Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Thứ Hai, ngày 29 tháng 11 năm 2021 TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cách chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số. - Thực hiện được phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số (chia hết, chia có dư). - Biết vận dụng tính chất để giải các bài toán liên quan - Bài tập cần làm: Bài 1. - Có cơ hội hình thành và phát triển: - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán - Tính chính xác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu - HS: Bảng con, sách, bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - TBVN điểu hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: Biết cách chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số * Cách tiến hành: a. Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 41535 : 195 = ? a. Đặt tính. - HS đặt tính b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. - HS làm nháp theo sự hướng dẫn của c. Tìm chữ số thứ 2 của thương GV d. Tìm chữ số thứ 3 của thương 41535 195 e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia 0253 phải được số bị chia. 0585 213 000 41535 : 195 = 213 b. Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư: 80120 245 80120 : 245 = ? 0662 - Tiến hành tương tự như trên (theo 1720 327 đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) 05 - Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị 80120 : 245 = 327 (dư 5) chia. GV lưu ý HS: - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số - HS nhắc lại: chia. “ Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số - GV cần giúp HS tập ước lượng chia”. thương trong mỗi lần chia và trừ nhẩm số dư, đặc biệt là các HS M1, M2 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện chia được số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số. Vận dụng giải các bài tập * Cách tiến hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài lớp tập. Đ/a: 62321 307 81350 187 0921 203 0655 435 - Giúp đỡ HS M1, M2 000 0940 05 - GV nhận xét, chốt đáp án. - GV nhắc nhở hs ghi nhớ đặt tính và tính. Bài 2 +Bài 3 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) Bài 2: a. X x 405 = 86265 X = 86265 : 405 X = 213 b. 89658 : X = 293 - Củng cố cách tìm thành phần chưa X = 89658 : 293 biết trong phép tính X = 306 Bài 3: Bài giải Trung bình một ngày nhà máy sản xuất là: 49410 :305 = 162 (sản phẩm) Đ/S: 162 sản phẩm 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách chia và cách ước lượng thương 5. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong VBT Toán và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ?(ND ghi nhớ) - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3, mục III) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - HS có thái độ học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu - HS: Bảng con, sách, bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Thế nào là câu kể? + Câu kể là câu dùng để kể, miêu tả + Lấy VD về câu kể. sự vật hay đưa ra nhận định. Cuối câu kể thường có dấu chấm. - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu - HS nối tiếp lấy VD về câu kể. và dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT :(30p) * Mục tiêu: Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ?(NDghi nhớ) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp a. Nhận xét Bài 1, 2: Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung của bài Bài 1, 2 : (Dự kiến KQ) - Yêu cầu HS tự làm, trao đổi N2 Câu 2: - TBHT điều hành lớp chia sẻ + Từ ngữ chỉ HĐ: đánh trâu ra cày - GV nhận xét bổ sung thêm + Từ ngữ chỉ người HĐ: Người lớn Lưu ý: GV trợ giúp cho HS M1+ M2 Câu 3: Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể + Từ ngữ chỉ HĐ: nhặt cỏ, đốt lá Ai làm gì ? để hoàn thành ND bài học + Từ ngữ chỉ người HĐ: Các cụ già Câu 4: + Từ ngữ chỉ HĐ: bắc bếp thổi cơm + Từ ngữ chỉ người HĐ: Mấy chú bé Câu 5: + Từ ngữ chỉ HĐ: lom khom tra ngô + Từ ngữ chỉ người HĐ: Các bà mẹ. Câu 6 : + Từ ngữ chỉ HĐ: ngủ khì trên lưng mẹ + Từ ngữ chỉ người HĐ : Các em bé. Câu 7 : + Từ ngữ chỉ hoạt động : sủa om cả rừng + Từ ngữ chỉ đối tượng hoạt động : Lũ Bài 3 : chó - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi (Gợi ý). + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là + làm gì? gì? + Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt + Ai/ Con gì? động ta hỏi thế nào? - HS làm việc nhóm 4, hoàn thành vào bảng và chia sẻ trước lớp Câu Từ ngữ chỉ người HĐ/ Từ ngữ chỉ HĐ/ Đặt câu hỏi Đặt câu hỏi 2 Người lớn đánh trâu ra cày Ai đánh trâu ra cày? Người lớn làm gì? 3 Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá Ai nhặt cỏ, đốt lá? Các cụ già làm gì? 4 Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm Ai bắc bếp thổi cơm? Mấy chú bé làm gì? 5 Các bà mẹ lom khom tra ngô Ai lom khom tra ngô? Các bà mẹ làm gì? 6 Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ Ai ngủ khì trên lưng mẹ? Các em bé làm gì? 7 Lũ chó sủa om cả rừng Con gì sủa om cả rừng? Lũ chó làm gì? - GV nhấn mạnh: Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai/ Cái gì/Con gì? là Chủ ngữ - HS nhắc lại Bộ phận trả lời cho câu hỏi: làm gì? là Vị ngữ b. Ghi nhớ - 1 HS đọc ghi nhớ - HS lấy VD về câu kể Ai làm gì? Xác định CN và VN của câu kể đó. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3, mục III) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài tập 1 + 2 Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - HS đọc yêu cầu - Thực hiện theo yêu cầu - chia sẻ KQ : Câu 1 : Cha / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Câu 2 : Mẹ /đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy mùa sau. Câu 3 : Chị tôi /đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. - GV nhận xét kết luận đáp án đúng. - Yêu cầu đặt câu hỏi cho CN và VN - HS nối tiếp đặt câu của các câu vừa tìm ở BT 1 + CN trả lời cho câu hỏi gì? Vị ngữ trả + CN: Ai/ Cái gì/Con gì? lời cho câu hỏi gì? VN: làm gì? *Bài tập 3: Cá nhân - Cả lớp - HS viết đoạn văn và xác định kiểu câu - 1 HS đọc yêu cầu bài. kể Ai – làm gì? . + Cả lớp đọc thầm - GV nhắc HS sau khi viết xong đoạn + Viết bài cá nhân - gạch dưới bằng bút văn hãy gạch dưới những câu trong chì những câu trong đoạn là câu kể Ai đoạn là câu kể Ai làm gì? làm gì?. - Gọi hs trình bày - Chia sẻ, trao đổi KQ học tập trước lớp - GV nhận xét chữa bài, chốt KT bài học. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cấu tạo của câu kể Ai làm gì? 5. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm 1 đoạn văn trong chương trình SGK có câu kể Ai làm gì? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ............................................................................................................................... _________________________________ TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND ghi nhớ). - Nhận biết được cấu tạo của một đoạn văn (BT1, mục III); viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2) - Rèn kĩ năng miêu tả 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. - Giữ gìn, yêu quý đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu - HS: Sách, bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì? + Quan sát theo trình tự hợp lí, bằng nhiều giác quan khác nhau + Chú ý phát hiện những đặc điểm riêng biệt của đồ vật - GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn ( ND ghi nhớ). * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp a. Nhận xét Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Bài tập 1, 2, 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc YC và nội dung của bài - Gọi HS đọc bài Cái cối tân trang 143 - HS đọc bài Cái cối tân trang 143 - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. - Đoạn 1: Mở bài + Giới thiệu cái cối được tả trong bài - Đoạn 2: Thân bài + Tả hình dáng bên ngoài của cái cối tân - Đoạn 3: Thân bài + Tả hoạt động của cái cối - Đoạn 4: Kết bài + Nêu cảm nghĩ về cái cối. + Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa - HS trả lời theo ý hiểu như thế nào? - GV chốt: Mỗi đoạn văn có một nội - Lắng nghe dung nhất định - Một số HS nêu phần ghi nhớ b. Ghi nhớ 3. Hoạt động thực hành:(17 phút) * Mục tiêu: Nhận biết được cấu tạo của một đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2) * Cách tiến hành: Bài 1: Hoạt động cá nhân -> cặp đôi - Yêu cầu đọc đề bài - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Cả lớp đọc thầm Cây bút máy - HS thực hiện lần lượt theo yêu cầu của BT - GV cùng HS nhận xét. - Đại diện nhóm chia sẻ bài trước lớp Đáp án: a. Bài văn gồm 4 đoạn b. Đoạn 2 tả hình dáng bút máy c. Đoạn 3 tả ngòi bút d. Câu mở đoạn là câu đầu, câu kết đoạn là câu cuối của đoạn Bài 2: Hoạt động cá nhân -> cả lớp - HS nêu YC - HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ để viết - Viết đoạn văn. bài (cá nhân) - Chia sẻ bài viết GV lưu ý: - Tả phần bao quát. - Cần quan sát kĩ chiếc bút chì: hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo. - Tập diễn đạt, sắp xếp các ý, kết hợp bộc lộ cảm xúc khi tả. - HS nối tiếp nhau chia sẻ bài viết trước lớp. - Nhận xét bài của bạn - GV nhận xét. *Chú ý trợ giúp đối tượng HS hạn chế hoàn thiện nội dung học tập 4. HĐ ứng dụng (1p) - Chỉnh sửa và hoàn thiện đoạn văn 5. HĐ sáng tạo (1p) - Viết đoạn văn tả các bộ phận khác của chiếc bút (ngòi, ruột, vỏ bút) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ Ba, ngày 30 tháng 11 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? (ND ghi nhớ) - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). ( HS M3, M4 nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3, mục III). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. - Yêu môn học, có thói quen vận dụng bài học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu - HS: Sách, bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Câu kể Ai làm gì? có mấy bộ phận? + Gồm 2 bộ phận + Mỗi bộ phận trả lời cho câu hỏi gì? + CN trả lời cho câu hỏi: Ai/Cái gì?/Con gì? VN trả lời cho câu hỏi: làm gì? - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? (ND ghi nhớ) * Cách tiến hành: a. Nhận xét: Nhóm 2- Lớp Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - HS đọc YC - Yêu cầu hs hoạt động trong nhóm - Trao đổi nhóm 2 -> chia sẻ kết quả - Gọi HS nêu, GV nhận xét kết luận - Những câu kể kiểu Ai làm gì? có trong đáp án đúng. đoạn văn : + Câu 1 : Hàng trăm con voi đang tiến về bãi . + Câu 2 : Người các buôn làng kéo về nườm nượp. + Câu 3 : Mấy anh thanh niên khua Bài 2: chiêng rộn ràng. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung Cá nhân - cả lớp - Yêu cầu HS làm cá nhân - Thực hiện theo YC - Gọi HS nêu, GV nhận xét kết luận - Vị ngữ trong mỗi câu trên. đáp án đúng. + Câu 1 : đang tiến về bãi. + Câu 2 : kéo về nườm nượp. Bài 3 : + Câu 3 : khua chiêng rộn ràng. - Gọi HS đọc yêu cầu Cá nhân - cả lớp + Nêu ý nghĩa của vị ngữ - 1 HS đọc yêu cầu bài. + Nêu lên hoạt động của người, con vật, - GV nhận xét và kết luận câu hỏi đồ vật, cây cối được nhân hoá đúng. Bài 4 : - Thực hiện YC của bài -> trao đổi cặp + Vị ngữ của các câu trên do loại từ đôi -> chia sẻ nào tạo thành ? + Động từ và các từ kèm theo nó là “ b. Ghi nhớ cụm động từ”. - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ trong SGK - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì? - HS đặt một vài câu kể và xác định vị ngữ của các câu kể đó 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). ( HS M3, M4 nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3, mục III). * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cá nhân-> Cả lớp - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Thực hiện YC của bài - HS chia sẻ KQ của bài - Các câu kể kiểu Ai – làm gì trong đoạn văn trên : - GV nhận xét kết luận đáp án đúng. Câu 3, 4, 5, 6, 7. - Vị ngữ của các câu vừa tìm được : + Câu 3: gỡ bẫy gà, bẫy chim. + Câu 4: giặt giũ bên những giếng nước. + Câu 5: đùa vui trước nhà sàn. + Câu 6: chụm đầu bên những ché rượu cần. + Câu 7: sửa soạn khung cửi dệt vải . Bài tập 2: HĐ cá nhân-> Cặp đôi - Hs đọc yêu cầu và nội dung. + Đàn cò trắng – bay lượn trên cánh - Hs trình bày. đồng. - GV chốt KT + Bà em – kể chuyện cổ tích. Bài tập 3 + Bộ đội – giúp dân gặt lúa - Hs đọc yêu cầu và nội dung. Cá nhân – Lớp - 1 HS đọc thầm yêu cầu bài. - Hs thực hiện YC. - Làm bài cá nhân - Lớp chia sẻ nội dung đoạn văn nói - GV chốt KT + 5 -7 HS trình bày *Lưu ý + Đánh giá, bình chọn bài nói của bạn + GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho Hs có nội dung tốt nhất M1+ M2 + Tuyên dương HS M3 +M4 + Khuyến khích HS có sự cố gắng trong văn nói nội dung tranh tốt. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cấu tạo của VN trong câu kẻ Ai làm gì? 5. HĐ sáng tạo (1p) - Chọn 1 đoạn mà em thích có chứa câu kể Ai làm gì? và xác định VN của các câu kể đó. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TOÁN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết dấu hiệu chia hết cho 2, số chẵn, số lẻ - Rèn học sinh kĩ năng nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2, nhận biết số chẵn, số lẻ - Vận dụng giải bài toán có lời văn. - Nắm được dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 5 và vận dụng làm bài tập. Kết hợp được dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. - BT cần làm: Bài 1, bài 2 Bài ( Dấu hiệu chia hết cho 2) Bài 1( Dấu hiệu chia hết cho 5) * Có cơ hội hình thành và phát triển: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu - HS: Bảng con, sách, bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu bài mới chỗ 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Nắm được dấu hiệu chia hết cho 2 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp * Việc 1: Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2,5. - Yêu cầu HS tìm vài số chia hết cho - Các số chia hết cho 2 là: 10 : 2 = 5 36: 2 = 18 2 32 : 2 = 16 40 : 2 = 20 14 : 2 = 7 100 : 2 = 50 - Các số không chia hết cho 2 là: -Yêu cầu HS tìm vài số không chia 11 : 2 = 5 dư 1 37 : 2 = 18 dư 1 hết cho 2. 3 : 2 = 1 dư 1 41 : 2 = 20 dư 1 15 : 2 = 7 dư 1 101 : 2 = 50 dư 1 - GV cho HS quan sát, so sánh, đối chiếu và rút ra kết luận dấu hiệu chia + Các số tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2. hết cho 2. + Các số có số tận cùng thế nào thì chia hết cho 2 ? + Các số tận cùng 1,3,5,7,9 thì không + Các số có số tận cùng thế nào thì chia hết cho 2. không chia hết cho 2 ? - 3, 5 HS nêu kết luận - Yêu cầu HS nêu kết luận sgk *Việc 2: Giới thiệu cho hs số chẵn số lẻ + Các số chia hết cho 2 là các số có chữ + Các số chia hết cho 2 là các số có số cuối cùng (hàng đơn vị) là số chẵn chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số chẵn hay lẻ? *GV chốt: Các số chia hết cho 2 là - Lắng nghe các số chẵn (vì các chữ số hàng đơn vị đều là các số chẵn). -VD: 10;16;124;166;178;1250, - GV yêu cầu HS tự tìm ví dụ về số chẵn (số có thể gồm nhiều chữ số) + Các số không chia hết cho 2 là các số + Các số không chia hết cho 2 là các có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số số có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) lẻ. là số chẵn hay lẻ? - VD: 13;121;135;547;767, *GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó. - GV cần giúp HS M1 +M2 nhận biết đúng được dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. + HS lấy ví dụ các số chia hết cho 5. + HS tự nêu: Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải nếu là 0 hay 5 thì số đó chia hết cho 5; chữ số tận cùng khác 0, 5 thì số đó không chia hết cho 5. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được các số chia hết cho 2 và các số không chia hết cho 2. Lấy được VD số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài tập 1: - Làm cá nhân - Chia sẻ lớp - HS nêu yêu cầu Đáp án: - HS làm bài vào nháp a. Các số chia hết cho 2 là: - HS chọn ra các số chia hết cho 2 và 98; 1000; 744; 7536; 5782 không chia hết cho 2 b. Các số không chia hết cho 2 là: - HS chia sẻ trước lớp 35; 89; 867; 84683; 8401. - GV nhận xét chữa bài và kết luận đáp án đúng. + Các số chia hết cho 2 có đặc điểm gì? Các số không chia hết cho 2 có đặc điểm gì? Bài tập 2: - HS làm bài cá nhân –> chia sẻ trước lớp - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở a) HS viết bốn số có hai chữ số, mỗi a) Ví dụ: 14; 16; 44; 98; số đều chia hết cho 2 b) HS viết bốn số có hai chữ số, mỗi b)Ví dụ: 153; 241; 379; số đều không chia hết cho 2 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS *GV trợ giúp HS M1 +M2 hoàn thiện nội dung bài - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ trước Bài 3 + Bài 4 (bài tập chờ dành cho lớp HS hoàn thành sớm) Bài 3: a. 346; 364; 436; 634 - Chốt cách lập số, thế nào là số b. 365; 563; 653; 635 chẵn, số lẻ Bài 4: a. Số thích hợp là: 346; 348 b. Số thích hợp là: 8353; 8355 - Chốt quy luật của dãy số - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2 - Tìm và giải các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2. - HS làm cá nhân -> chia sẻ trước lớp Bài tập 5: - Thống nhất KQ - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào nháp a. Các số chia hết cho 5 là: 35; 660; - HS chọn ra các số chia hết cho 5 và 3000; 945. không chia hết cho 5 b. Các số không chia hết cho 5 là: 8; 57; - HS chia sẻ trước lớp 4674; 5553. - GV nhận xét chữa bài và kết luận đáp án đúng. - Yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 5 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ĐỊA LÍ THỦ ĐÔ HÀ NỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội: + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. +Là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế của đất nước. - Xác định được trên Bản đồ vị trí thủ đô Hà Nội * HSNK: Dựa vào các hình 3, 4 trong SGK so sánh những điểm khác nhau giữa khu phố cổ và khu phố mới (về nhà cửa, đường phố, ). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ - HS có ý thức giữ tự hào về truyền thống của Hà Nội nghìn năm văn hiến II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + Đài đĩa ghi bài hát về thủ đô HN (...) + Bản đồ hành chính, giao thông, công nghiệp Việt Nam. + Bản đồ Hà Nội. Tranh ảnh về Hà Nội. - HS: SGK, tranh, ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (5p) - Cho HS nghe bài hát về Hà Nội - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội: Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. Là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế của đất nước. - Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lược đồ). * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp HĐ 1: Hà Nội – thành phố lớn ở TT Cá nhân - Lớp đồng bằng BB 2 - Nêu diện tích và số dân của Hà Nội. + Diện tích: 3358, 9 km + Số dân: 6 654 800 người (2016) - GV kết luận: Đây là thành phố lớn nhất miền Bắc. - GV treo bản đồ hành chính Việt - HS quan sát bản đồ hành chính & trả Nam. lời – 1 HS lên chỉ vị trí trên bản đồ + Vị trí của Hà Nội ở đâu? - GV treo bản đồ giao thông Việt Nam. - HS quan sát bản đồ giao thông & trả + Từ Hà Nội có thể đi tới các nơi lời: đường sắt, đường bộ, đường hàng khác (tỉnh khác & nước ngoài) bằng không các phương tiện & đường giao thông nào? + Đường sắt, đường bộ + Từ tỉnh (thành phố) em có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện nào? Nhóm 4 – Lớp HĐ 2: Thành phố cổ đang ngày càng - Các nhóm HS thảo luận theo gợi ý phát triển của GV – Chia sẻ trước lớp + Hà Nội được chọn làm kinh đô + Năm 1010, tên Thăng Long. Tính nước ta vào năm nào? Khi đó kinh đô đến nay được 1008 năm có tên là gì? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi? + Khu phố cổ có đặc điểm gì? (Ở + Tên phố gắn với loại mặt hàng buôn đâu? Tên phố có đặc điểm gì? Nhà bán, nhà cửa cổ kính, san sát nhau,... cửa, đường phố?) + Rộng rãi, nhà của san sát, cao tầng, + Khu phố mới có đặc điểm gì? (nhà đường phố to và rộng cửa, đường phố ) + Kể tên những danh lam thắng cảnh, + Hồ Hoàn Kiếm, Tháp Rùa, Đền di tích lịch sử của Hà Nội. Ngọc Sơn, Cột cờ Hà Nội,..... - GV trợ giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV kể thêm về các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội (Văn - HS quan sát tranh vẽ miếu Quốc tử giám, chùa Một Cột ) HĐ 3: Hà Nội – TT chính trị, văn hoá, Nhóm 2 – Lớp khoa học và kinh tế lớn của cả nước - Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là: - Các nhóm HS thảo luận theo gợi ý + Trung tâm chính trị của GV – Chia sẻ nội dung + Nơi làm việc của cơ quan lãnh đạo + Trung tâm kinh tế lớn cao nhất:.... + Nhiều trung tâm thương mại, giao dịch,... + Trung tâm văn hoá, khoa học + Tập trung nhiều viện nghiên cứu, - Kể tên một số trường đại học,viện trường đại học, viện bảo tàng,... bảo tàng của Hà Nội. - HS kể ->GV chốt kiến thức bài học - Chốt lại bài học 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Giáo dục ý thức tự hào thủ đô nghìn năm văn hiến 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm, giới thiệu các bài hát, bài thơ hay về thủ đô Hà Nội. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ Tư, ngày 01 tháng 12 năm 2021 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một tình huống đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 * Có cơ hội hình thành và phát triển: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu - HS: Bảng con, sách, bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - TBVN điểu hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một tình huống đơn giản. * Cách tiến hành: Bài 1 - HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân - HS chia sẻ ND bài, cách làm - HS chia sẻ bài trước lớp -> HS bổ sung ý - GV trợ giúp HS M1 +M2: kiến + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? - Thống nhất KQ: + Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? a. Các số chia hết cho 2 là: 4568; 66814, 2050, 3576, 900. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng . b.Các số chia hết cho 5 là: 2050, 900, 1355. Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu -> tự làm bài - Cho học sinh tự làm vào vở. *Dự kiến đáp án: - GV nhận xét, đánh giá (7-10 bài) a. 122, 346, 988. b. 545, 870, 965 Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu -> làm bài - Cho học sinh làm N2 vào phiếu học tập. - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp - GV kết luận đáp án đúng. a. Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5: 480, 2000, 9010. b. Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296, 324. c. Số chia hết cho 5 nhưng không chia + Nêu dấu hiệu cùng chia hết cho 2 và hết cho 2 là: 345, 3995 5? + ...chữ số tận cùng là 0 - GV chốt kiến thức bài Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) Đáp án: Loan có 10 quả táo 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Lấy VD về số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 và số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________ TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3). - Rèn kĩ năng viết một bài văn miêu tả cái cặp 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo - Thích quan sát, miêu tả đồ chơi, yêu quý, giữ gìn đồ chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ - HS: Một số đồ chơi II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức:(15p) *Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3). * Cách tiến hành: Bài 1: Hoạt động cá nhân-> cả lớp - HS đọc yêu cầu và nội dung. -Thống nhất ý kiến: - HS trao đổi thực hiện yêu cầu. a. Các đoạn văn trên đều thuộc phần - HS chia sẻ bài trước lớp thân bài trong bài văn miêu tả. - GV nhận xét kết luận đáp án đúng. b. Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp long *Lưu ý trợ giúp HS M1 xác định phần lanh (Tả hình dáng bên ngoài của chiếc thân bài cặp). + Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt chiếc ba lô. (Tả quai cặp và dây đeo). + Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy thước kẻ (Tả cấu tạo bên trong của cặp ). c. Nội dung miêu tả của từ ngữ đoạn được báo hiệu bằng những từ: + Đoạn 1: màu đỏ tươi + Đoạn 2: Quai cặp + Đoạn 3: Mở cặp ra Bài 2: Hoạt động cá nhân-> cả lớp - HS nêu yêu cầu và gợi ý - Quan sát cặp, đọc gợi ý - HS quan sát chiếc cặp của mình. * GV lưu ý HS: + Chỉ viết 1 đoạn văn, miêu tả hình - HS lắng nghe,... dáng bên ngoài chiếc cặp của em hoặc của bạn em. + Cần chú ý miêu tả đặc điểm riêng của - HS viết bài cá nhân -> chia sẻ bài viết chiếc cặp. - HS nhận xét, góp ý: + Đặt cặp trước mặt để quan sát. +Tả bao quát mặt ngoài chiếc cặp - HS viết bài, trình bày +Tả chi tiết quai xách hoặc dây đeo - GV cùng HS nhận xét. +Tả chi tiết khóa cặp - Khen bạn viết hay, sáng tạo * GV trợ giúp cho HS M1 +M2 (chú ý cách dùng từ, sử dụng dấu câu đúng cấu trúc ngữ pháp, ...) Bài 3: GV lưu ý HS: - Đề bài chỉ yêu cầu tả bên trong chiếc - Quan sát cặp, đọc phần gợi ý cặp. - HS viết bài cá nhân. - GV nhận xét, đánh giá bài viết của một - HS đổi chéo bài cùng tham khảo bài số HS -> Tuyên dương HS viết bài tốt. viết * GV trợ giúp cho HS M1 +M2(chú ý về đặc điểm bên trong của cái cặp) - Viết lại các câu văn còn mắc lỗi 3. HĐ ứng dụng (1p) - Viết hoàn chỉnh phần thân bài miêu tả 4. HĐ sáng tạo (1p chiếc cặp (2 đoạn văn) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. * HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/phút). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - HS chăm chỉ, tự giác học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu - HS: Sách, vở. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Thực hành ôn tập (30p) * Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng (1/3 Cá nhân- Lớp lớp) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Theo dõi và nhận xét. nội dung bài đọc - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2. Lập bảng tổng kết Nhóm 4- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hãy nêu các bài tập đọc là truyện kể - HS đọc yêu cầu bài tập. trong hai chủ điểm Có chí thì nên và - 1 HS nêu: Bài tập đọc: Ông trạng thả Tiếng sáo diều. diều, “ Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi, Vẽ trứng, Người tìm đường lên các vì sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung, + Yêu cầu HS làm bài trong nhóm 4. Trong quán ăn “Ba cá bống”, Rất nhiều GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. mặt trăng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS làm bài theo nhóm. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Ông trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà Nguyễn hiếu học Hiền “Vua tàu thủy” Từ điển nhân vật Bạch Thái Bưởi từ tay Bạch Bạch Thái Bưởi lịch sử Việt Nam trắng, nhờ có chí đã làm Thái nên nghiệp lớn. Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi Lê- ô- kiên trì khổ luyện đã trở nác- đô thành danh hoạ vĩ đại. đa Vin- xi Người tìm đường Lê Quang Long Xi- ôn- cốp- xki kiên trì Xi- ôn- lên các vì sao Phạm Ngọc Toàn theo đuổi ước mơ, đã tìm cốp- xki được được đường lên các vì sao. Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 Cao Bá Quát kiên trì luyện Cao Bá (1995) viết chữ, đã nổi danh là Quát người văn hay chữ tốt. Chú Đất Nung Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình Chú Đất (phần 1- 2) trong lửa đã trở thành Nung người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. Trong quán ăn “Ba A- lếch- xây Tôn- Bu- ra- ti- nô thông minh, Bu- ra- cá bống” xtôi mưu trí đã moi được bí mật ti- nô
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_bien_thi_hu.docx



