Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Biện Thị Hương Lê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10 Thứ Hai ngày 15 tháng 11 năm 2021 TOÁN CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hiện chia một tổng cho một số. - Bước đầu vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (cách chia một tổng cho một số để giải toán; tính nhanh). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: + GV: Bảng phụ; máy chiếu. + HS: Bảng con, bút, vở,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Trò chơi “Đấu trường 38” với nội dung sau: Đặt tính rồi tính: - HS làm bảng con: 308 453 12345 104 - GV nhận xét. - GV giới thiệu vào bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Biết cách chia một tổng cho một số. * Cách tiến hành: *. So sánh giá trị của biểu thức. - HS đọc biểu thức. - Ghi lên bảng hai biểu thức: (35 + 21) : 7 và 35: 7 + 21: 7 1 - Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – thức trên. Chia sẻ lớp. (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21: 7 = 56: 7 = 8 = 5 + 3 = 8 + Giá trị của hai biểu thức (35 + 21) : 7 + Bằng nhau (đều bằng 8) và 35: 7 + 21: 7 như thế nào so với nhau? - Vậy ta có thể viết: - HS đọc biểu thức. (35 + 21) : 7 = 3: 7 + 21: 7 *Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số. + Có dạng là một tổng chia cho một số. + Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng thế nào? + Biểu thức là tổng của hai thương. + Hãy nhận xét về dạng của biểu thức. 35 : 7 + 21: 7? + Thương thứ nhất là 35: 7, thương thứ + Nêu từng thương trong biểu thức này. hai là 21: 7 + 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + + Là các số hạng của tổng (35 + 21). 21) : 7? + Còn 7 là gì trong biểu thức (35 + 21) : 7? + 7 là số chia. + Qua hai biểu thức trên, em hãy rút ra công thức tính và quy tắc? Công thức: (a + b): c = a: c+ b: c - HS nghe GV nêu tính chất và sau đó nêu lại. - HS lấy ví dụ về cách thực hiện chia 1 tổng cho 1 số. 3. HĐ luyện tập, thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính và giải toán. * Cách tiến hành: - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 - Bài 1a: chia sẻ lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. (15 + 35): 5 (80 + 40): 4 = 50: 5 = 10 = 120: 4 = 30 (15 + 35): 5 (80 + 40): 4 = 15: 5 + 35: 5 = 80: 4 + 40: 4 = 3 + 7 = 10 = 20 + 10 = 30 - GV chốt đáp án. - Củng cố tính chất chia một tổng cho 2 một số. Bài 1b 18: 6 + 24: 6 60: 3 + 9 : 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. = 3 + 4 = 7 = 20 + 3 = 23 18: 6 + 24: 6 60: 3 + 9 : 3 = (18 + 24): 6 = (60 + 9): 3 = 42 : 6 = 7 = 69: 3 = 23 - GV chốt đáp án. Bài 2: Tính bằng hai cách (theo mẫu) - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. sẻ lớp. a. (27 – 18): 3 b. (64 – 32): 8 = 9 : 3 = 3 = 32: 8 = 4 (27 – 18): 3 (64 – 32): 8 = 27: 3 – 18: 3 = 64: 8 – 32 – 8 - GV chốt đáp án, củng cố tính chất chia = 9 – 6 = 3 = 8 – 4 = 4 một hiệu cho một số. Bài 3: (dành cho HS hoàn thành sớm) - HS làm vở; 1 em làm vào bảng phụ – Chia sẻ lớp. Bài giải Lớp 4A chia được số nhóm là: 32 : 4 = 8 (nhóm) Lớp 4B chia được số nhóm là: 28 : 4 = 7 (nhóm) Tất cả có số nhóm là: - Yêu cầu HS NK tìm cách giải khác 8 + 7 = 15 (nhóm) cho bài toán. Đ/s: 15 nhóm 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 phút) * Mục tiêu: Vận dụng phép cách chia một tổng cho một số vào giải các bài toán liên quan. - Giáo viên nêu bài toán thực tế: Tổ Một - Học sinh nêu kết quả và cách tính. có 12 bạn, mỗi bàn có 2 bạn; tổ Hai có 14 bạn, mỗi bàn có 2 bạn. Hỏi cần bao nhiêu bộ bàn ghế đủ cho số bạn trong hai tổ? - Bài học ngày hôm nay các em đã biết - Nhắc lại nội dung bài học. được những gì? - Học sinh nhắc quy tắc. iV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 3 ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................... TẬP LÀM VĂN THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu được thế nào là miêu tả (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (BT2; hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). Phẩm chất: HS tích cực, tự giác học bài; yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: + GV: Bảng phụ; máy chiếu. + HS: SGK,vở bài tập, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - HS hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Hiểu được thế nào là miêu tả. * Cách tiến hành: a. Nhận xét Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Đọc và xác định yêu cầu bài tập. - YC HS cả lớp theo dõi và tìm những sự vật - Một HS đọc thành tiếng đoạn được miêu tả. văn. HS cả lớp theo dõi. dùng bút chì gạch chân những vật được - Gọi 1 HS phát biểu ý kiến. miêu tả. - Các sự vật được miêu tả: cây sòi- cây cơm nguội, lạch nước. Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập. 4 - Nhận xét lời kết luận đúng: - HS làm CN- chia sẻ theo nhóm 4 – Chia sẻ lớp. TT Tên sự vật Hình dáng Màu sắc Chuyển động Tiếng động 1 Cây sòi cao lớn Lá đỏ Lá rập rình lay động chói lọi như những đốm lửa đỏ. 2 Cây cơm nguội Lá vàng Lá rập rình lay động rực rỡ như những đốm lửa vàng. 3 Lạch nước trườn trên mấy tảng đá, róc rách, luồn dưới mấy gốc cây (chảy) ẩm mục. Bài 3: Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời - Đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi: câu hỏi: + Tác giả phải quan sát bằng mắt. + Để tả được hình dáng của cây sòi, màu sắc của lá cây sòi,cây cơm nguội, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? + Tác giả phải quan sát bằng mắt. + Để tả được chuyển động của lá cây tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? + Còn sự chuyển động của dòng nước, + Tác giả phải quan sát bằng mắt và bằng tác giả phải quan sát bằng giác quan tai. nào? + Muốn miêu tả được sự vật một cách + Muốn như vậy người viết phải quan sát tinh tế, người viết phải làm gì? kĩ bằng nhiều giác quan. * Miêu tả là vẽ lại bằng lời những đặc điểm nổi bật của sự vật để giúp người đọc, người nghe hình dung được các sự - Lắng nghe. vật ấy. Khi miêu tả người viết phối hợp rất nhiều giác quan để quan sát khiến cho sự vật được miêu tả thêm đẹp hơn, sinh động hơn. - 2 – 3 HS đọc, cả lớp đọc thầm. b) Ghi nhớ: . 3. HĐ luyện tập, thực hành (18p) * Mục tiêu: Tìm được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung; bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa. * Cách tiến hành: 5 Bài 1: - Nêu yêu cầu BT. - Làm cá nhân vào vở BT- nhóm 2 – Chia sẻ lớp. - Câu văn: “Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son”. Bài 2 - Cá nhân – Chia sẻ lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT. - Thực hiện theo yêu cầu. chiếu tranh minh hoạ và giảng: Hình ảnh sự vật trong cơn mưa được Trần - HS quan sát tranh minh hoạ và lắng Đăng Khoa tạo nên rất sinh động và nghe. hay. Phải có con mắt tinh tế khi nhìn sự vật mới miêu tả được như vậy. + Trong bài thơ Mưa, em thích hình HS nêu, ảnh nào? - Yêu cầu HS viết đoạn văn miêu tả. - Tự viết bài. - Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 viết đoạn văn. - HS M3+M4 viết đoạn văn có sử dụng biện pháp nhân hóa, so sánh, ... - Đọc bài văn của mình trước lớp. Cả lớp - Gọi HS đọc bài viết của mình. nhận xét bài của bạn. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học nói, viết được các câu văn miêu tả sự vật gần gũi với các em. * Cách tiến hành: - Miêu tả thêm một vài hình ảnh ở bài tập 2. - Miêu tả một cảnh vật trên đường em đến trường bằng 1- 2 câu. IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC 6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND Ghi nhớ). Nêu được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III). - Biết dùng câu hỏi phù hợp với từng hoàn cảnh giao tiếp và đối tượng giao tiếp để đạt được hiệu quả cao nhất. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực: tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập 3 HĐ luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp, biết lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: + GV: Bảng nhóm; máy chiếu. + HS: Vở bài tập, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Trò chơi Truyền điện: đặt câu hỏi với mỗi từ sau: ai, làm gì, vì sao, ... và cho - Thực hiện theo yêu cầu biết câu hỏi đó dùng để làm gì. - Dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét - Đọc yêu cầu bài tập. Bài 1(tr142) - Yêu cầu HS đọc đoạn đối thoại giữa - 1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, ông Hòn Rấm và chú Đất trong truyện dùng bút chì gạch chân dưới câu hỏi: Chú Đất Nung. - Sao chú mày nhát thế? Nung ấy à? Chứ sao? - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi với nhau – Chia sẻ trước lớp. 7 Bài 2: Yêu cầu HS trả lời. - Hoạt động cả lớp: + Các câu hỏi của ông Hòn Rấm có + Cả hai câu hỏi đều không phải để hỏi dùng để hỏi về điều chưa biết không? điều chưa biết. Chúng dùng để nói ý chê Nếu không chúng được dùng để làm chú bé Đất. gì? + Câu “Sao chú mày nhát thế?” ông + Ông Hòn Rấm hỏi như vậy là chê chú Hòn Rấm hỏi với ý gì? bé Đất nhát. + Câu: “Chứ sao” của ông Hòn Rấm + Câu hỏi của ông Hòn Rấm là câu ông không dùng để hỏi. Vậy câu hỏi này có muốn khẳng định: đất có thể nung trong tác dụng gì? lửa. * Có những câu hỏi không dùng để hỏi về điều mình chưa biết mà còn dùng để - Lắng nghe thể hiện thái độ khen, chê hay khẳng định, phủ định một điều gì đó. Bài 3: - Đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi, trả lời câu hỏi. - HS trao đổi nhóm đôi – Chia sẻ trước lớp. + Câu hỏi: “Cháu có thể nói nhỏ hơn không?” không dùng để hỏi mà để yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn. + Ngoài tác dụng để hỏi những điều + Ngoài tác dụng dùng để hỏi, câu hỏi chưa biết. Câu hỏi còn dùng để làm gì? còn dùng để thể hiện thái độ khen, chê, khẳng định, phủ định hay yêu cầu, đề b. Ghi nhớ: nghị một điều gì đó. - HS đọc ghi nhớ. Lớp đọc thầm. - HS lấy ví dụ về dùng câu hỏi vào mục đích khác. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể. * Cách tiến hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Câu a: Câu hỏi của người mẹ được dùng để yêu cầu con nín khóc. Câu b: Câu hỏi được bạn dùng để thể hiện ý chê trách. Câu c: Câu hỏi của người chị được dùng để thể hiện ý chê em vẽ ngựa 8 không giống. Câu d: Câu hỏi bà cụ dùng để thể hiện ý yêu cầu, nhờ cậy giúp đỡ. - GV kết luận: Mỗi câu hỏi đều diễn đạt một ý nghĩa khác nhau. Trong khi nói, viết - Lắng nghe chúng ta cần sử dụng linh hoạt cho lời nói, câu văn bản thêm hay và lôi cuốn người đọc, người nghe hơn. Bài 2: Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập và - Làm bài theo nhóm 4 ghi vào bảng đọc các tình huống. nhóm – Chia sẻ lớp. - Nhận xét, kết luận đáp án đúng. - Lưu ý cách đặt câu phù hợp với từng hoàn cảnh giao tiếp và đối tượng giao tiếp để đạt được hiệu quả cao nhất. - Đọc yêu cầu bài tập, làm bài cá Bài 3: nhân- chia sẻ nhóm 2. - HS tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét, kết luận đáp án đúng. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) a. Mục tiêu: - Sử dụng câu hỏi vào các mục đích khác trong giao tiếp hàng ngày để thể hiện phép lịch sự. b. Cách tiến hành: - Tạo đoạn hội thoại giữa em và các bạn. Trong đoạn có sử dụng các câu Nhắc HS khi đặt câu hỏi phải phù hợp với hỏi vào mục đích khác. hoàn cảnh giao tiếp và đối tượng giao tiếp. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ Thứ Ba ngày 16 tháng 11 năm 2021 TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND Ghi nhớ). - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường (mục III). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất 9 - Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động vận dụng trải nghiệm: viết mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả đồ vật.) - Tích cực, tự giác làm bài, biết giữ gìn các đồ vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: + GV: Bảng phụ; máy chiếu. Tranh minh hoạ cái cối xay trang 144, SGK. + HS: Vở BT, SGK, bút, ... II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) a) Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b) Cách tiến hành: 1. Khởi động (5p) 1 HS trả lời: + Thế nào là miêu tả? + Miêu tả là vẽ lại bằng lời những đặc điểm nổi bật của cảnh, của người, của Tổ chức trò chơi Truyền điện với nội vật để ... dung: Miêu tả một cảnh vật trên đường - Chơi theo hướng dẫn của GV. em đến trường bằng 1- 2 câu. - GV dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: (15p) *Mục tiêu: Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài. * Cách tiến hành: a. Nhận xét Bài 1: - Gọi HS đọc bài văn và chú giải. - HS đọc bài văn và chú giải (SGK/ - Trình chiếu tranh minh hoạ cái cối xay 143). lúa bằng tre và giới thiệu: Ngày xưa, cách đây ba, bốn chục năm, ở nông thôn chưa có điện, chưa có máy xay như hiện nay nên người ta dùng cối xay tre để - Quan sát và lắng nghe. xay lúa. Hiện nay, một số gia đình nông thôn ở miền Bắc và miền Trung vẫn còn chiếc cối xay bằng tre giống như thế này. - Đọc các câu hỏi (SGK)- trả lời và chia - Hướng dẫn HS làm bài- chia sẻ trước sẻ cặp đôi- chia sẻ trước lớp. lớp. + Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre. + Bài văn tả cái gì? + Phần mở bài: “Cái cối xinh xinh xuất 10 + Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi hiện như một giấc mộng,ngồi chễm chệ phần ấy nói lên điều gì? giữa gian nhà trống”. Mở bài giới thiệu cái cối. + Phần kết bài: “Cái cối xay cũng như những đồ dùng đã sống cùng tôi .. từng bước chân anh đi .. ” Nói lên tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà. + Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng + Các phần mở bài, kết bài đó giống với trong văn kể chuyện. những cách mở bài, kết bài nào đã học? * GV kết luận và hỏi thêm: + Mở bài trực tiếp là giới thiệu ngay đồ + Mở bài trực tiếp là như thế nào? vật sẽ tả là cái cối tân. + Kết bài mở rộng là bình luận thêm về + Thế nào là kết bài mở rộng? đồ vật. + Phần thân bài tả hình dáng cái cối theo trình tự từ bộ lớn đến bộ phận nhỏ, từ + Phần thân bài tả cái cối theo trình tự ngoài vào trong, từ phần chính đến phần nào? phụ, cái vành, hai cái tai, hàm răng cối, cần cối, đầu cần, cái chốt, dây thừng buộc cần và tả công dụng của cái cối: dùng để xay lúa, tiếng cối làm vui của xóm. *Trong khi miêu tả cái cối, tác giả đã dùng những hình ảnh so sánh, nhân hóa sinh động: Chật như nêm cối, cái chốt bằng tre mà rắn như đanh, cái tai tỉnh táo để nghe ngóng, cái cối xay, cái võng - Lắng nghe đay, cái chiếu manh, cái mâm gỗ, cái giỏ cua, cái chạn bát, giường nứa tất cả, tất cả chúng nó đều cất tiếng nói Tác giả đã quan sát cái cối xay gạo bằng tre rất tỉ mỉ, tinh tế bằng nhiều giác quan. Nhờ sự quan sát tỉ mỉ, tinh tế ấy với cách sử dụng linh hoạt các biện pháp tu từ so sánh và nhân hóa trong bài làm cho bài văn miêu tả cái cối xay gạo chân thực mà sinh động. - Hoạt động cả lớp. Bài 2: + Khi tả đồ vật ta cần tả từ bên ngoài + Khi tả một đồ vật ta cần tả những gì? vào bên trong, tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện được tình cảm của mình với đồ vật ấy. 11 * Muốn tả đồ vật tinh tế, tỉ mỉ ta phải tả - Lắng nghe. bao quát toàn bộ đồ vật, rồi tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, không nên tả hết mọi chi tiết, mọi bộ phận vì như vậy sẽ lan man, dài dòng. b. Ghi nhớ: - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ. Qua bài tập trên, hướng dẫn HS rút ra cấu tạo bài văn miêu tả đồ vât. 3. HĐ luyện tập, thực hành (18p) * Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc câu 1HS đọc, cả lớp đọc thầm. hỏi của bài. - CN làm vào vở - Cặp đôi- Lớp. + Câu văn nào tả bao quát cái trống? + Anh chàng trống này tròn như cái chum, lúc nào cũng chễm chệ trên một + Những bộ phận nào của cái trống cái giá gỗ kê ở trước phòng bảo vệ. được miêu tả? + Bộ phận: ngang lưng trống, hai đầu + Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh trống. của cái trống. + Hình dáng: tròn như cái chum; mình được ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn, nở ở giữa, khum nhỏ lại ở hai đầu; ngang lưng quấn hai vành đai to bằng con rắn cạp nong, nom rất hùng dũng; hai đầu bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ, căng rất phẳng. + Âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã “Tùng! Tùng! Tùng!” – giục trẻ rảo bước tới trường/ trống “cầm càng” theo nhịp “Cắc, tùng! Cắc, tùng!” để từng học sinh tập thể dục. / trống “xả hơi” một hồi dài là lúc học sinh nghỉ. - Yêu cầu HS viết thêm mở bài, kết bài - HS tự làm vào vở - Chia sẻ nhóm 2- cho toàn thân bài trên. Chia sẻ lớp. - Nhắc HS: Các em có thể mở bài theo kiểu gián tiếp hoặc trực tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng. Khi viết cần chú ý tạo sự liền mạch giữa đoạn mở bài với thân bài, giữa đoạn thân bài với đoạn kết bài. - Khuyến khích HSNK viết mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở 12 rộng. - Gọi HS trình bày bài làm. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt, liên kết câu cho từng - 7 đến 10 HS đọc đoạn mở bài, kết bài HS và khen những em viết tốt. của mình; HS khác nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) a) Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật. b) Cách tiến hành: 5. HĐ sáng tạo (1p) - Nhắc lại cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật. - Viết mở bài theo cách gián tiếp và kết bài theo cách mở rộng. IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................... TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư) - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học (qua hoạt động cá nhân). + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng phép chia cho số có 1 chữ số để giải toán). + Phẩm chất: HS tích cực, chăm chỉ, cẩn thận, sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: + GV: Bảng phụ. + HS: SGK, bảng con,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (3-5 phút): * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học *Cách tiến hành: 13 Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đố bạn. Cách chơi: 1 HS nêu 1 phép chia số có 5 - Thực hiện theo yêu cầu. chữ số cho số có 1 chữ số, cả lớp làm vào bảng con, HS nào làm đúng và nhanh nhất sẽ được nêu phép chia tiếp để cả lớp cùng làm, ... - 1em nhắc lại cách thực hiện phép - Gv nhận xét và dẫn vào bài mới. chia. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Nắm được cách chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. * Cách tiến hành: * Hướng dẫn thực hiện phép chia. a. Phép chia 128 472: 6 - HS tự tìm ra kết quả của phép - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS chia – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ thực hiện phép chia. lớp. chia như SGK. 128472 6 08 21412 24 07 12 + Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia theo 0 thứ tự nào? + Chia theo thứ tự từ phải sang + Nêu các bước chia. trái + Phép chia 128 472: 6 là phép chia hết hay - HS nêu phép chia có dư? + Phép chia hết. b. Phép chia 230 859: 5 - HS đặt tính và thực hiện phép chia – Chia sẻ lớp. 230859 5 30 46171 08 35 09 4 + Phép chia 230 859: 5 là phép chia hết hay Vậy 230 859: 5 = 46 171 (dư 4) phép chia có dư? + Là phép chia có dư. + Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì? 14 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép + Số dư luôn nhỏ hơn số chia. tính. - HS nêu cách thực hiện phép chia. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (18p) * Mục tiêu: + Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư) + Vận dụng giải các bài toán liên quan. * Cách tiến hành: Bài 1(dòng 1, 2) HSNK có thể hoàn - HS nêu yêu cầu bài toán. thành cả bài. - HS làm cá nhân vào bảng con - Chia - GV chốt đáp án. sẻ lớp. Đáp án: 278157 3 158735 3 08 92719 08 52911 21 27 05 03 27 05 0 2 304968 4 24 76242 09 16 08 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện 0 phép chia cho số có 1 chữ số. Bài 2: - Đọc bài toán, cặp đôi phân tích bài - Gọi HS đọc đề bài, xác định yếu tố đã toán. cho, yếu tố cần tìm. - Làm bài vào vở, đổi chéo vỏ cho bạn - Cho HS làm bài vào vở. cùng bàn kiểm tra bài của nhau; 1 em - GV nhận xét, đánh giá một số bài. làm vào bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài. - Nhận xét bài làm của bạn ở bảng phụ. Bài giải Số lít xăng có trong mỗi bể là 128610: 6 = 21435 (lít) Đáp số: 21435 lít 15 - HS làm bài vào vở– Chia sẻ lớp. Bài 3 (dành cho HS hoàn thành sớm) Bài giải Ta có: 187 250 : 8 = 23 406 (dư 2) Vậy có thể xếp được nhiều nhất vào 23 406 hộp và còn thừa 2 cái áo. Đ/s: 23 406 hộp, thừa 2 cái áo 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiêm (2-5 phút): Gv nêu bài toán: Thư viện nhà trường có 123556 quyển sách được xếp vào 3 giá - HS tính- nêu kết quả và cách làm. sánh. Hỏi mỗi giá có bao nhiêu quyển sách? IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ......................................... ĐỊA LÍ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ. - Chỉ được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ): sông Hồng, sông Thái Bình. Nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ và có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Nêu được đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ; đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ, * HS năng khiếu: + Dựa vào ảnh trong SGK, mô tả đồng bằng Bắc Bộ: đồng bằng bằng phẳng với nhiều mảnh ruộng, sông uốn khúc, có đê và mương dẫn nước. + Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai của cả nước): đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa. - HS có cơ hình thành và phát triển: 16 + Năng lực giao tiếp, hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); năng lực tự chủ, tự học (dựa vào tranh ảnh, các thông tin nêu được đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ). + Phẩm chất: Biết trân quý người dân trên mọi miền Tổ quốc. HS có ý thức giữ gìn truyền thống, bản sắc dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DAY- HỌC: - GV: + Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam; máy chiếu; phiếu học tập. + Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông (sưu tầm) - HS: SGK, tranh, ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3-5 phút): * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS trả lời : + Các tiết học trước em đã được học những vùng nào ở nước ta? - Hs tiếp nối nhau kể. - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30p) Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Bắc Bộ. * Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ. - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. * Cách tiến hành: * Đồng bằng lớn ở miền Bắc. Cá nhân- Nhóm 2-Lớp - GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên lên - HS tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên bảng và chỉ vị trí của đồng bằng Bắc lược đồ. Bộ. + Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam + Đồng bằng BB có dạng hình gì? giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. - 1 em lên chỉ trên bản đồ. - GV cho HS dựa vào ảnh đồng bằng - Nhóm 2 – Chia sẻ lớp Bắc Bộ, kênh chữ trong SGK, trả lời các câu hỏi sau: + Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi + Sông Hồng và sông Thái Bình. 17 đắp nên? + Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy + Diện tích lớn thứ hai (rộng khoảng trong các đồng bằng của nước ta? 15000 km2). + Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có + Địa hình khá bằng phẳng và mở rộng đặc điểm gì? ra biển. - GV hướng dẫn HS quan sát hình 2 để nhận biết đồng bằng có địa hình thấp, bằng phảng, sông chảy ở giữa - HS quan sát hình 2. đồng bằng thường uốn lượn quanh co. Những nới có màu sẫm hơn là làng mạc của người dân. * Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ. Cá nhân – Nhóm 2- Lớp. - GV yêu cầu HS (quan sát hình 1 ), sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ sông - HS quan sát và lên chỉ vào bản đồ. Hồng và sông Thái Bình. - GV cho HS liên hệ thực tiễn theo gợi ý: Tại sao sông có tên gọi là sông + Vì có nhiều phù sa nên quanh năm Hồng? sông có màu đỏ. - GV chỉ trên bản đồ Việt Nam sông - HS lắng nghe. Hồng và sông Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng và sông Thái Bình. Hỏi: - Hoạt động cả lớp: + Khi mưa nhiều, nước sông, ngòi, + Dâng cao thường gây ngập lụt ở hồ, ao như thế nào? đồng bằng. + Mùa mưa ở đồng bằng Bắc Bộ + Mùa hạ. trùng với mùa nào trong năm? + Vào mùa mưa, nước các sông ở đây + Nước các sông dâng cao gây lũ lụt. như thế nào? + Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ đắp + Ngăn lũ lụt. đê ven biển để làm gì? - GV nói về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê, khi đê vỡ (nước các sông lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng - Lắng nghe, liên hệ. ruộng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây thiệt hại cho tính mạng và tài sản của người dân ) - GV nói thêm về tác dụng của hệ thống đê, ảnh hưởng của hệ thống đê đối với việc bồi đắp đồng bằng. Sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở 18 đồng bằng Bắc Bộ. Hoạt động 2: Tìm hiểu người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. * Mục tiêu: Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. * Cách tiến hành: - GV cho HS dựa vào SGK trả lời các Cá nhân - Nhóm 2 - Lớp câu hỏi sau: + Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân + ĐB Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung hay thưa dân? đông đúc nhất nước ta. + Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ + Chủ yếu là người Kinh. yếu là dân tộc gì? - GV nhận xét, kết luận. - GV cho các nhóm quan sát tranh, - HS quan sát. ảnh về làng, nhà ở của ngưòi Kinh ở ĐB Bắc Bộ . Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động sản xuất người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. Mục tiêu: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai của cả nước): đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa. * Cách tiến hành: Yêu cầu HS đọc bài 13; 14 (SGK) dựa - HS đọc mục bài 13; 14 (SGK) dựa vào tranh, ảnh và vốn hiểu biết thảo vào tranh, ảnh và vốn hiểu biết thảo luận và hoàn thành phiếu học tập: luận và hoàn thành phiếu học tập – chia sẻ nhóm 4- chia sẻ trước lớp. - Nêu các hoạt động sản xuất chủ yếu - Trồng trọt, chăn nuôi; nghề thủ công của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ, - Kể tên các cây trồng, vật nuôi có - Trồng lúa, ngô, khoai, cây ăn quả, rau nhiều ở đồng bằng Bắc bộ. xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm; - Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận - Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ dào, người dân có kinh nghiệm trồng hai của đất nước? lúa. * GV kết luận. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiêm:(3p) Mục tiêu: Chỉ trên bản đồ đồng bằng BB, mô tả về đồng bằng sông Hồng; giáo dục bảo vệ môi trường và tiết kiệm NL. * Cách tiến hành: - HS đọc bài học. 19 - Yêu cầu HS lên chỉ đồng bằng và mô tả về đồng bằng sông Hồng, về - Thực hiện theo yêu cầu sông ngòi và hệ thống đê ven sông hoặc nối các mũi tên vào sơ đồ nói về quan hệ giữa khí hậu, sông ngòi và hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân đồng bằng Bắc Bộ. Vídụ: Mùa hạ mưa nhiều nước sông dâng lên nhanh gây lũ lụt đắp đê ngăn lũ. GD BVMT & TKNL: Đồng bằng Bắc Bộ có hệ thống sông ngòi dày đặc, đây là nguồn phù sa tạo ra đồng bằng châu thổ, đồng thời là nguồn nước - Tự liên hệ. tưới và nguồn năng lượng quá giá. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng? + Sưu tầm, trưng bày tranh ảnh về đồng bằng BB và các hoạt động của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. - Về nhà tự tìm hiểu trang phục và lễ hội, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ. IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .............................................. Thứ Tư ngày 17 tháng 11 năm 2021 TOÁN CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách chia một số cho một tích - Thực hiện được phép chia một số cho một tích. - Biết vận dụng cách chia một số cho một tích để giải các bài toán liên quan. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên 20
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_bien_thi_hu.doc



