay như Đại 
Bàng.
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
* Mục tiêu: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, ý 
nghĩa câu chuyện
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên kể từng đoạn truyện 
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện - Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm
b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện 
 trước lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các 
chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí
những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD:
 + Vì sao Ngựa Trằng xin mẹ đi xa 
 cùng Đại Bàng Núi? 
 + Chuyến đi đã mạng lại cho Ngựa 
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu Trắng điều gì? 
chuyện: 
+ Câu chuyện muốn nói điều gì? + Cần phải đi ra ngoài để mở mang 
 đầu óc mới mau trưởng thành
 - HS có thể phát biểu:
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện + Câu chuyện khuyên mọi người 
 phải mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở 
 rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn 
 lớn, vững vàng 
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân 
+ Em có nhận xét gì về chú Ngựa nghe
Trắng? + Chú Ngựa Trắng rất ngây thơ và 
* GDBVMT: Rất nhiều con vật trong đáng yêu
tự nhiên rất đáng yêu, góp phần làm 
cho cuộc sống của chúng ta đẹp hơn. 
Cần yêu quý và bảo vệ chúng
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
+ Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói 
về chuyến đi của ngựa trắng? * Có thể sử dụng câu tục ngữ:
 Đi cho biết đó biết đây
 17 Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn
 Hay: 
 Đi một ngày đàng học một sàng 
 khôn
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 Thứ Năm ngày 24 tháng 3 năm 2022
 TẬP ĐỌC
 TRĂNG ƠI . . .TỪ ĐÂU ĐẾN?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên 
đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc trôi trảy, rõ ràng, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. Biết đọc 
diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Học thuộc lòng 3, 4 khổ 
thơ trong bài.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập 2 hoạt động luyện 
tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
- Phẩm chất: - HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: bảng phụ.
 - HS: Sách, vở.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
 - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Đường đi Sa xét
 18 Pa + 1 HS đọc
+ Học thuộc lòng đoạn văn cuối bài
+ Nêu nội dung bài tập đọc ? + 1 HS đọc thuộc lòng
 + Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của 
 Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết 
 tha của tác giả đối với cảnh đẹp của 
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học đất nước.
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, bước đầu biết ngắt nghỉ giữa các 
câu thơ
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn 
bài cần đọc cả bài với giọng thiết tha, - Lắng nghe
tình cảm. Đọc câu Trăng ơi từ đâu 
đến? Với giọng hỏingạc nhiên, ngưỡng 
mộ; đọc chậm rãi, tha thiết, trải dài ở 
khổ cuối. Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: 
từ đâu đến, hồng như, tròn như, hay, 
soi, soi vàng, sáng hơn. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: (Mỗi khổ thơ là một đoạn)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
 nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 
 hiện các từ ngữ khó (lửng lơ, diệu kì, 
 chớp mi, hú, nơi nào,...)
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho 
các HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- Giải nghĩa từ "lửng lơ": Ở nửa 
chừng, không cao cũng không thấp.
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và 
thiên nhiên đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so * Trăng được so sánh với quả chín:
 19 sánh với những gì? Trăng hồng như quả chín
 * Trăng được so sánh như mắt cá:
 Trăng tròn như mắt cá.
+ Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ * Tác giả nghĩa trăng đến từ cánh 
cánh đồng xa, từ biển xanh? đồng vì trăng hồng như một quả chín 
 treo lửng lơ trước nhà.
 * Trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn 
 như mắt cá không bao giờ chớp mi. 
+ Trong mỗi khổ thơ, vầng trăng gắn * Vầng trăng gắn với đối tượng cụ thể 
với một đối tượng cụ thể. Đó là những đó là: sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, 
gì? Những ai? chú Cuội, đường hành quân, chú bộ 
 đội, góc sân ......
+ Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả * Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự 
đối với quê hương đất nước như thế hào về quê hương đất nước. Tác giả 
nào? cho rằng không có trăng nơi nào sáng 
 hơn đất nước em.
*Hãy nêu nội dung của bài thơ. Nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm 
 yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với 
 trăng, đây là phát hiện độc đáo của 
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn nhà thơ về vầng trăng- vầng trăng 
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. dưới con mắt trẻ thơ.
4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được một số khổ thơ của bài. Học thuộc lòng 3 - 4 
khổ thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm 2 đoạn thơ bất - Nhóm trưởng điều hành các thành 
kì của bài viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại - HS thi đua học thuộc lòng
lớp
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và 
trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất 
nước
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu về nhà thơ Trần Đăng Khoa 
 và các bài thơ của ông trong chương 
 trình Tiểu học
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_bien_thi_hu.doc
Giáo án liên quan