Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê

docx23 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 3 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 21 
 Thứ Ba ngày 8 tháng 2 năm 2022
 LỊCH SỬ 
 THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI – XVII
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Miêu tả vài nét về ba đô thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-
XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn 
nhịp, phố phường, cư dân ngoại quốc).
- Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này để phát hiện 
ra các đặc điểm nổi bật
*ĐCND: Chỉ y/c miêu tả vài nét về ba đô thị (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố 
phường, cư dân ngoại quốc)
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ 
nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các hoạt động hình 
thành kiến thức; hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải 
nghiệm).
- Phẩm chất: - Có ý thức học tập nghiêm túc
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 Máy chiếu hoặc
- GV: + Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII.
 + Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI- XVII.
 + Phiếu học tập của HS.
- HS: SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Vừa kiểm tra bài cũ vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi 
vào giờ học.
*Cách tiến hành:
 - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
+ Nêu kết quả của cuộc khẩn hoang và ý xét.
nghĩa của nó? + Ruộng đất được khai phá, xóm 
 làng được hình thành và phát triển. 
 Tình đoàn kết giữa các dân tộc 
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới ngày càng bền chặt.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Miêu tả vài nét về ba đô thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ 
XVI-XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán 
nhộn nhịp, phố phường, cư dân ngoại quốc.).
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp Hoạt động 1: Một số thành thị lớn của Cá nhân – Lớp
nước ta thế kỷ XVI - XVII
- GV trình bày khái niệm thành thị: Thành 
thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm - HS lắng nghe
chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung 
đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp 
phát triển.
+ Kể tên các thành thị lớn của nước ta thời + Thăng Long, Phố Hiến, Hội An
bấy giờ
- GV treo bản đồ Việt Nam và yêu cầu HS 
xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, - 2 HS lên xác định.
Hội An trên bản đồ. - HS nhận xét.
 GV nhận xét, chốt KT mục 1
Hoạt động2: Tìm hiểu về đặc điểm của 3 Nhóm 4 – Lớp
đô thị lớn - HS đọc SGK và thảo luận rồi điền 
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm và vào bảng thống kê để hoàn thành 
yêu cầu các nhóm đọc các nhận xét của phiếu học tập.
người nước ngoài về Thăng Long, Phố * Phiếu học tập:
Hiến, Hội An (trong SGK) để điền vào Cư 
bảng thống kê sau cho chính xác Đặc Cảnh Phố dân 
 điểm buôn phường ngoại 
 bán quốc
 T. thị
 Thăng
 Long
 Phố 
 Hiến
 Hội 
 An
- GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống - Vài HS mô tả.
kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành - HS nhận xét và chọn bạn mô tả 
thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ hay nhất.
XVI- XVII.
+ Theo em, hoạt động buôn bán ở các + Sự phát triển của thành thị phản 
thành thị trên nói lên tình hình kinh tế ánh sự phát triển mạnh của nông 
(nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp và thủ công nghiệp.
nghiệp) nước ta thời đó như thế nào?
- GV nhận xét, chốt KT
- Giới thiệu với HS: Hội An đã được - Lắng nghe
UNESCO công nhận là Di sản Văn hoá 
thế giới vào 5-12-1999
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) - Tìm hiểu thêm về Hội An, Thăng 
 Long, Phố Hiến ngày nay.
 - Trình bày lại cảnh Hội An xưa 
 bằng lời hoặc tranh vẽ. Đối chiếu và so sánh với cảnh Hội An nay
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Giúp HS biết cách viết đoạn văn miêu tả cây cối
- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết 
được một số đoạn văn tả cây chuối(còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ 
nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các hoạt động hình 
thành kiến thức; hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải 
nghiệm).
- Phẩm chất: - Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật 
khi viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Tranh, ảnh về cây chuối
 - HS: Vở, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
*Cách tiến hành:
 - TBVN điều hành lớp hát, vận 
 động tại chỗ
- GV dẫn vào bài học
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học 
để viết được một số đoạn văn tả cây chuối (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
Bài tập 1: Cá nhân – Lớp
- HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - HS đọc dàn ý bài văn tả cây chuối và xác 
 định mỗi ý thuộc phần nào của bài văn miêu tả cây cối
+Từng ý trong dàn ý vừa đọc thuộc + Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu (thuộc 
phần nào trong cấu tạo của bài văn tả phần Mở bài).
cây cối? + Đoạn 2+ 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận 
- GV nhận xét và chốt đáp án. của cây chuối tiêu (thuộc phần Thân bài).
 + Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu 
 (thuộc phần Kết luận).
Bài tập 2: Dựa vào dàn ý trên, bạn Cá nhân – Chia sẻ lớp
Hồng Nhung dự kiến viết bốn đoạn VD:
văn, nhưng chưa viết hoàn chỉnh được + Đoạn 1: Hè nào em cũng được về thăm 
đoạn nào. Em hãy bà ngoại.Vườn nhà bà em trồng nhiều thứ 
+ Hãy giúp bạn Hồng Nhung hoàn cây: nào na, nào ổi, nhưng nhiều hơn cả là 
chỉnh từng đoạn bằng cách viết thêm ý chuối. Em thích nhất 
vào chỗ có dấu ba chấm. + Đoạn 2: Đến gần mới thấy rõ thân 
 chuối như cột nhà. Sờ vào thân thì không 
 còn cảm giác mát rượi vì cái vỏ nhẵn bóng 
 của cây đã hơi khô.
- GV cùng HS chữa lỗi trong bài cho + Đoạn 3: Đặc biệt nhất là buồng 
các em chuối dài lê thê, nặng trĩu với bao nhiêu 
 nải úp sát nhau khiến cây như oằn xuống.
 + Đoạn 4: Cây chuối dường như chẳng bỏ 
 đi thứ gì 
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) - Chữa lỗi dùng từ, đặt câu trong bài viết
 - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây chuối.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể 
Ai là gì? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép 2 bộ phận câu 
(BT1, BT2, mục III); biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước 
(BT3, mục III). 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ 
nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các hoạt động hình thành kiến thức; hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải 
nghiệm).
- Phẩm chất: - Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 Máy chiếu hoặc
- GV: + 3 tờ giấy viết những câu văn ở phần nhận xét.
 + Bảng lớp và một số mảnh bìa màu.
- HS: Vở BT, bút, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Vừa kiểm tra bài cũ vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào 
giờ học.
*Cách tiến hành:
+ Đặt một câu kể Ai là gì? - TBHT điều hành các bạn trả lời, nhận 
+ Xác định CN và VN của câu kể đó. xét
- Dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ 
trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành
a. Phần nhận xét: - HS thảo luận nhóm 2 - chia sẻ trước lớp
- YC HS đọc đoạn văn ở BT1, xác 
định xem đoạn văn có mấy câu? + Đoạn văn có 4 câu
+ Câu nào có dạng Ai là gì? + Câu: Em là cháu bác Tự.
+ Xác định VN trong câu vừa tìm được + Bộ phận VN: là cháu bác Tự.
+ VN được tạo thành bởi những từ ngữ + Những từ ngữ có thể làmVN trong câu 
nào? Ai là gì? là danh từ hoặc cụm danh từ
+ VN nối với CN bởi từ gì? + Từ: là
- GV chốt đáp án, chốt lại KT về vị - HS lắng nghe
ngữ trong câu kể Ai là gì?
b. Ghi nhớ: 
- Gọi HS đọc ghi nhớ. - 1 HS đọc to nội dung Ghi nhớ
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép 2 bộ 
phận câu (BT1, BT2, mục III); biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? dựa theo 2, 3 từ ngữ 
cho trước (BT3, mục III). 
* Cách tiến hành
Bài tập 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
 Đáp án:
 - Người // là Cha, là Bác, là Anh
 VN
- Lưu ý HS: Trong các câu thơ thì đôi - Quê hương // là chùm khế ngọt. khi không cần dấu chấm câu vẫn được VN
coi là câu trọn vẹn - Quê hương// là đường đi học.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. VN
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định 
câu kể theo mẫu Ai là gì? và xác định 
VN 
+ VN trong các câu trên do những từ + VN do danh từ và cụm danh từ tạo 
ngữ nào tạo thành? thành.
* GD BVMT: Em có cảm nhận gì về vẻ 
đẹp của quê hương qua đoạn thơ của - HS nêu cảm nhận của mình. 
nhà thơ Đỗ Trung Quân?
- GV: Quê hương trong tâm tưởng 
của mỗi người đều đẹp. Cần luôn biết - Lắng nghe
trân trọng và giữ gìn những vẻ đẹp ấy
Bài tập 2: Cá nhân – Lớp
- Tổ chức chữa bài bằng hình thức thi Đáp án:
tiếp sức giữa hai nhóm (mỗi nhóm 4 - Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.
học sinh) - Gà trống là sứ giả của bình minh.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh.
 - Sư tử là chúa sơn lâm.
+ Tại sao gọi sư tử là chúa sơn lâm? + Vì sư tử là con vật có sức mạnh khiến 
 các loài vật khác đều sợ hãi.
Bài tập 3: 
- BT 3 đã cho trước các từ ngữ là VN Cá nhân – Lớp
của câu kể Ai là gì? Các em cần tìm Đáp án:
các từ ngữ thích hợp làm CN trong a) Hải Phòng là một thành phố lớn.
câu. Muốn vậy, các em phải đặt câu b) Bắc Ninh là quê hương của những làn 
hỏi nào? Ai? Cái gì? ở trước VN để điệu dân ca quan họ.
tìm chủ ngữ của câu. c) Xuân Diệu là nhà thơ.
- Lưu ý HS: Có những câu chỉ có 1 đáp d) Nguyễn Du là nhà thơ lớn của Việt 
án đúng (câu b), có những câu có nhiều Nam. 
đáp án đúng. Tuy nhiên cũng cần chọn 
lựa cho phù hợp.
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) - Ghi nhớ kiến thức về VN trong câu kể 
 Ai là gì?
 - Tìm các đáp án khác phù hợp cho các 
 câu trong bài tập 3
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. Thứ Tư ngày 9 tháng 2 năm 2022
 TOÁN
 LUYỆN TẬP( trang 133)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Củng cố KT về phép nhân PS
- Thực hiện được phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số 
tự nhiên với phân số.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4a
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo 
(vận dụng cách nhân hai phân số để giải toán có liên quan).
+ Phẩm chất chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
- GV: Bảng phụ.
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
+ Muốn thực hiện nhân hai phân số ta - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
làm như thế nào? + Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số 
 4 2
+ Tính: x ..... nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu 
 5 7 số. 
 3 5
+ Tính: x ..... + HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
 7 4
2. Hoạt động thực hành (30 p)
* Mục tiêu: Thực hiện được phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, 
nhân số tự nhiên với phân số.
* Cách tiến hành
 - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - 
Bài 1: Tính. Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đáp án:
tập. a. 9 x 8 = 9x8 = 72 
- Gv hướng dẫn bài mẫu theo SGK. 11 11 11 b. 5 x 7 = 5x7 = 35
 6 6 6
 4 4
 c. x 1 = 4x1 = 
 5 5 5
 5
- Chốt đáp án, chốt cách thực hiện nhân d. x 0 = 5x0 = 0 = 0
1 PS với 1 STN 8 8 8
 Bài 2: Tính (theo mẫu)
- GV tiến hành tương tự như bài tập 1. Đáp án:
 6 4x6 24
 a. 4 x 
 7 7 7
 4 3x4 12
 b. 3 x 
 11 11 11
 5 5 5
- Chữa bài, chốt đáp án, củng cố cách c. 1 x d. 0 x = 0
nhân một STN với 1 PS 4 4 8
Bài 4a: (HS năng khiếu làm cả bài)
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
tập. Đáp án:
 4
 a. 5 x = 5x4 = 20 = 20 : 5 = 4
- Lưu ý HS khi thực hiện phép tính cần 3 5 3x5 15 15 : 5 3
rút gọn tới kết quả tối giản
 b. 2 x 3 = 2x3 = 6 = 6 : 3 = 2 
 3 7 3x7 21 21: 3 7
 c. 7 x 13 = 7x13 = 91 = 1
 13 7 13x7 91
Bài 3+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
hoàn thành sớm) Bài 3: 
 2 2x3 6
 x3 
 5 5 5
 2 2 2 2 2 2 6
 5 5 5 5 5
- Chốt: Khi thực hiện phép cộng các 
phân số giống nhau ta có thể viết gọn 2 2 2 2 6
 Vậy: x3 
thành phép nhân của PS với STN 5 5 5 5 5
 - HS lấy thêm VD và thực hiện chuyển 
 phép cộng thành phép nhân PS như bài 
 mẫu
 Bài 5:
 Bài giải
 Chu vi hình vuông là:
 5 20
 x4 (m)
 7 7
- Chốt cách tính chu vi và diện tích hình Diện tích hình vuông là:
vuông 5 5 25
 x (m2)
 7 7 49
 20
 Đ/s: CV: (m)
 7
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm DT: 25 (m2)
(1p) 49
 - Hoàn thành các bài tập trong tiết học
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Giúp HS biết cách viết đoạn văn miêu tả cây cối
- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết 
được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một cây bóng mát
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ 
nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các hoạt động hình 
thành kiến thức; hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải 
nghiệm).
- Phẩm chất: - Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật 
khi viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 Máy chiếu hoặc
 - GV: Tranh, ảnh về cây bóng mát
 - HS: Vở, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
*Cách tiến hành:
 - TBVN điều hành lớp hát, vận 
- GV dẫn vào bài học động tại chỗ
2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học 
để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một cây bóng mát
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
Đề bài: Viết các đoạn văn của phần - HS đọc và xác định yêu cầu của bài
thân bài cho bài văn miêu tả một cây - Lập dàn ý chi tiết cho phần thân bài theo 
bóng mát một trong 2 cách
 + Tả từng bộ phận của cây
 + Tả từng thời kì phát triển của cây
+ Trong phần TB, có thể viết mấy * Viết 2-3 đoạn văn
đoạn văn? + Đoạn văn tả thân, rễ, lá
 + Đoạn văn tả hoa, quả
 + Đoạn văn tả công dụng, ích lợi
- GV lưu ý: Dù viết mấy đoạn văn thì 
mỗi đoạn văn cũng phải có nội dung 
miêu tả, có câu mở đoạn, câu kết - Lắng nghe
đoạn và các đoạn văn phải có mối 
liên hệ với nhau. - HS thưc hành viết bài cá nhân và chia sẻ 
 trước lớp
 VD: Cây bàng được trồng ở góc sân 
- GV cùng HS chữa lỗi dùng từ, đặt trường. Tán cây xoè bóng mát, ôm trọn 
câu cho bạn một góc tầng hai. Mấy cành cây tinh 
 nghịch sà vào gần hành lang lớp học. 
 Những chiếc lá bàng to bằng bàn tay 
 người lớn, xanh đậm suốt mùa hè, giấu đi 
 những chú ve ca hát suốt ngày đêm không 
 biết mệt mỏi. Thân cây bàng to, sần lên 
 những cục u bướu như vẻ mặt khắc khổ 
 của một cụ già.
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) - Chữa lỗi dùng từ, đặt câu trong bài viết
 - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây bóng mát
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 Thứ Năm ngày 10 tháng 2 năm 2022
 TẬP ĐỌC
 KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn 
phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
* KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Ứng phó, thương 
lượng. Tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ 
nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các hoạt động hình 
thành kiến thức; hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải 
nghiệm).
- Phẩm chất: - Giáo dục lòng dũng cảm khi đối đầu với nguy hiểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 Máy chiếu hoặc
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
*Cách tiến hành:
+ Đọc thuộc bài một số khổ thơ trong - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
bài Đoàn thuyền đánh cá + 1- 2 HS đọc
+ Nêu nội dung bài thơ.
 + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng 
 của biển, vẻ đẹp trong lao động hăng 
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học say của những người ngư dân
- Giới thiệu chủ điểm Những con 
người quả cảm
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm 
một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần 
đọc với giọng rành mạch, dứt khoát, - Lắng nghe
phân biệt rõ lời của bác sĩ Ly và lời 
của tên cướp biển:
+ Tên cướp biển: thô lỗ, dữ dằn
+ Bác sĩ Ly: điềm đạm, cương quyết - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 4 đoạn
 + Đoạn 1: Tên chúa man rợ
 + Đoạn 2: Một lần phiên toà sắp tới. + Đoạn 3: Phần còn lại.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 
các HS (M1) hiện các từ ngữ khó (loạn óc, man rợ, 
 nín thít, nanh ác, làu bàu...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc 
đối đầu với tên cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên + Thể hiện qua các chi tiết: Tên chúa 
cướp biển) được thể hiện qua những tàu đập tay xuống bàn quát mọi người 
chi tiết nào? im; thô bạo quát bác sĩ Ly“Có câm 
 mồm không?”, rút soạt dao ra, lăm 
 lăm đâm chết bác sĩ Ly.
+ Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho + Ông là người rất nhân hậu, điềm 
thấy ông là người như thế nào? đạm nhưng rất cứng rắn, dũng cảm, 
 dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất 
 chấp nguy hiểm.
+ Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai + Cặp câu đó là: Một đằng thì đức độ 
hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì 
Ly và tên cướp biển nanh ác, hung hăng như con thú dữ 
 nhốt chuồng.
+ Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên + Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết 
cướp biển hung hãn? bảo vệ lẽ phải.
+ Truyện đọc trên giúp em hiểu ra + Phải đấu tranh một cách không 
điều khoan nhượng với cái ác, cái xấu.
gì? + Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa 
 cái thiện với cái ác, người có chính 
 nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến 
* GDKNS: Trong cuộc sống khi gặp thắng 
bất kì tình huống gì cũng cần bình tĩnh 
để tìm cách giải quyết tốt nhât. Cần - Lắng nghe
luôn tin rằng: Cái thiện sẽ chiến thắng 
cái ác, công lí sẽ thuộc về những người bảo vệ chính nghĩa Nội dung: Câu chuyện ca ngợi hành 
+ Nội dung của bài là gì? động dũng cảm của bác sĩ Ly trong 
 cuộc đối đầu với tên cướp biển hung 
 hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa, 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các chiến thắng sự hung ác, bạo ngược
câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời - HS ghi lại nội dung bài
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài, phân biệt và thể hiện được 
lời của bác sĩ Ly, tên cướp biển
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
(1 phút) - Hãy kể về một người kiên quyết bảo 
 vệ lẽ phải mà em biết trong cuộc sống.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 TOÁN
 LUYỆN TẬP( Trang 134)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Củng cố KT về phép nhân PS và các tính chất của phép nhân PS
- Vận dụng được phép nhân 2 PS vào giải toán 
* BT cần làm: Bài 2, bài 3
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo 
(vận dụng cách trừ hai phân số để giải toán có liên quan).
+ Phẩm chất chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
- GV: Bảng phụ.
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- GV dẫn vào bài mới chỗ
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Vận dụng phép nhân phân số vào giải toán
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 2:. - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
+ Nêu cách tính chu vi của hình chữ + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy 
nhật? số đo chiều dài cộng với số đo chiều 
 rộng rồi nhân với 2
 Bài giải
 Chu vi của hình chữ nhật là:
 4
 ( + 2 ) x 2 = 44 (m)
 5 3 15
 44
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của Đáp số : m 
HS, chốt đáp án. 15
- Lưu ý cách thực hiện phép cộng 2 
PS khác MS và phép nhân PS với 1 
STN - Làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài 3 Bài giải
- GV tiến hành tương tự như bài 2. May 3 chiếc túi hết số mét vải là:
 2
 x 3 = 2 (m)
 3
 Đáp số : 2m 
 - Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 – Chia sẻ 
Bài 1 (dành cho HS hoàn thành lớp về các tính chất của phép nhân phân 
sớm) số.
* Tính chất giao hoán
 - HS tính:
 4 4 2 4 8 4 2 8
Tính: 2 x =? x 2 =? x = ; x = 
 3 5 5 3 3 5 15 5 3 15 4 4
 - HS nêu 2 x = x 2 
 4 4
* Hãy so sánh 2 x và x 2 ? 3 5 5 3
 3 5 5 3
 - Khi đổi vị trí các phân số trong một 
* Vậy khi đổi vị trí của các phân số tích thì tích của chúng không thay đổi.
trong một tích thì tích đó có thay đổi 
không?
- Kết luận: Đó được gọi là tính chất - HS lấy VD về tính chất giao hoán của 
giao hoán của phép nhân. phép nhân
* Tính chất kết hợp - HS tính:
 1 2 3 3
 Tính: ( x ) x = 2 x = 6 = 1
 1 2 3 1 2 3
( x ) x =? ; x ( x ) =? 3 5 4 15 4 60 10
 3 5 4 3 5 4
 1 2 3 1
 x ( x ) = x 6 = 6 = 1
 3 5 4 3 20 60 10
 - Hai biểu thức có giá trị bằng nhau:
 1 2 3 1 2 3
- Hãy so sánh giá trị của hai biểu ( x ) x = x ( x )
thức 3 5 4 3 5 4
 1 2 3 1 2 3 - Muốn nhân một tích hai phân số với 
( x ) x và x ( x )
 3 5 4 3 5 4 phân số thứ ba chúng ta có thể nhân 
* Qua bài toán trên, bạn nào cho phân số thứ nhất với tích của phân số 
biết muốn nhân một tích hai phân số thứ hai và phân số thứ ba.
với phân số thứ ba chúng ta có thể 
làm như thế nào? - HS nhắc lại tính chất, lấy VD
- Kết luận: Đó chính là tính chất kết 
hợp của phép nhân.
* Tính chất một tổng hai phân số - HS tính:
 2 3 3 3
nhân với phân số thứ ba ( 1 + ) x = x = 9
Tính 5 5 4 5 4 20
 2 3 3 2 3
( 1 + ) x =? ; 1 x + x =?
 3 2 3
 5 5 4 5 4 5 4 1 x + x = 3 + 6 = 9 
 5 4 5 4 20 20 20
 - Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và 
 bằng 9
- GV yêu cầu HS so sánh giá trị của 20
hai biểu thức trên. - Khi nhân một tổng hai phân số với 
 phân số thứ ba ta có thể nhân từng phân 
* Như vậy khi thực hiện nhân một số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng 
tổng hai phân số với phân số thứ ba các kết quả lại với nhau.
thì ta có thể làm như thế nào? - HS nghe và nhắc lại tính chất.
- Đó chính là tính chất nhân một tổng - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
với một số 3 3
* Làm bài tập vận dụng VD: x x22
 22 11
- Lưu ý HS đối với bài yêu cầu tính Cách 1: 
 3 3 3 3 9 9
thuận tiện, cần biết vận dụng một x x22 = ( x )x22 = x22 
trong 2 cách xem cách nào tính 22 11 22 11 242 11
nhanh nhất Cách 2: 
 3 3 3 3 3 9
 x x22 = ( x22)x 3x 
 22 11 22 11 11 11
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
3. Hoạt động vận dụng, trải - Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách 
nghiệm (1p) Toán buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ Sáu ngày 11 tháng 2 năm 2022
 TOÁN
 TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm phân số của một số.
- Thực hiện giải được các bài toán dạng tìm phân số của một số
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo 
(vận dụng cách trừ hai phân số để giải toán có liên quan).
+ Phẩm chất chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
- GV: Bảng phụ.
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
+ Nêu cách nhân 2 PS . Lấy VD - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
minh hoạ + 2 HS phát biểu ý kiến
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Biết cách tìm phân số của một số.
* Cách tiến hành: 
- GV nêu bài toán: Một rổ cam có 12 - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời các câu 
quả. Hỏi 2/3 số cam trong rổ là bao hỏi:
nhiêu quả?
 2 1
+ số cam trong rổ như thế nào so + 2 số cam trong rổ gấp đôi số cam 
 3 3 3
 1
với số cam trong rổ? trong rổ.
 3
 1 1
+ Nếu biết được số cam trong rổ + Ta lấy số cam trong rổ nhân với 2.
 3 3
là bao nhiêu quả thì làm thế nào để 
biết tiếp được 2 số cam trong rổ là 
 3
bao nhiêu quả?
 1 1
+ số cam trong rổ là bao nhiêu + số cam trong rổ là 12 : 3 = 4 (quả)
 3 3
quả?
 2
+ số cam trong rổ là bao nhiêu + 2 số cam trong rổ là 4  2 = 8 (quả)
 3 3
quả?
 2
* Vậy của 12 quả cam là bao nhiêu + 2 của 12 quả cam là 8 quả.
 3 3
quả?
+ Em hãy điền dấu phép tính thích + Điền dấu nhân ()
hợp vào chỗ chấm: 12 2 = 8
 3
- GV yêu cầu HS thực hiện phép 
 - HS thực hiện 12  2 = 8
tính. 3
 2
* Vậy muốn tính của 12 ta làm + Muốn tính 2 của 12 ta lấy số 12 nhân 
 3 3
như thế nào?
 với 2 .
 3
 2
VD: Hãy tính của 15. - Là 15  2 = 10.
 3 3
 3 3
 Hãy tính của 24. - Là 24  = 18.
 4 4
3. HĐ thực hành:(18 p) * Mục tiêu: Giải được bài toán tìm phân số của một số
* Cách tiến hành: 
Bài 1: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Lớp
tập. Bài giải
 Số học sinh được xếp loại khá là:
 3
 35  = 21 (học sinh)
- GV chốt đáp án, chốt cách giải bài 5
toán tìm phân số của một số. Đáp số: 21 học sinh
Bài 2: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Đ/a:
vở của HS. Bài giải
 Chiều rộng của sân trường là:
 120  5 = 100 (m)
 6
 Đáp số: 100m
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm) Bài giải
 Lớp 4A có số học sinh nữ là:
 9
 16x 18 (học sinh)
 8
 Đáp số: 18 học sinh nữ
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Thêm yêu cầu cho bài toán 3 (SGK) 
 và giải: Hỏi lớp 4A có tất cả bao nhiêu 
 học sinh?
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 CHÍNH TẢ
 KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi
- Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu r/d/gi 
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ 
nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các hoạt động hình 
thành kiến thức; hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải 
nghiệm).
- Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 Máy chiếu hoặc
 - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
*Cách tiến hành:
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
- GV dẫn vào bài mới tại chỗ
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm
+ Nêu nội dung đoạn viết? + Bác sĩ Ly đã khuất phục được tên 
 cướp biển hung ác
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: đứng phắt dậy, 
từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện rút soạt dao ra, chực đâm, nghiêm 
viết. nghị,...
 - Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bài viết theo hình 
thức văn xuôi.
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ 
HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra 
các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
 theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền tiếng bắt đầu bằng r/d/gi Đ/a:
 Thứ tự từ cần điền: kể chuyện – truyện 
 – không gian – bao giờ – dãi dầu – 
 đứng gió, rõ ràng, khu rừng
 - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền 
 hoàn chỉnh
6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài 
(1p) chính tả
 - Lấy VD để phân biệt r/d/gi
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP 
 Chủ điểm : Ngày Tết quê em
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Giúp học sinh hiểu được ý nghĩa của ngày Tết ở quê hương.
- Hiểu thêm về món ăn và phong tục tập quán của quê hương vào ngày Tết
- Rèn cho HS một số KN: biết nói lời chúc mừng , làm một số sản phẩm trong 
ngày Tết
- Hình thành cho HS khả năng sáng tạo, sự khéo léo, cách diễn đạt ý
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ 
nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất:
 - Biết yêu quý, trân trọng, giữ gìn và kế thừa món ăn và phong tục truyền thống 
ở quê hương vào ngày Tết
- HS yêu thích , tự hào về ngày Tết cổ truyền ở quê hương
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 Máy chiếu hoặc

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_bien_thi_hu.docx