Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 Thứ Hai ngày 27 tháng 12 năm 2021 TOÁN PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - Biết cách viết thương của các phép chia số tự nhiên dưới dạng phân số (PS có TS bé hơn MS), biểu diễn được các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (Vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Phiếu học tập, hình vẽ SGK - HS: SGK,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: 1. Khởi động (5p) - Tham gia trò chơi theo hướng dẫn. Trò chơi: Bắn tên - Viết phân số: 3/2; 4/7; 5/3;. ... - GV nhận xét chung - Giới thiệu bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. * Cách tiến hành: a) Trường hợp thương là 1 số tự nhiên: 1 Bài toán 1: Có 8 quả cam chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được mấy quả cam? + Mỗi bạn được 8: 4 = 2 (quả cam) + Các số 8, 4, 2 được gọi là các số gì? => GV nhận xét và kết luận: Khi thực + Là các số tự nhiên. hiện chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được thương là 1 số tự nhiên. Nhưng, không phải lúc nào ta cũng có thể - HS lắng nghe. thực hiện được như vậy. b) Trường hợp thương là phân số: Bài toán 2: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh? + Em có thể thực hiện phép chia 3: 4 - HS lắng nghe. tương tự như thực hiện 8: 4 được không? - Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn. + Không thể thực hiện được vì 3 không chia hết cho 4 - HS thảo luận nhóm 2 và chia sẻ: Chia đều mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau sau đó chia cho 4 bạn, mỗi bạn => GV: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 nhận được 3 phần bằng nhau của cái 3 bạn thì mỗi bạn nhận được cái bánh. bánh. Vậy mỗi bạn nhận được 3 cái 4 4 Vậy 3: 4 =? bánh. 3 - GV nhận xét, ghi bảng: 3: 4 = 3 + Vậy 3: 4 = 4 4 3 + Thương trong phép chia 3: 4 = 3 có - HS đọc: 3 chia 4 bằng 4 4 khác gì so với thương trong phép chia 8: + Thương trong phép chia 8: 4 = 2 là 4 = 2 không? một số tự nhiên còn thương trong phép + Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số chia 3: 4 = 3 là một phân số. 4 của thương 3 và số bị chia, số chia 4 + Số bị chia là tử số của thương và số trong phép chia 3: 4? chia là mẫu số của thương. => GV nhận xét, kết luận: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một - HS lắng nghe và nhắc lại phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - HS nêu ví dụ 3. Hoạt động thực hành:(18p) 2 * Mục tiêu: Biết cách viết thương của các phép chia số tự nhiên dưới dạng phân số, biểu diễn được các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp. Bài 1: Viết thương của các phép chia - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - sau dưới dạng phân số Chia sẻ lớp - GV chốt đáp án. Đ/á: 7: 9 = 7 5: 8 = 5 - Củng cố cách viết thương của các phép 9 8 chia sau dưới dạng phân số 6: 19 = 6 1: 3 = 1 Bài 2 (2 ý đầu): HSNK làm cả bài. 19 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Chú ý HS: Khi TS chia hết cho MS thì - Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp ta lấy TS chia cho MS để được thương Đ/á: là một số tự nhiên. 36: 9 = 36 = 4 ; 88: 11 = 88 = 8 - GV chốt đáp án. 9 11 Bài 3: 0: 5 = 0 = 0 ; 7: 7 = 7 = 1 a) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng 1 5 7 phân số có mẫu số bằng 1 (theo mẫu) - Cá nhân – Lớp - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Đ/á: vở của HS 6 = 6 ; 1 = 1 ; 27 = 27 ; 1 1 1 0 = 0 ; 3 = 3 1 1 b) Qua bài tập a, em thấy mọi số tự + Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số phân số có mẫu số là 1. như thế nào? - 2- 3 HS nhắc lại kết luận (b). => GV nhận xét, kết luận. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) - Ghi nhớ KT của bài - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ........................................... TẬP ĐỌC BỐN ANH TÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 3 - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. - Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu, qui phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). - Phẩm chất: Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm; đoàn kết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc. - HS: SGK, vở viết, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài bài - các tổ cử đại diện đọc và trả lời câu thơ "Chuyện cổ tích về loài người" và hỏi: trả lời câu hỏi: + Sau khi trẻ sinh ra,vì sao cần có ngay + Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần người mẹ? bế bồng, chăm sóc. + Bố giúp trẻ những gì? + Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ. - GV nhận xét, dẫn vào bài học 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) 2.1. Hoạt động luyện đọc * Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự quyết liệt trong trận đánh nhau của 4 anh em với yêu tinh * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể khá nhanh; nhấn - Lắng nghe giọng những từ ngữ miêu tả trậ đánh nhau của 4 anh em và yêu tinh: lè lưỡi dài, xanh lè, đấm một cái, túi bụi,... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn 4 - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 2 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.... yêu tinh đấy + Đoạn 2: Đoạn còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) hiện các từ ngữ khó (vắng teo, quả núc nác, be bờ, khoét máng, núng thế, quy hàng) - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> khó: Cá nhân (M1)-> Lớp + vắng teo: rất vắng, không có người ở - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) + quy hàng: chịu thua - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài. * Mục tiêu: - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây + Anh em Cẩu Khây gặp một bà cụ gặp ai và đã được giúp đỡ như thế còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn nào? và cho họ ngủ nhờ + Yêu tinh tò đầu vào quy hàng. + Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh + Anh em Cẩu Khây đoàn kết, có sức +Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng khoẻ, có tài năng phi thường, có lòng được yêu tinh dũng cảm + Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài + Ý nghĩa của câu chuyện là gì? năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các dân làng của anh em Cẩu Khây. câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời - HS ghi lại ý nghĩa của câu chuyện các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - Giáo dục KNS: 4 anh em Cẩu Khây, mỗi người có tài năng riêng và đã sử dụng tài năng của mình đúng lúc để - HS lắng nghe, liên hệ 5 diệt trừ yêu tinh. Mỗi các em cũng đều có năng lực riêng nên khi làm việc tập thể cần chọn những công việc phù hợp năng lực của mình để đạt được hiệu quả cao. 2.3. Luyện đọc diễn cảm * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1, 2 của bài. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) * Mục tiêu: Qua tìm hiểu bài đọc học sinh rút ra được bài học cho bản thân. * Cách tiến hành: Hỏi: Qua bài đọc em học tập được điều - HS trả lời. gì? - Nói, viết về một nhân vật trong truyện mà em yêu thích. - Về nhà kể lại toàn bộ câu chuyện Bốn anh tài cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ CHÍNH TẢ CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nghe, viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập chính tả bài tập 2a và bài tập 3a . 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; cặp đôi); Giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. 6 - Phẩm chất: + Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, máy chiếu, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Lớp phó VN điều hành lớp hát, vận - GV dẫn vào bài mới. động tại chỗ. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Bài văn nói về điều gì? + Nói về sự ra đời của chiếc lốp xe đạp. + Ai là người đầu tiên phát minh ra + Đân – lớp chiếc lốp xe đạp bằng cao su? - HS nêu từ khó viết: nẹp sắt, xóc, Đân- lớp, suýt ngã, săm,.... - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - Viết từ khó vào vở nháp khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. 2.2. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 2.3. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai. * Cách tiến hành: - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 7 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n; ch/tr. * Cách tiến hành: Bài 2a: Chiếu nội dung bài tập như - HS nêu yêu cầu BT. SGK. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ cặp đôi - chia sẻ trước lớp. Đáp án: chuyền, trong, chim, trẻ Bài 3a: (Tiến hành tương tự bài 2a) - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp. Đáp án: đãng trí, chẳng thấy, xuất trình, - 1 em đọc lại bài đã hoàn thành. Câu chuyện có gì đáng cười? + Đáng cười là ở chi tiết nhà bác học tìm vé không phải để xuất trình mà để biết xem mình xuống ga nào do nhà bác học chỉ chú ý đến công trình nghiên cứu mà quên cả những điều bình thường. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để viết đúng các tiếng có l/n; ch/tr. * Cách tiến hành: - Lấy VD để phân biệt các từ chung/ trung. - Ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................... Thứ Ba ngày 28 tháng 12 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? - Nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). 8 - Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3). * HSNK viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (BT1, 2, 3; hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, yêu thích môn học, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Máy chiếu; bảng phụ. - HS: SGK, VBT, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - Trả lời, nhận xét + Nêu cấu tạo của câu kể Ai làm gì? + Câu kể Ai làm gì gồm có 2 bộ phận: Chủ ngữ và Vị ngữ.CN trả lời cho câu hỏi Ai? (cái gì?con gì)VN trả lời cho câu hỏi Làm gì? - HS nối tiếp lấy VD về câu kể Ai + Lấy VD về câu kể Ai làm gì? làm gì? - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới. 2. HĐ luyện tập, thực hành:(30 p) * Mục tiêu: Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai làm gì? trong BT3. * Cách tiến hành: Bài 1: Chiếu nội dung bài tập 1 - HS đọc nội dung BT. - Tổ chức Hs làm bài theo nhóm đôi. - Thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả. - GV chốt đáp án. + Các câu kể trong bài tập: Câu 3, 4, 5,7. + Dấu hiệu nào giúp em nhận biết đó là + Các câu miêu tả hoạt động của sự vật câu kể Ai làm gì? là câu kể Ai làm gì? Bài 2: Chiếu nội dung bài tập 2 - HS đọc yêu cầu bài tập. - Làm bài cá nhân đọc thầm từng câu văn 3, 4, 5, 7, xác định bộ phận CN, VN trong mỗi câu vừa tìm được; đánh dấu 9 (//) phân cách hai bộ phận, sau đó gạch một gạch dưới bộ phận CN, gạch 2 gạch dưới bộ phận VN; 2 em làm vào bảng phụ. - Chốt đáp án: Đáp án: C3: Tàu chúng tôi / buông neo trong vùng đảo Trường Sa C4: Một số chiến sĩ / thả câu. C5: Một số khác / quây quần trên boong sau ca hát, thổi sáo. C7: Cá heo / gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài tập. - Trình chiếu tranh minh hoạ cảnh HS - Quan sát tranh. đang làm trực nhật lớp, nhắc HS cần viết theo đúng yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. Chú ý HS viết đoạn văn phải có câu mở đoạn và câu - Thi đua nhau đọc đoạn văn đã viết, nói kết đoạn. rõ câu nào là câu kể Ai làm gì?. - Nhận xét, khen/ động viên. - Cả lớp nhận xét, chữa lỗi cho bạn. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học - 1-2 em nhắc lại. về câu kể Ai làm gì? - Nói 2- 3 câu kể Ai làm gì? về các hoạt động trong nhóm của em. - Các nhóm thi nhau nói. - Yêu cầu những em viết chưa đạt về viết lại. - Nghe và thực hiện. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...................................................... TOÁN PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số (trường hợp phân số lớn hơn 1). 10 - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất :Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Hình vẽ minh hoạ SGK. - HS: Bộ đồ dùng học Toán 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: + Bạn hãy viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số? 7:9; 5:8; 6:12;... - Viết vào bảng con. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. * Mục tiêu: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; biết cách so sánh một phân số với 1 * Cách tiến hành: a) Biểu diễn thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS. * Ví dụ 1: - Gv nêu ví dụ 1 và vẽ hình lên bảng. - 1HS đọc ví dụ và quan sát hình minh hoạ, trả lời các câu hỏi: + Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn + 4 phần. được mấy phần? - GV nêu: ta nói Vân ăn 4 phần hay 4 quả cam. 4 + Vân ăn thêm 1 quả cam tức là ăn 4 + 1 phần. thêm mấy phần nữa? + Như vậy Vân đã ăn tất cả mấy 11 phần? + 5 phần. - GV nêu: Ta nói Vân ăn 5 phần hay 5 quả cam. 4 =>KL: Mỗi quả cam được chia thành 4 phần bằng nhau, Vân ăn 5 phần, vậy số cam Vân đã ăn là 5 4 quả cam. - HS lắng nghe. * Ví dụ 2: - Gv nêu ví dụ 2 và vẽ hình như SGK. - 1HS đọc lại ví dụ và quan sát hình + Chia đều 5 quả cam cho 4 người minh hoạ cho ví dụ- nêu cách chia. thì mỗi người được mấy quả cam? + Mỗi người được 5 quả cam. => GV nhắc lại: Chia đều 5 quả 4 cam cho 4 người thì mỗi người 5 được quả cam. Vậy 5: 4 =? 5 4 + 5: 4 = 4 Vậy có thể biểu diễn thương của phép chia 5 cho 4 đưới dạng PS là: 5 4 b. So sánh 1 phân số với 1: 5 + quả cam và 1 quả cam thì bên + 5 quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì 5 4 4 4 nào có nhiều cam hơn? Vì sao? quả cam là 1 quả cam thêm 1 quả cam. 4 + So sánh 5 và 1. 4 5 > 1 4 + Phân số 5 có tử số lớn hơn mẫu số. 4 + Hãy so sánh mẫu số và tử số của - HS nhắc lại. phân số 5 ? 4 + Vậy những PS như thế nào thì lớn + PS có TS lớn hơn MS hơn 1? => GV kết luận 1: Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn - HS nêu lại. Lấy VD phân số lớn hơn 1. 1. + 4: 4 = 4 ; 4: 4 = 1 - Hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp để rút 4 ra các kết luận 12 => GV kết luận 2: Các phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì bằng 1. - HS nêu kết luận và lấy VD minh hoạ => GV kết luận 3: Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: - Biểu diễn được thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS (PS có TS lớn hơn MS). - Thực hành so sánh được một PS với 1 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Viết thương của phép chia - Làm cá nhân - Chia sẻ lớp dưới dạng phân số. Đ/a: 9: 7 = 9 8: 5 = 8 19: 11 = 19 7 5 11 - GV chốt đáp án. 3: 3 = 3 2: 15 = 2 - Củng cố cách viết thương của phép 3 15 chia dưới dạng phân số. - Lưu ý trợ giúp hs M1+M2 Bài 3: Trong các phân số Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp a) Phân số nào bé hơn 1 Đ/a: b) Phân số nào bằng 1. a) 13 < 1 ; 9 < 1 ; 6 < 1 c) Phân số nào lớn hơn 1 4 14 10 24 - GV chốt đáp án. b) = 1 ; 24 - Củng cố cách so sánh phân số với 7 19 1. c) > 1 ; > 1 5 17 - HS quan sát hình vẽ, nêu đáp án đúng + Hình 1: Phân số: 7 Bài 2 (dành cho HS hoàn thành 6 sớm) + Hình 2: Phân số: 7 12 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) - Lấy VD về phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên và biểu diễn dưới dạng phân số - Tìm các bài tập cùng dạng 2 và giải. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 13 ................................................................................................................................. .................................................... ĐỊA LÍ ĐỒNG BẰNG VÀ NGƯỜI DÂN NAM BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. - Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu. - Biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ: vùng nhiều sông, kênh rạch - nhà ở dọc sông; xuồng, ghe là phương tiện đi lại phổ biến. * Học sinh NK: + Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ, người dân không đắp đê ven sông: để nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, yêu thích môn học. Giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam; Bản đồ đất trồng Việt Nam. + Tranh ảnh thiên nhiên về đồng bằng Nam Bộ. + Máy chiếu. - HS: SGK, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3-5 phút): * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức và tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Trò chơi Truyền điện. - Thi kể tên các vùng miền các em đã - GV nhận xét chung, giới thiệu bài học trong chương trình lớp 4. mới 14 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p) Hoạt động1: Tìm hiểu về đồng bằng Nam Bộ. * Mục tiêu: - Chỉ được vị trí của đồng bằng Nam Bộ trên lược đồ. - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ. * Cách tiến hành: 1) Vị trí và đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ. - GV yêu cầu HS quan sát hình ở góc Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp phải SGK & chỉ vị trí đồng bằng Nam - HS quan sát hình & chỉ vị trí đồng Bộ. bằng Nam Bộ. Trình chiếu Bản đồ TNVN. - HS lên chỉ trên bản đồ vị trí đồng bằng Nam Bộ. - Yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn - HS trao đổi nhóm 2 – Chia sẻ trước hiểu biết của bản thân trả lời các câu lớp. hỏi: + Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào - Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía Nam của đất nước? Do phù sa của các sông nước ta, do phù sa của hệ thống sông nào bồi đắp nên? Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. + Đồng bằng Nam Bộ có những đặc + Là đồng bằng lớn nhất cả nước, có điểm gì tiêu biểu? (diện tích, địa hình, nhiều vùng trũng ngập nước. đất đai) + Cho biết đồng bằng có những loại + Đất phù sa, đất phèn, đất mặn. đất nào? Ở đâu? Những loại đất nào chiếm diện tích nhiều hơn? - GV trình chiếu và mô tả thêm về các vùng trũng ở Đồng Tháp Mười, U Minh, Cà Mau. Nêu việc sử dụng và - HS lắng nghe kết hợp quan sát tranh. cải tạo các loại đất để khai thác tiềm năng và bảo vệ môi trường. 2) Mạng lưới sông ngòi. Cá nhân – Lớp. - Quan sát hình lược đồ đồng bằng Nam Bộ, hãy: + Tìm & kể tên các sông lớn của đồng bằng Nam Bộ. + Sông Hậu, sông Tiền, sông Đồng Nai, sông Bé, sông Vàm Cỏ Đông,... + Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ (nhiều + Mạng lưới sông ngòi, kên rạch chằng hay ít sông)? chịt - GV chỉ lại vị trí sông Mê Công, 15 sông Tiền, sông Hậu, Biển Hồ. + Ở Nam Bộ trong một năm có mấy + Mùa mưa và mùa khô mùa? Đặc điểm của mỗi mùa? + Để đồng bằng được bồi đắp thêm + Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam phù sa. Bộ người dân không đắp đê? + Cung cấp nước cho sản xuất và sinh + Sông ngòi ở Nam Bộ có tác dụng hoạt gì? - GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đồng bằng Nam Bộ. *Giáo dục bảo vệ môi trường: Sông ngòi mang lại nhiều ích lợi nhưng - HS liên hệ việc bảo vệ đê điều. cũng mang đến lũ lụt làm ảnh hưởng đời sống. Vì vậy việc đắp đê và bảo vệ đê cũng vô cùng quan trọng. Hoạt động1: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ. * Mục tiêu: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. * Cách tiến hành: 1) Nhà ở của người dân. Nhóm 2 - Lớp - GV yêu cầu HS đọc thầm SGK trang - Đọc thầm. 119. - Quan sát và nêu: - GV chiếu hình 1, 2 (SGK), hỏi HS: + Mỗi bức ảnh chụp cảnh gì? + Hình 1: Ảnh chụp cụm dân cư ven sông ở đồng bằng Nam Bộ. + Hình 2: Một ngôi nhà mới ở nông thôn đồng bằng Nam Bộ. + Kể tên các dân tộc sống chủ yếu ở + Các dân tộc sống chủ yếu ở đồng đồng bằng Nam Bộ? bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ – me, Chăm, Hoa. + Nhà ở của người dân vùng Tây + Nhà ở của người dân vùng Tây Nam Nam Bộ thường phân bố ở đâu, có Bộ thường phân bố ở dọc theo các đặc điểm gì? sông ngòi, kênh rạch; nhà cửa đơn sơ. * BVMT: Theo em, người dân ở đồng + Không vứt rác bừa bãi; không xả rác bằng Nam Bộ nói riêng và tất cả và nước thải chưa qua xử lí xuống chúng ta nói chung cần làm gì để bảo sông, hồ; trồng cây xanh vệ môi trường sống xanh - sạch – đẹp? 2) Trang phục và lễ hội. Cá nhân – Lớp. - YC HS đọc thầm SGK trang 120 và 16 quan sát hình 5, 6 + Trang phục chủ yếu của người dân + Trang phục: quần áo bà ba và khăn ở đồng bằng Nam bộ là gì? rằn. + Kể tên một số lễ hội của người dân + Một số lễ hội nổi tiếng như: lễ hội đồng bằng Nam Bộ Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng *Liên hệ giáo dục văn hóa truyền Trăng,... thống. - Chiếu và giới thiệu thêm cho HS - Lắng nghe hiểu về trang phục và một số lễ hội nổi tiếng. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (1 – 2 phút) - Đọc lại phần ghi nhớ. - Nói lại những điều em biết về đồng - Tiếp nối nhau nêu. bằng Nam Bộ. - Trưng bày và giới thiệu một số hình ảnh về người dân ở đồng bằng Nam Bộ. ............................................... Thứ Tư ngày 29 tháng 1 năm 2021 TOÁN PHÂN SỐ BẰNG NHAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau. - Biết cách tạo ra phân số bằng nhau từ phân số đã cho. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để giải toán liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Hai băng giấy như bài học SGK. - HS: Vở BT, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) 17 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Chơi trò chơi: Đố bạn + Hãy nêu VD một phân số bé hơn 1? - HS trả lời + Hãy nêu VD một phân số lớn hơn 1? + Hãy nêu VD một phân số bằng 1? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. * Mục tiêu: Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau. * Cách tiến hành: - GV đưa ra hai băng giấy như nhau, - HS quan sát thao tác của GV. đặt băng giấy này lên trên băng giấy kia và cho HS thấy 2 băng giấy này như nhau. + Em có nhận xét gì về 2 băng giấy +Hai băng giấy bằng nhau (như này? nhau,giống nhau). - GV dán 2 băng giấy lên bảng. + Băng giấy thứ nhất được chia thành + 4 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần. mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy 3 phần? Hãy nêu phân số chỉ phần đã băng giấy đã được tô màu. 4 được tô màu của băng giấy thứ nhất. + Băng giấy thứ 2 được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy + 8 phần bằng nhau, đã tô màu 6 phần. phần? Hãy nêu phân số chỉ phần đã 6 băng giấy đã được tô màu. được tô màu của băng giấy thứ hai. 8 + Hãy so sánh phần được tô màu của cả hai băng giấy. + Bằng nhau. + Vậy 3 băng giấy so với 6 băng 4 8 + 3 băng giấy = 6 băng giấy giấy thì như thế nào? 4 8 + Từ so sánh 3 băng giấy so với 6 4 8 + 3 = 6 băng giấy, hãy so sánh 3 và 6 . 4 8 4 8 - Nhận xét: Từ hoạt động trên các em đã biết 3 và 6 là 2 phân số bằng 4 8 - HS thảo luận cặp đôi sau đó phát biểu ý nhau. Vậy làm thế nào để từ phân số kiến: 3 ta có được phân số 6 . 4 8 18 + Như vậy để từ phân số 3 có được 3 = 3x2 = 6 4 4 4x2 8 6 phân số , ta đã làm như thế nào? + Để từ phân số 3 có được phân số 6 , 8 4 8 + Khi nhân cả tử số và mẫu số của một ta đã nhân cả tử số và mẫu số của phân phân số cho một số tự nhiên khác 0, số 3 với 2. chúng ta được gì? 4 + Ta được một phân số bằng phân số đã cho. + Hãy tìm cách để từ phân số 6 ta có 8 + HS thảo luận, sau đó phát biểu ý kiến: 3 được phân số ? 6 = 6 : 2 = 3 4 8 8 : 2 4 + Khi chia cả tử số và mẫu số của một + Khi chia hết cả tử số và mẫu số của phân số cho một số tự nhiên khác 0, một phân số với một số tự nhiên khác 0 chúng ta được gì? ta được một phân số bằng phân số đã cho. - GV gọi HS nêu tính chất cơ bản của - HS nêu PS. - GV chốt KT như phần bài học SGK 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Biết cách tạo PS bằng nhau từ phân số ban đầu. * Cách tiến hành: Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.- Cá nhân- Nhóm 2 - Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đáp án: tập. 2 2x3 6 4 4x2 8 = = 5 5x3 15 7 7x2 14 - GV chốt đáp án. 3 3x4 12 6 6 : 3 2 - Củng cố tính chất cơ bản của phân 8 8x4 32 15 15 : 3 5 số. 15 15 : 5 3 48 48 : 8 6 35 35 : 5 7 16 16 : 8 2 2 4 18 3 56 7 3 12 3 6 60 10 32 4 4 16 Bài 2+ Bài 3 (dành cho HS hoàn thành sớm) - HS làm vào vở– Chia sẻ kết quả B2:Tính rồi so sánh kết quả: Bài 2: a. 18 : 3 và (18 x 4 ) : ( 3 x 4 ) a) 18 : 3 = 6 b. 81 : 9 và ( 81 : 3 ) : ( 9 : 3 ). (18 x 4) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6 19 b) 81 : 9 = 9 - Chốt nhận xét: Nếu nhân hoặc chia (81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9 số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi. B3: Viết số thích hợp vào ô trống: Bài 3: - Chốt cách tạo PS bằng nhau 50 10 2 a) 75 15 3 3 6 9 12 b) 5 10 15 20 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ tính chất của PS. (2 – 3 phút) - Tìm các bài tập cùng dạng và giải IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................... KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Dựa vào gợi ý trong SGK kể lại được câu chuyện (đoạn chuyện) các em đã nghe, đã học đã đọc về một người có tài. - Hiểu được ND chính của câu chuyện (đoạn chuyện) đã kể. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành kể chuyện; hoạt động vận dụng trải nghiệm: kể được câu chuyện đúng yêu cầu kết hợp được điệu bộ, giọng nói, ...). - Phẩm chất: Quý trọng người có tài và học tập những ưu điểm của họ để chung tay xây dựng quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện: + Nội dung câu chuyện. + Cách kể. + Khả năng hiểu câu chuyện của người kể. 20
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_bien_thi_hu.doc



