Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Thứ Hai, ngày 22 tháng 11 năm 2021 TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( Ghép 4 bài trong 1 tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba, bốn, năm chữ số cho số có 2 chữ số (chia hết, chia có dư). - Biết vận dụng phép chia để giải các bài toán liên quan. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (cách chia số có ba, bốn, năm chữ số cho số có 2 chữ số (chia hết, chia có dư) để giải toán; tính nhanh). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: + GV: Bảng phụ. + HS: SGK, bảng con,... II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành của GV Trò chơi: Tìm lá cho hoa - Nhóm nào nhanh và chính xác nhất là - Hoa là: 6; 8 nhóm thắng cuộc. - Lá là các phép tính: - Củng cố cách chia hai số có tận cùng 420 : 7 40 : 5 là các chữ số 0 3200 : 400 300 : 50 - Nhận xét chung - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Biết cách chia số có ba, bốn, năm chữ số cho số có hai chữ số. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp * Hướng dẫn thực hiện phép chia a. Phép chia 672: 21 - HS làm bài các nhân,tìm cách - GV viết lên bảng các phép chia 672: 21 = ? thực hiện, chia sẻ cặp đôi, – Chia yêu cầu HS sử dụng tính chất 1 số chia cho sẻ trước lớp. một tích để tìm kết quả của phép chia. 672: 21 = 672: (7 x 3) = (672: 3): 7 = 224: 7 + Vậy 672: 21 bằng bao nhiêu? = 32 - GV: Với cách làm trên chúng ta đã tìm + Bằng 32 được kết quả của 672: 21, tuy nhiên cách - HS nghe giảng. làm này rất mất thời gian, vì vậy để tính 672: 21 người ta tìm ra cách đặt tính và thực hiện tính tương tự như với phép chia - Lắng nghe cho số có một chữ số. + GV đặt tính và hướng dẫn HS cách tính. 672 21 63 32 42 42 0 + Phép chia 672: 21 là phép chia hết hay phép chia có dư? + Là phép chia hết vì có số dư b. Phép chia 779: 18 bằng 0. - GV ghi lên bảng phép chia trên và cho HS thực hiện đặt tính để tính. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm - GV theo dõi HS là và giúp đỡ nếu HS lúng 2 – Chia sẻ lớp túng. 779 18 72 43 59 54 5 + Phép chia 779: 18 là phép chia hết hay Vậy 779: 18 = 43 (dư 5) phép chia có dư? + Là phép chia có số dư bằng 5. + Trong các phép chia có số dư chúng ta phải chú ý điều gì? + số dư luôn nhỏ hơn số chia. - GV ghi bảng các phép chia 8 192: 64; 10 105: 43 . Yêu cầu học sinh đặt tính vào HS làm bài cá nhân, chia sẻ cặp vở nháp đôi, – Chia sẻ trước lớp. ** Khi thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số, để tính toán nhanh, chúng ta cần biết cách ước lượng thương.. . . - Lắng nghe. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một số có ba , bốn, năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).và vận dụng giải các bài toán liên quan * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp Bài 1: Đặt tính rồi tính: - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Chia sẻ lớp Đáp án - Thực hiện theo YC của GV. 288 24 740 45 24 12 45 16 48 290 48 270 0 20 4674 82 2488 35 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện 410 57 245 71 phép chia cho số có 2 chữ số. 574 38 574 35 0 3 Bài 2: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Bài giải Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là - GV nhận xét, đánh giá bài trong vở của 240: 15 = 16 (bộ) HS – Chốt đáp án. Đáp số: 16 bộ Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn Bài giải thành sớm) Thực hiện phép chia: 5260 : 36 = 146 (dư 4) Vậy lắp được nhiều nhất 146 chiếc xe đạp 2 bánh và dư 4 nan hoa Đ/s: 146 xe đạp, dư 4 nan hoa * Các bài tập còn lại GV hướng dẫn HS lắng nghe hs về nhà làm. - Ghi nhớ cách thực hiện chia cho số 4. Hoạt động ứng dụng (1p) có 2 chữ số đã học. 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ............................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học ( qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các bài tập luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: HS có ý thứcThể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu - HS: Bảng con, sách, bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Yêu cầu chơi trò chơi “ hộp quà ý - HS thực hiện. nghĩa” để tìm các từ chỉ đồ chơi, trò - HS nhận xét. chơi có ích. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài - HS lắng nghe mới. 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Phần Nhận xét: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp Bài 1: Tìm câu hỏi trong khổ thơ dưới - HS đọc và xác định yêu cầu BT đây.. . - Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ ngữ - HS ngồi cùng bàn, trao đổi, dùng bút theo YC. chì gạch chân những từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép của người con. + Câu hỏi? + Mẹ ơi, con tuổi gì? + Từ thể hiện thái độ lễ phép? + Lời gọi: Mẹ ơi *KL: Khi muốn hỏi chuyện người khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự - Lắng nghe như cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp: ơi, ạ, dạ, thưa Bài 2: Em muốn biết sở thích của. . . - Tiếp nối nhau đặt câu. VD: - Gọi HS đặt câu. Sau mỗi HS đặt câu a) Với cô giáo hoặc thầy giáo em: - GV chú ý sửa lỗi dùng từ, cách diễn + Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không đạt cho HS (nếu có) ạ? + Thưa cô, cô có thích ca sĩ Mỹ Linh không ạ? + Thưa thầy, những lúc nhàn rỗi, thầy thích xem phim, đọc báo hay nghe ca nhạc ạ? b)Với bạn em: + Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không? * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu + Bạn có thích thả diều không? cho hoàn chỉnh. + Bạn thích xem phim hơn hay ca nhạc - YC HS M3+M4 đặt câu có sử dụng hơn? biện pháp so sánh, nhân hóa. Bài 3 - HS đọc và xác định yêu cầu BT + Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh + Để giữ lịch sự, cần tránh những câu những câu hỏi có nội dung như thế hỏi làm phiền lòng người khác, gây cho nào? người khác sự buồn chán. + Lấy ví dụ về những câu mà chúng ta VD: không nên hỏi? + Cậu không có áo sao mà toàn mặc áo cũ không vậy? + Thưa bác, sao bác hay sang nhà cháu mượn nồi thế ạ? * GV: Để giữ phép lịch sự, khi hỏi chúng ta cần tránh những câu hỏi - Lắng nghe làm phiền lòng người khác, những câu hỏi chạm vào lòng tự ái hay nỗi đau của người khác. + Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện + Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác thì cần chú ý những gì? người khác cần: Thưa gửi: xưng hô cho phù hợp với quan hệ của mình và người được hỏi. Tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác . b. Ghi nhớ: - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III). * Cách tiến hành: Bài 1: Cách hỏi và đáp trong mỗi đoạn đối - Làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp thoại dưới đây thể hiện quan hệ.. . Đ/a: a)+ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy – trò. + Thầy Rơ – nê hỏi Lu – i rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Lu i- Pa – xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy giáo. b) Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch: Tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước. + Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc ngược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày + Cậu bé trẻ lời trống không vì cậu yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược. + Qua cách hỏi – đáp ta biết được điều gì + Qua cách hỏi – đáp ta biết được về nhân vật? tính cách, mối quan hệ của nhân vật. - KL: Do vậy, khi nói các em luôn luôn ý thức giữ phép lịch sự với đối tượng mà - Lắng nghe mình đang nói. Làm như vậy chúng ta không chỉ thể hiện tôn trọng người khác mà còn tôn trọng chính bản thân mình. Bài 2: So sánh các câu hỏi trong đoạn văn - HS đọc yêu cầu bài tập. sau.. - HĐ cá nhân dùng bút chì gạch chân - Gọi 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu đề bài. vào câu hỏi trong VBT – Chia sẻ Cả lớp đọc thầm trước lớp: - Các câu hỏi. + Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ? + Chắc là cụ bị ốm? + Hay cụ đánh mất cái gì? + Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ - Trong đoạn trích trên có 3 câu hỏi các - Câu hỏi các bạn hỏi cụ già là câu bạn tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ hỏi phù hợp, thể hiện thái độ tế nhị, già. Các em cần so sánh để thấy câu các thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn câu của các bạn. hỏi mà các bạn tự hỏi nhau không? Vì - Những câu hỏi mà các bạn tự hỏi sao? nhau mà hỏi cụ già thì chưa thật tế nhị, hơi tò mò. + Nếu chuyển những câu hỏi mà các bạn + Nếu chuyển những câu hỏi này tự hỏi nhau để hỏi cụ già thì hỏi thế nào? thành câu hỏi cụ già thì chưa hợp lí Hỏi như vậy đã được chưa? với người lớn lắm, chưa tế nhị. + Chuyển thành câu hỏi. - KL: Khi hỏi không phải cứ thưa, gửi là lịch sự mà các em còn phải tránh những - Lắng nghe câu hỏi thiếu tế nhị, tò mò, làm phiền lòng người khác. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi 5. HĐ sáng tạo (1p) - Phân vai thể hiện lại tình huống trong bài tập 3 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ............................................................................................. TẬP LÀM VĂN QUAN SÁT ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (ND Ghi nhớ). - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học ( qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các bài tập luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Yêu môn học, có thói quen vận dụng bài học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu - HS: Bảng con, sách, bút, vở II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - HS hát bài. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức:(15p) *Mục tiêu: Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác * Cách tiến hành: a. Nhận xét Nhóm 2- Chia sẻ lớp Bài 1: Quan sát một số đồ chơi. . . - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập – Đọc gợi - HS đọc yêu cầu bài tập. ý trong SGK - Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình. + Em có chú gấu bông rất đáng yêu. + Đồ chơi của em là chiếc ô tô chạy bằng pin. + Đồ chơi của em là chú thỏ dang cầm củ cà rốt rất ngộ nghĩnh. + Đồ chơi của em là một con búp bê bằng nhựa. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Ví dụ: Chiếc ô tô của em rất đẹp. - Nó được làm bằng nhựa xanh, đỏ, vàng. Hai cái bánh bằng cao su. - Nó rất nhẹ, em có thể mang theo mình. - Khi em bật nút ở dưới bụng, nó chạy rất nhanh, vừa chạy vừa hát những bản nhạc rất vui. Hai cái gạt nước gạt đi gạt lại như thật vậy. - Chiếc ô tô của em chạy bằng dây cót chứ không tốn tiền pin như cái khác. Bố em lại còn dán một lá cờ đỏ sao vàng * Lưu ý giúp đỡ ha M1+M2 lên nóc. Bài 2 + Theo em, khi quan sát đồ vật, cần chú - Khi quan sát đồ vật cần chú ý đến: ý những gì? + Phải quan sát theo một trình tự hợp lí từ bao quát đến bộ phận + Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay + Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với các đồ vật cùng loại. - KL: Khi quan sát đồ vật các em cần chú ý quan sát từ bao quát đến bộ phận. Chẳng hạn khi quan sát con gấu bông hay búp bê thì cái mình nhìn thấy đầu tiên là hình dáng, màu sắc rồi đến đầu, mắt, mũi, chân, tay Khi quan sát - Lắng nghe. các em phải sử dụng nhiều giác quan để tìm ra nhiều đặc điểm độc đáo, riêng biệt mà chỉ đồ vật này mới có. Các em cần tập trung miêu tả những đặc điểm độc đáo, khác biệt đó, không cần quá chi tiết, tỉ mỉ, lan man. b. Ghi nhớ. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc. * Cách tiến hành: Dựa vào kết quả quan sát của em, hãy - Cá nhân – Nhóm 2- Lớp lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi mà em - VD: đã chọn. + Mở bài: Giới thiệu gấu bông: đồ chơi em thích nhất. + Thân bài: - Hình dáng: gấu bông to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng. - Bộ lông: màu nâu sáng pha mấy mảng hồng nhạt ở tai, mõm, gan bàn chân làm nó có vẻ khác những con gấu khác. - Hai mắt: đen láy, trông như mắt thật, rất nghịch và thông minh. - Mũi: màu nâu, nhỏ, trông như một chiếc cúc áo ngắn trên mõm. - Trên cổ: thắt một chiếc nơ đỏ chói làm nó thật bảnh. - Trên đôi tay chắp lại trước bụng gấu: có một bông hoa màu trắng làm nó càng đáng yêu. + Kết luận: Em rất yêu gấu bông. Ô m chú gấu bông như một cục bông lớn, em - Khen ngợi những HS lập dàn ý chi tiết thấy rất dễ chịu. đúng. * Lưu ý: GV đi giúp đỡ những HS M1+M2 4. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn thiện dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả đồ chơi 5. HĐ sáng tạo (1p) - Chỉ ra những khác biệt trong đồ chơi của mình với các đồ chơi khác. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ...................................................................................... ___________________________________ Thứ Ba, ngày 23 tháng 11 năm 2021 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết giới thiệu được trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. - Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài. * KNS: + Tìm kiếm và xử lí thông tin + Thể hiện sự tự tin + Giao tiếp 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học ( qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các bài tập luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Yêu môn học, - Giữ gìn, phát huy những trò chơi dân gian II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu - HS: Bảng con, sách, bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: HS hát bài - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài. Biết giới thiệu được trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp Bài 1: - Gọi HS đọc lại bài tập đọc “Kéo co” - 1 HS đọc thành tiếng – Lớp theo dõi - Cho HS đọc thầm nêu tập quán được - Thực hiện YC của bài -> chia sẻ trước giới thiệu trong bài thuộc địa phương lớp nào? + Bài văn giới thiệu trò chơi kéo co của làng Hữu Trấp thuộc huyện Quế Võ- Bắc Ninh và Làng Tích Sơn-Vĩnh Yên- Vĩnh Phúc - GV nhận xét cho HS trao đổi theo - HS trao đổi nhóm đôi – Chia sẻ trước lớp nhóm để thuật lại các tập quán đã được giới thiệu. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - 1 HS đọc to - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: - Cả lớp đọc thầm, lại toàn bài + Đề bài yêu cầu gì? - Chia sẻ YC của bài + Ở quê em có những trò chơi, lễ hội nào? + GV giới thiệu 1 số trò chơi, lễ hội - Vài HS nêu ở sgk/ 160 -> cho hs quan sát tranh + Ngoài ra, đề bài còn yêu cầu ta - HS thảo luận trao đổi theo nhóm 4 điều gì? - Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp - GV chốt ý và nhắc nhở hs: + Phần mở bài: phải nêu được quê mình ở đâu? Có trò chơi hoặc lễ hội gì? + Phần giới thiệu: nêu rõ trò chơi (chi tiết), điều kiện để thắng đội bạn -> mục đích trò chơi lễ hội đó -> thái độ - HS trao đổi, thảo luận của những người cổ vũ, hâm mộ. - GV cho HS thảo luận tự giới thiệu về trò chơi, lễ hội của địa phương mình cho các bạn trong nhóm cùng nghe. - Gọi hs thi đua giới thiệu trò chơi, lễ hội của địa phương mình trước lớp. - Cả lớp, GV nhận xét, tuyên dương *Chú ý trợ giúp đối tượng HS M1, M2 hoàn thiện nội dung học tập ->GV chốt kiến thức bài học 4. HĐ ứng dụng (1p) - Giáo dục HS yêu quý, giữ gìn và phát huy các trò chơi dân gian, các lễ - HS nêu suy nghĩ của mình về các trò hội truyền thống chơi, lễ hội tại địa phương 5. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm hiểu về các trò chơi, lễ hội nổi tiếng khác trong tỉnh mình. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ............................................... TOÁN LUYỆN TẬP ( Trang 84) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nắm chắc kiến thức về chia cho số có 2 chữ số - Vận dụng giải toán có lời văn. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (cách chia số có ba, bốn, năm chữ số cho số có 2 chữ số (chia hết, chia có dư) để giải toán; tính nhanh). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu - HS: Bảng con, sách, bút, vở IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: GV nhận xét, giới thiệu vào bài mới. - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. 2. HĐ thực hành:(30p) * Mục tiêu: - Rèn kĩ năng chia cho số có 2 chữ số - Vận dụng giải toán có lời văn * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Bài 1(dòng 1, 2): HSNK làm cả bài Cá nhân=> Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở -> chia sẻ *GV trợ giúp cách ước lượng thương trước lớp. cho HS M1+ M2 - Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện - HS lần lượt nêu trước lớp phép tính của mình. Kết quả tính đúng là : - GV nhận xét chung a) 4725 : 15 = 315 * GV củng cố cách ước lượng tìm 4674 : 82 = 57 thương trong trường hợp số có hai chữ b) 35136 : 18 = 1952 số chia cho số có hai chữ số, số có ba 18408 : 52 = 354 chữ số chia cho số có hai chữ số. Bài 2: Cá nhân => Cặp đôi => Cả lớp - HS đọc đề bài. - HS thực hiện theo YC - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. - Hs làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Giải 1050 viên gạch lát đượclà: 1050 : 25 = 42 ( m2 ) - GV nhận xét chữa bài. Đáp số: 42 m2 Bài 3+ Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3 Bài giải hoàn thành sớm) Tổng số sản phẩm làm trong 3 tháng là: Bài 3 chú ý các bước giải: 855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm) + Tính tổng số sản phẩm của đội làm trong TB mỗi người làm được là: 3 tháng 3125 : 25 = 125 (sản phẩm) +Tính số sản phẩm trung bình mỗi người Đáp số: 125 sản phẩm làm Bài 4: a) Sai ở lượt chia thứ hai-> do đó số dư lớn hơn số chia -> KQ sai b) Sai ở số dư cuối cùng của phép chia 3. Hoạt động ứng dụng (1p) (47) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ KT được luyện tập - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ............................................................................................................................... __________________________________ LỊCH SỬ NƯỚC TA THỜI NHÀ TRẦN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết được hoàn cảnh nhà Trần ra đời : Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. - Những việc làm của nhà Trần để củng cố và xây dựng đất nước. - Xác định được vai trò to lớn của nhà Trần với sự hưng thịnh của đất nước. - Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp và tác dụng của việc đắp đê với đời sống và sản xuất nông nghiệp. * BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học ( qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các bài tập luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Yêu môn học, có thái độ tôn trọng lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu - HS: sách, bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: HS hát bài GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới: (30p) HĐ1: Nhà Trần thành lập: * Mục tiêu: Nắm được hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. Những việc làm của nhà Trần để củng cố và xây dựng đất nước. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp - GV cho HS đọc SGK từ: “Đến cuối TK Cá nhân – Lớp XII . nhà Trần thành lập”. - 1 HS đọc + Hoàn cảnh nước ta cuối TK XII như thế nào? + Cuối thế kỉ XII,nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình lục đục, đời sống nhân dân khổ cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần + Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay (Trần Thủ Độ) để giữ ngai vàng. thế nhà Lý như thế nào? + Vua Lý Huệ Tông không có con trai nên truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng. Trần Thủ Độ tìm cách cho Lý Chiêu Hoàng lấy Trần *GV kết luận: Khi nhà Lý suy yếu, tình Cảnh, rồi nhường ngôi cho chồng. hình đất nước khó khăn, nhà Lý không Nhà Trần được thành lập. còn gánh vác được việc nước nên sự thay thế nhà Lý bằng nhà Trần là một điều tất - Lắng nghe yếu. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài để biết nhà Trần làm gì để xây dựng và bảo vệ đất nước. 2. Hoạt động: Vai trò nhà Trần trong việc đắp đê. * Mục tiêu: Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp. Nêu được tác dụng của việc nhà Trần đắp đê với đời sống và sản xuất nông nghiệp * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp - Yc HS đọc thầm “Thời nhà Trần.. . cha - HS đọc thầm” Thời nhà Trần.. . ta” cha ta” + Nghề chính của nhân dân ta dưới thời + Nông nghiệp. nhà Trần là nghề gì? + Sông ngòi ở nước ta như thế nào? Hãy + Sông ngòi chằng chịt. Có nhiều chỉ trên bản đồ và nêu tên một số con sông như: sông Hồng, sông Đà, sông? sông Đuống, sông Cầu, sông Mã, sông Cả + Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản + Là nguồn cung cấp nước cho việc xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những gieo trồng và cũng thường xuyên khó khăn gì? tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến + Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà mùa màng. em đã chứng kiến hoặc được biết qua các - Vài HS kể. phương tiện thông tin. - GV: Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển, song cũng có khi gây - Lắng nghe lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp. Đó là lí di nhà Trần quan tâm tới việc đắp đê. - HS đọc thầm “Nhà Trần.. . đắp - Yc HS đọc thầm “Nhà Trần.. . đắp đê” đê” - HS trao đổi nhóm đôi và báo cáo kết quả: + Đặt chức quan Hà đê sứ trông + Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên coi việc đắp đê sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần. + Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê. + Có lúc vua Trần cũng trông nom việc đắp đê. **KL: Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê; hằng năm, con trai - Lắng nghe từ 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày tham gia đắp đê. Có lúc, vua Trần cũng + Hệ thống đê dọc theo những con trông nom việc đắp đê. sông chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển. + Nhà Trần đã thu được kết quả như thế - Lắng nghe nào trong công cuộc đắp đê? - GV nhận xét, kết luận: Dưới thời Trần, hệ thống đê điều đã được hình thành dọc theo sông Hồng và các con sông lớn khác ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, giúp cho sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân thêm no ấm, công cuộc đắp đê, trị thuỷ cũng làm cho nhân dân ta thêm đoàn kết. + Trồng rừng, chống phá rừng, xây 3. Hoạt động ứng dụng (1p). dựng các trạm bơm nước, củng cố - Liên hệ giáo dục BVMT: Ở địa phương đê điều em có sông gì? nhân dân đã làm gì để - Do sự phá hoại đê điều, phá hoại chống lũ lụt? rừng đầu nguồn Muốn hạn chế lũ - Việc đắp đê đã trở thành truyền thống của lụt phải cùng nhau bảo vệ môi nhân dân ta từ ngàn đời xưa, nhiều hệ thống trường tự nhiên. sông đã có đê kiên cố. Vậy theo em tại sao vẫn còn có lũ lụt xảy ra hàng năm? Muốn hạn chế ta phải làm gì? - Kể chuyện lịch sử về Trần Thủ 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Độ, người có công đầu trong việc thành lập nhà Trần - Sưu tầm tranh ảnh về đê điều và việc đắp đê. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .............................................................................................. __________________________________ Thứ Tư, ngày 24 tháng 11 năm 2021 TOÁN THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I. YÊU CẦU CẦN ĐAT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Vận dụng vào giải toán có lời văn. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( cách chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. để giải toán; tính nhanh). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu - HS: Bảng con, sách, bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Trò chơi truyền điện tìm kết quả của các HS thực hiện. phép tính chia số tròn chục cho số có 1 chữ số -GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp Việc1: Hướng dẫn trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị - HS đặt tính và làm nháp theo sự 9450 : 35 hướng dẫn của GV- Chia sẻ trước + Đặt tính. lớp + Tìm chữ số đầu tiên của thương. 9450 35 + Tìm chữ số thứ 2 của thương 245 270 + Tìm chữ số thứ 3 của thương 000 + Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. 9450 : 35 = 270 - HS nêu cách thử. + Lưu ý: Ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 Thử lại: 270 x 35 = 9450 được 0, phải viết số 0 ở vị trí thứ ba của - Lắng nghe và ghi nhớ thương. *Việc 2: Hướng dẫn HS trường hợp thương có chữ số 0 ở giữa. - HS đặt tính và làm nháp theo sự hướng dẫn của GV. - Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 2448 : 24 = 102 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) - Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi - HS nêu cách thử. cộng với số dư phải được số bị chia. Thử lại: 102 x 24 = 2448 + Lưu ý: Ở lần chia thứ hai ta có 4 chia 24 được 0, phải viết 0 ở vị trí thứ hai của thương - Lắng nghe. - Chốt lại cách thực hiện phép chia mà thương có chữ số 0 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép chia mà thương có chữ số 0 * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm 2- Lớp Bài tập 1 (dòng 1, 2) HSNK có thề làm - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- cả bài Chia sẻ lớp Đáp án: - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. 8750 35 23520 56 175 230 112 424 000 000 2996 28 2420 12 196 107 020 201 00 08 - GV nhận xét, chữa bài và kết luận đáp án đúng. Bài 2 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 2: Bài giải - Chốt cách giải bài toán TBC 1 giờ 12 phút = 72 phút Trung bình mỗi phút bơm được là: 97 200 : 72 = 1350 (l) + Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn Đ/S: 1350 l nước thành sớm) Bài 3: Bài giải - GV gợi ý các bước của bài 3 a. Chu vi mảnh đất là: 307 x 2 = 614 (m) + Tìm chu vi mảnh đất b. Chiều dài mảnh đất là: + Tìm chiều dài và chiều rộng mảnh đất (áp (307 + 97) : 2 = 202 (m) dụng giải BT tìm hai số khi biết tổng và hiệu Chiều rộng mảnh đất là: của hai số đó). 202 – 97 =105 (m) + Tìm diện tích mảnh đất. Diện tích mảnh đất là: 202 x 105 = (m2) 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT bài học 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - 1 học sinh nêu ra 1 bài toán, lớp tìm cách giải và kết quả. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ............................................................................................................................... _______________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỂ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT 1 III ); biết đặt một vài câu kể để kể tả, trình bày ý kiến (BT2) - Nắm được thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (ND ghi nhớ ) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học ( qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các bài tập luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất:Yêu môn học,có thói quen vận dụng bài học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu - HS: sách, bút, vở III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Yêu cầu chơi trò chơi “ hộp quà ý - HS thực hiện. nghĩa” để trả lời câu hỏi: Làm thế nào - HS nhận xét. để giữ phép lịch sự khi hỏi? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới. 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (ND ghi nhớ ) * Cách tiến hành: a. Phần Nhận xét: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc YC & thực hiện yêu cầu bài tập - HS trao đổi N2 - Đại diện HS lên chia sẻ - Gọi đại diện nhóm trình bày *Dự kiến đáp án: + Câu: “Những kho báu ấy ở đâu?” là + Câu: “Những kho báu ấy ở đâu?” là kiểu câu gì? câu hỏi. Nó dùng để hỏi về một điều chưa biết. + Cuối câu có dấu gì? + Cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. Bài tập 2:
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_bien_thi_hu.docx



