Giáo án môn Địa lí Lớp 4 - Lê Thị Thảo

- Đỉnh Phan -xi -păng -“ nóc nhà” của Tổ quốc

Những nơi cao của dãy Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào ?

- Hãy chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ và cho biết độ cao của Sa Pa ?

- Dựa vào bảng số liệu , em hãy nêu nhiệt độ trung bình của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 ?

 - Em có nhận xét gì về khí hậu của Sa Pa ?( Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm )

GV nhận xét câu trả lời của học sinh

* Bên cạnh việc có khí hậu mát mẻ quanh năm , Sa Pa còn có rất nhiều cảnh đẹp tự nhiên như thác Bạc , Cầu mây , cổng Trời, rừng Trúc .nên đã trở thành khu du lịch nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía bắc nước ta .

GV cho HS xem một số tranh ảnh về Sa Pa

- Đọc ghi nhớ

- Học bài, xem trước bài sau

doc74 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 02/03/2022 | Lượt xem: 305 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Địa lí Lớp 4 - Lê Thị Thảo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C. Củng cố- dặn dò
- Kể tên các làng nghề truyền thống thủ công và sản phẩm ở ĐBBB mà em biết?
- Nêu tên các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm?
- Em hãy mô tả về một chợ phiên ở ĐBBB?
-GV nhận xét -đánh giá 
GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 
- GV treo bản đồ VN, lược đồ
- Hà Nội giáp ranh vớinhững tỉnh nào?
 - Từ Hà Nội có thể đi các tỉnh và nơi khác bằng phương tiện gì? 
- Em đi đến Hà Nội bằng phương tiện gì? 
- Hà Nội được chọn làm kinh đô của nước ta từ năm nào? 
- Lúc đó Hà Nội có tên là gì?
* Cho đến nay, vùng đất Thăng Long đã ở tuổi 1000, đã thay đổi nhiều tên như Đông Đô, Hà Nội. Hà Nội tồn tại với nhiều phố cổ làm nghề thủ công và buôn bán. Hà Nội ngày nay càng được mở rộng và hiện đại hơn.
Phố cổ Hà Nội
Phố mới Hà Nội
Tên một vài con phố
Hàng Bông,Hàng Gai, Hàng Đào,Hàng Mã
Nguyễn Chí Thanh, Hoàng Quốc Việt
Đặc điểm tên phố
Gắn với những hoạt động sản xuất buôn bán trước đây.
Thường được lấy tên các danh nhân.
Đặc điểm nhà cửa
Nhà thấp, mái ngói. Kiến trúc cổ kính.
Nhà cao tầng. Kiến trúc hiện đại.
Đặc điểm đường phố
 Nhỏ trật hẹp. Yên tĩnh
To, rộng, nhiều xe cộ đi lại.
- Nêu các đặc điểm chứng tỏ Hà Nội là trung tâm chính trị văn hoá, khoa học và kinh tế?
+ Trung tâm chính trị: Nơi làm viêc của có cơ quan lãnh đạo cao cấp.
+ Trung tâm kinh tế lớn: Nhiều nhà máy trung tâm thương mại, siêu thị chợ lớn, ngân hàng, bưu điện...
+ Trung tâm văn hoá khoa học: Trường ĐH đầu tiên Văn Miếu Quốc Tử Giám . Nhiều viện nghiên cứu trường ĐH, bảo tàng, thư viện.... Nhiều danh lam thắng cảnh đẹp.
- Kể tên một số cơ quan làm việc của lãnh đạo nhà nước, các đại sứ quán? 
- Em hãy kể tên một số nhà máy, chợ lớn, siêu thị... ở Hà Nội? 
- Kể tên các viện bảo tàng, viện nghiên cứu, trường ĐH, Thư viện Hà Nội? 
- Em biết các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nào? 
GV cho HS xem một số tranh .
- Đọc ghi nhớ ( SGK)
- Hát một bài hát về Hà Nội 
3 HS
HS lắng nghe nhận xét bổ sung
HS nghe và ghi đầu bài.
- HS quan sát ở các hình, thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi.
- Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc .
- Ô tô, 
- Năm 1010
- Tthăng Long.
-HS thảo luận theo nhóm
Đại diện các nhóm HS trình bày trước cả lớp kết quả làm việc nhóm 
HS cả lớp nhận xét bổ sung
- Tiến hành thảo luận cặp đôi .
- Đại diện cặp đôi trình bày trước lớp
- HS cả lớp theo dõi bổ sung .
1 số HS nêu
- Quốc Hội, văn phòng chính phủ, đại sứ quán Mỹ, Anh, Pháp.
-2 HS
-Cả lớp 
Buổi chiều:
Tiết 1 lớp 4D, tiết 4 lớp 4B: 
Khoa học
Kiểm tra Học kì
Tiết 3: Địa lí
Kiểm tra Định kì cuối kì I
Tiết 19:
Địa lý
Thành phố Hải Phòng
I/Mục tiêu:
1 Kiến thức: Hoùc sinh neõu ủửụùc moọt soỏ ủaởc ủieồm chuỷ yeỏu cuỷa thaứnh phoỏ Haỷi Phoứng.
+ Vũ trớ: Ven bieồn, beõn bụứ song Caỏm.
+ Thaứnh phoỏ caỷng, trung taõm coõng nghieọp ủoựng taứu trung taõm du lũch
2 Kĩ năng: - Chổ ủửụùc Haỷi Phoứng treõn baỷn ủoà (lửùục ủoà)
3 Thái độ: - Coự yự thửực tỡm hieồu veà thaứnh phoỏ caỷng
II/Đồ dùng dạy-học:
 - Tranh ảnh về Hải Phòng
 -Bản đồ Hải Phòng nếu có.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Nội dung
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS 
5’
32’
3’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2 .Nội dung 
*1. Hải Phòng Thành phố cảng 
*2. Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng.
*3. Hải Phòng là trung tâm du lịch .
III. Củng cố- dặn dò
- Chỉ vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam?
- Nêu bài học
GV nhận xét cho điểm
Hà Nội là thủ đô của cả nước là một trong hai thành phố lớn nhất của vùng ĐBBB Từ Hà Nội đi theo đuường quốc lộ 5 khoảng 100 km chúng ta sẽ sang thành phố lớn thứ 2 của vùng ĐBBB đó là TP Hải Phòng. Hôm nay chúng ta tìm hiểu về TP Hải Phòng.
GV treo bản đồ
- Em hãy chỉ vị trí của Hải Phòng trên bản đồ?
Em hãy chỉ vị trí Hải Phòng giáp các tỉnh nào.
- Từ Hải Phòng có thể đi đến các tỉnh khác bằng loại đường giao thông nào?
- Hải phòng có những ĐK tự nhiên thuận lợi nào để trở thành một cảng biển?
- Mô tả hoạt động của cảng Hải Phòng?
.
- So với các ngành công nghiệp khác, công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vai trò như thế nào? 
- Kể tên các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng?
- Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu ở Hải Phòng 
- Các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng đã đóng được những chiếc tàu biển lớn không chỉ phục vụ cho nhu cầu trong nước mà con cho xuất khẩu.
- Hải Phòng có những ĐK nào để phát triển ngành du lịch? 
* Đến Hải Phòng chúng ta sẽ được tham gia các hoạt động lí thú: Nghỉ mát, tắm biển, tham quan các danh lam thắng cảnh, lễ hội.
-Nêu lại nội dung bài 
- Đọc ghi nhớ (SGK)
- Dặn về nhà sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về đồng bằng Nam bộ .
2 HS
- nhận xét .
1 HS chỉ
-HS trả lời 
- Hải Phòng nằm ở phía đông bắc ĐBBB .
-Nhận xét –bổ sung
- Phía bắc giáp với tỉnh Quảng Ninh
Phía Nam với tỉnh Thái Bình
Phía tây giáp với tỉnh Hải Dương
Phía đông giáp với tỉnh biển đông)
-Nhiều cầu tàu lớn - để tàu cặp bến. Nhiều bãi rộng và nhà kho chứa hàng.
 Nhiều phương tiện phục vụ bốc dỡ, chuyên chở hàng.
Thường xuyên có nhiều tàu trong và ngoài nước cập bến tiếp nhận, vận chuyển một khối lượng hàng hoá.
* Hải Phòng, với ĐK thuận lợi đã trở thành phố cảng lớn nhất miền bắc và có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của đất nước
- Chiếm vị trí quan trọng nhất
-Xà lan, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu chở khách, tàu chở hàng
-HS làm việc theo nhóm. 
thảo luận 
Đại diện các nhóm HS trình bày trước cả lớp kết quả làm việc nhóm 
HS cả lớp nhận xét bổ sung
hoàn thiện câu trả lời
- Có bãi biển đồ sơn, đảo cát bà, có nhiều cảnh đẹp và hang động kì thú. có các lễ hội : chọi trâu, đua thuyền. Nhiều di tích lịch sử nổi tiếng. Hệ thống khách sạn, nhà nghỉ đủ tiện nghi.
2 HS
Tiết 19 : 
Tiết 3: Địa lý
Đồng bằng nam bộ
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: Hoùc sinh neõu ủửụùc moọt soỏ ủaởc ủieồm tieõu bieồu veà ủũa hỡnh, ủaỏt ủai, soõng ngoứi cuỷa ủoàng baống Nam Boọ.
+ ẹoàng baống Nam Boọù laứ ủoàng ủoàng baống lụựn nhaỏt nửụực ta do phuứ sa cuỷa heọ thoỏng soõng Meõ Koõng vaứ soõng ẹoàng Nai boài ủaộp.
+ ẹoàng baống Nam Boọ coự heọ thoỏng soõng ngoứi, keõnh raùch chaống chũt. Ngoaứi ủaỏt phuứ sa maứu mụừ, ủoàng baống coứn nhieàu ủaỏt pheứn, ủaỏt maởn caàn phaỷi caỷi taùo.
2 Kĩ năng:
- Chổ ủửụùc vũ trớ ủoàng baống Nam Boọ, soõng Tieàn, soõng Haọu, treõn baỷn ủoà Vieọt Nam
- Quan saựt hỡnh, tỡm, chổ vaứ keồ teõn moọt soỏ soõng lụựn cuỷa ủoàng baống Nam Boọ: soõng Tieàn, soõng Haọu.
3 Thái độ: Coự yự thửực toõn troùng, baỷo veọ caực thaứnh quaỷ lao ủoọng cuỷa con ngửụứi.
 II. Đồ dùng dạy-học:
 - Tranh ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ
 -Bản đồ về địa lí tự nhiên Việt Nam
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
TG
Noọi dung
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trũ
3’
30’
3’
 A.Kiểm tra bài cũ:
- Nhaộc laùi KT ụỷ baứi cuừ
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2.Giảng bài:
a. Đồng bằng lớn nhất của nước ta.
b. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
C . Củng cố- dặn dò
- Chỉ vị trí của thành phố Hải Phòng trên bản đồ?
- Vì sao nói Hải Phòng là trung tâm du lịch?
GV nhận xét cho điểm.
- Trong những bài học trước, chúng ta đã được tìm hiểu về nhiều vùng miền khác nhau của VN. Ngày hôm nay, chúng ta sẽ đi đến phía Nam để tìm hiểu và khám phá đồng bằng Nam Bộ., 
- GV treo bản đồ
- Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Dò phù sa của các sông nào bồi đắp nên? 
- Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì?
- Tìm và chỉ trên bản đồ đại lí tự nhiên Việt nam vị trí đồng bằng Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau.
Nội dung thảo luận
+ Nêu tên một số sông lớn, kênh rạch ở ĐBNB
+ Nêu đặc điểm sông Mê Công, giải thích vì sao nước ta sông lại có tên là Cửu Long.
- GV chỉ lại vị trí sông Mê Công, Sông Tiền, Sông Hậu, sông Đồng Nai, Kênh vĩnh Tế...trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Đồng bằng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
- Vì sao ở ĐBNB người dân không đắp đê ven sông?
- Sông ở ĐBNB có tác dụng gì? 
- Về mùa khô ở ĐBNB thường thiếu nước ngọt, người dân ở nơi đây đã làm gì? 
* Đọc bài học trong 118.
- So sánh sự khác nhau giữa ĐBBB và ĐBNB về các mặt địa hình, khí hậu, sông ngồi, đất đai.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS
- 1 HS
- 1 HS chỉ ĐBNB trên bản đồ 
HS nêu-nhận xét –bổ sung -Nằm ở phía Nam của đất nước, do sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.
-diện tích lớn nhất nước ta,
Có nhiều vùng trũng đê ngập nước, Đất phù sa, đất chua, đất mặn.
-1,2 HS lên chỉ 
-HS làm việc theo nhóm. 
 thảo luận 
-Đại diện các nhóm HS trình bày trước cả lớp kết quả làm việc nhóm 
HS cả lớp nhận xét bổ sung hoàn thiện câu trả lời
- Một số sông lớn: sông Mê công, sông Đồng Nai, Kênh Rạch Sỏi, Kênh Phụng Hiệp, Kênh vĩnh tế.
Bồi đắp phù sa màu mỡ.
- Xây dựng hồ chứa nước.
2HS
1 HS khá nói.
Bổ sung:
Tiết 21: 
 Tiết 4: Địa lý
Người dân ở đồng bằng Nam Bộ
I. Mục tiêu:
1 Kiến thức - Kĩ năng: 
- Hoùc sinh nhụự ủửụùc teõn moọt soỏ daõn toọc soỏng ụỷ ủoàng baống Nam Boọ: Kinh, Khụ Me, Chaờm, Hoa.
+ Trỡnh baứy ủửụùc moọt soỏ ủaởc ủieồm tieõu bieồu veà, nhaứ ụỷtrang phuùc cuỷa ngửụứi daõn ụỷ ủoàng baống Nam Boọ.
+ Ngửụứi daõn taõy nam boọ thửụứng laứm nhaứ doùc theo caực soõng ngoứi, keõnh raùch nhaứ cửỷa ủụn sụ.
+ Trang phuùc phoồ bieỏn cuỷa ngửụứi daõn ủoàng baống Nam Boọ trửụực ủaõy laứ quaàn aựo baứ ba vaứ chieỏc khaờn raốn.
2 Thái độ: Coự yự thửực toõn troùng thaứnh quaỷ lao ủoọng cuỷa ngửụứi daõn & truyeàn thoỏng vaờn hoaự cuỷa daõn toọc.
II. Đồ dùng dạy-học:
 - Tranh ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐBNB.
 -Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
TG
Noọi dung
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò
2’
30’
2’
 A.Kiểm tra bài cũ:
- Nhaộc laùi KT ụỷ baứi cuừ.
B .Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2.Nội dung
a. Nhà ở của người dân
- Bieỏt ủửụùc ủaởc ủieồm cuỷa nhaứ ụỷ ẹBNB
b. Trang phục thường ngày của người
- Hieồu trang phuùc vaứ leó hoọi cuỷa ngửụứi daõn ẹBNB
C. Củng cố- dặn dò
- Chỉ vị trí của ĐBNB trên bản đồ?
- Nêu 1 vài đặc điểm của ĐBNB?
GV nhận xét cho điểm.
GV treo bản đồ
- Người dân ở ĐBNB thuộc những dân tộc nào?

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dia_li_lop_4_le_thi_thao.doc
Giáo án liên quan