Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Sỹ Nguyên
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Sỹ Nguyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy lớp 1C GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên TUẦN 30 Thứ 3 ngày 12 tháng 4 năm 2022 Tiếng việt. TẬP ĐỌC SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG HỌC TẬP AN TOÀN ( Thời lượng 2 tiết – tiết 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù a) Năng lực ngôn ngữ - Đọc rõ ràng, rành mạch từng ý trong văn bản thông tin, phát âm đúng. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài. b) Năng lực văn học: Hiểu nội dung bài: Đồ dùng học tập rất có ích với HS nhưng cần biết cách sử dụng chúng cho an toàn, không gây nguy hiểm. 2. Phẩm chất: phát triển phẩm chất trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 d) Luyện đọc 4 ý (4 đoạn), xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn (từng cặp, tổ). e) Từng cặp, tổ thi đọc cả bài. Cuối cùng 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc. 2.2. Tìm hiểu bài đọc - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trong SGK. - Từng cặp HS trao đổi, làm bài. - GV hỏi – HS trong lớp trả lời: + GV: Vì sao khi dùng những vật sắc nhọn, em phải cẩn thận? HS: Vì những đồ dùng sắc nhọn dễ gây thương tích cho bản thân và người khác. + GV: Khi dùng bút, em cần chú ý điều gì?/ HS: Khi dùng bút, không nên cắn hay ngậm đầu bút vào miệng. Dùng xong bút sáp, bút chì, nên rửa tay sạch sẽ để tránh chất độc hại. + GV: Vì sao không nên làm gãy thước kẻ?/ HS: Không nên làm gãy thước kẻ vì khi gãy, thước kẻ dễ làm cho bản thân hoặc người khác bị thương - (Lặp lại) 1 HS hỏi - Cả lớp đáp. Kế hoạch bài dạy lớp 1C GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - GV: Bài đọc cung cấp cho em những thông tin gì bổ ích? (HS: VD: Đọc bài này em mới biết bút sáp, bút chì cũng có chất độc hại. /... thước kẻ cũng có thể gây thương tích,...). GV: ĐDHT là bạn thân thiết của HS nhưng nếu không biết sử dụng thì chúng cũng gây nguy hiểm. Các em phải biết sử dụng ĐDHT an toàn, để chúng thực sự là những đồ dùng hữu ích. 2.3. Luyện đọc lại - 4 HS thi đọc tiếp nối 4 đoạn. - 2 tổ thi đọc cả bài. - GV khen HS, tổ / HS đọc đúng, trôi chảy, rõ ràng, rành mạch từng thông tin. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - GV cho HS đọc lại một số câu, từ bất kỳ. - Chia sẻ bài đọc cho bạn bè, người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . ____________________________________ TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA V, X ( Thời lượng 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Năng lực, phẩm chất Năng lực: - Biết tô các chữ viết hoa V, X theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ, câu ứng dụng (trôi chảy, lưu loát; Vui tới lớp, học điều hay) chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí. Phẩm chất: Rèn luyện và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG: - Hát bài hat tập thể. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. Chia sẻ. - GV chiếu lên bảng chữ in hoa V, X. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa V, X. Kế hoạch bài dạy lớp 1C GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ V, X in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tổ chữ viết hoa V, X; luyện viết các từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Tổ chữ viết hoa V, X. - GV hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ và chỉ dẫn cách tô từng chữ hoa: + Chữ V viết hoa gồm 3 nét: Nét 1 là kết hợp của 2 nét cơ bản (cong trái, lượn ngang), tô giống nét đầu các chữ viết hoa H, I, K. Nét 2 là nét thẳng nhưng lượn ở hai đầu, tô từ trên xuống ĐK 1. Sau đó chuyển hướng đầu bút, tô tiếp nét 3 (móc xuôi phải) từ dưới lên, dừng bút ở ĐK 5. + Chữ X viết hoa tô liền 1 nét (có 2 đầu móc, 2 vòng xoắn hình khuyết cân đối): Tô đầu móc trái phía trên xuống, tạo nét móc hai đầu (trái) rồi vòng lên tô tiếp nét thẳng xiên từ trái sang phải (lượn hai đầu). Sau đó chuyển hướng đầu bút tô tiếp nét móc hai đầu phải từ trên xuống, cuối nét lượn vào trong, dừng bút trên ĐK 2. - HS tô các chữ viết hoa V, X cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) - HS đọc từ, câu ứng dụng: trôi chảy, lưu loát; Vui tới lớp, học điều hay. - HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét giữa các chữ (nối giữa chữ viết hoa V sang u), vị trí đặt dấu thanh. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Trưng bày tranh ảnh Em là cây nến hồng. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . ____________________________________ Tiếng việt TẬP ĐỌC CHUYỆN Ở LỚP (Thời lượng 1 tiết). I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù a) Năng lực ngôn ngữ. - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ, ngắt hơi đúng nhịp ở mỗi dòng thơ. - Hiểu các từ ngữ trong bài. Kế hoạch bài dạy lớp 1C GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc, b) Năng lực văn học: Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe nhiều chuyện chưa ngoan của các bạn trong lớp. Nhưng mẹ muốn nghe bạn kể: Ở lớp bạn đã ngoan thế nào. 2. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KẾT NỐI KIẾN THỨC - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Sử dụng đồ dùng học tập an toàn (mỗi HS đọc 2 ý)./ HS 1 trả lời câu hỏi: Vì sao khi dùng những vật sắc nhọn, em phải cẩn thận?/ HS 2 trả lời câu hỏi: Khi dùng bút, em cần chú ý điều gì? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) Cả lớp nghe hát hoặc hát bài hát về trường, lớp. Ví dụ, bài Lớp em như một vườn hoa (sáng tác: Việt Anh), hoặc Em yêu trường em (nhạc và lời: Hoàng Vân), Ở trường cô dạy em thế (nhạc Nga). Các em vừa nghe hát (hoặc hát) một bài hát về lớp học, mái trường. Bây giờ, chúng ta sẽ cùng đọc bài thơ viết về “Chuyện ở lớp”. HS quan sát tranh: Hình ảnh hai mẹ con bạn HS. Mẹ nhìn con dịu dàng, âu yếm. Bạn nhỏ lưng đeo cặp sách hớn hở chạy tới ôm mẹ, vẻ mặt rất vui, như muốn kể với mẹ chuyện gì đó. Các em hãy nghe bài thơ để biết bạn nhỏ muốn kể điều gì. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu, giọng vui tươi, tình cảm. Đọc tương đối liền mạch từng cặp hai dòng thơ (dòng 1, 2; dòng 3, 4). b) Luyện đọc từ ngữ: ở lớp, sáng nay, đỏ bừng tai, trêu, đầy mực, bôi bẩn, vuốt tóc, chẳng nhớ nổi,... c) Luyện đọc dòng thơ - GV: Bài thơ có 12 dòng. - HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một cá nhân, từng cặp). d) Thi đọc 3 khổ thơ, cả bài thơ 2.2. Tìm hiểu bài đọc - 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 BT trong SGK. - Từng cặp HS trao đổi, làm bài. Kế hoạch bài dạy lớp 1C GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - GV (BT 1): gắn lên bảng 6 thẻ từ ngữ, chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. /1 HS lên bảng ghép các thẻ từ ngữ; báo cáo kết quả. Cả lớp đồng thanh: a) Bạn Hoa - 2) không học bài. b) Bạn Hùng - 3) trêu bạn trong lớp. c) Bạn Mai - 1) bôi bẩn ra bàn. - GV (BT 2): Mẹ bạn nhỏ muốn biết điều gì? / Cả lớp giơ thẻ. Đáp án: Ý b. GV (nhắc lại): Mẹ bạn nhỏ muốn biết điều gì? / Cả lớp: Mẹ muốn biết con ngoan thế nào. GV: Bạn nhỏ kể về những việc chưa ngoan của các bạn trong lớp, nhưng mẹ bạn chỉ muốn nghe bạn kể về mình: Ở lớp, bạn đã ngoan thế nào. * Nếu còn thời gian, GV có thể hướng dẫn HS học thuộc lòng khổ thơ cuối hoặc cả bài thơ tại lớp. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. - GV dặn HS về nhà kể cho người thân: Hôm nay ở lớp em đã ngoan thế nào? - Nhắc lại YC không quên mang sản phẩm cho tiết Trưng bày Em là cây nến hồng, chuẩn bị cho tiết KC Chuyện của thước kẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . ____________________________________ Tự nhiên và xã hội. THỜI TIẾT ( Tiết 2, 3) BÀI 20: THỜI TIẾT (3 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Nêu được một số dấu hiệu cơ bản của một số hiện tượng thời tiết khác nhau. - Nêu được lý do phải theo dõi dự báo thời tiết. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Quan sát và nhận biết được ngày nắng, ngày nhiều mây, ngày mưa, ngày gió. - Biết chọn dùng trang phục phù hợp thời tiết ( nóng, rét, mưa, nắng ). II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC Kế hoạch bài dạy lớp 1C GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC KHỞI ĐỘNG - GV cho cả lớp hát bài Trời nắng, trời mưa. - Sau đó GV hỏi: + Bìa hát nhắc tới những hiện tượng thời tiết nào? + Tại sao khi trời mưa thỏ lại phải chạy mau? + Từ đó dẫn dắt vào bài mới để tìm hiểu về các hiện tượng thời tiết. 2. Trang phục phù hợp với thời tiết KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 4. Hoạt động 4: Tìm hiểu về việc lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết * Mục tiêu - Chọn được trang phục phù hợp thời tiết. * Cách tiến hành Bước 1: GV tổ chức cho HS học theo cặp - HS làm việc theo cặp, quan sát các hình vẽ ở trang 137 SGK và trả lời câu hỏi: Hình thể hiện trqang phục gì? Trang phục đó phù hợp với thời tiết nào? Vì sao? Sau đó mỗi bạn tự nhận xét hôm nay trang phục của bản thân đã phù hợp với thời tiết chưa? Vì sao? - HS thảo luận để trả lời các câu hỏi trên. Bước 2: Hoạt động cả lớp - HS báo cáo kết quả thảo luận. - GV có thể hỏi thêm về những trang phục khác phù hợp với các điều kiện thời tiết ( nóng, rét, mưa, nắng, gió ). - GV lưu ý các em sự cần thiết phải sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết. Chẳng hạn: + Đi dưới trời nắng phải đội mũ, nón hoặc che ô ( dù ) để tránh bị ánh nắng chiếu thẳng và đầu gây nhức đầu, sổ mũi, cảm nắng. + Đi dưới trời mưa phải mặc áo mưa, đội nón hoặc che ô (dù) để người không bị ướt,bị lạnh tránh bị ho, sốt, + -HS làm câu 1, 2, 3 của bài 21 VBT. Kế hoạch bài dạy lớp 1C GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 5. Hoạt động 5: Vẽ tranh mô tả thời tiết mà em thích nhất * Mục tiêu - Vận dụng được các kiến thức về các dấu hiệu của thời tiết để vẽ tranh về thời tiết. * Cách tiến hành - HS lựa chọn chủ đề (kiểu thời tiết) để vẽ. - HS vẽ và tô màu vào tranh để thể hiện cảnh về thời tiết mà em đã chọn. - HS giới thiệu với các bạn trong nhóm về bức tranh của mình, trong đó nêu lý do em thích vẽ tranh về thời tiết này. - GV cho một số HS giới thiệu tranh vẽ của mình trước lớp. 3. Sự cần thiết phải theo dõi dự báo thời tiết KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 6. Hoạt động 6: Quan sát tình huống và thảo luận về sự cần thiết phải theo dõi dự báo thời tiết * Mục tiêu - Nêu được lý do phải theo dõi dự báo thời tiết. * Cách tiến hành - HS làm việc nhóm, quan sát tình huống thể hiện qua các hình và trả lời các câu hỏi: + Thời tiết vào lúc bạn An tan học so với lúc bạn đi học thay đổi như thế nào? Nếu An không nghe lời mẹ thì điều gì sẽ xảy ra? + Việc theo dõi dự báo thời tiết hằng ngày có lợi ích gì? Nêu ví dụ. - Sau khi các nhóm thảo luận xong, GV yêu cầu đại diện của một số nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Qua phần trình bày của HS, GV tổng hợp lại và có thể mở rộng thêm lí do phải theo dõi dự báo thời tiết theo các vấn đề sau: Sức khỏe con người; sinh hoạt hàng ngày; hoạt động vui chơi, giải trí; hoạt động lao động, sản xuất; hoạt động học tập. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 7. Hoạt động 7: Thực hành xử lý tình huống * Mục tiêu - Chọn được trang phục phù hợp thời tiết * Cách tiến hành Kế hoạch bài dạy lớp 1C GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - HS làm việc theo cặp , đọc thông tin và trả lời câu hỏi trang 139 SGK “Dựa vào bảng dự báo thời tiết sau, nếu đến Hà Nội hoặc Đà Nẵng vào những ngày dưới đây thì em cần chuẩn bị gì?” - GV yêu cầu 1 số HS báo cáo kết quả thảo luận. Lưu ý các em cần nêu được lý do lựa chọn các đồ vật cần chuẩn bị. 8. Hoạt động 8: Thảo luận về cách để biết được thông tin dự báo thời tiết * Mục tiêu - Nêu được 1 số cách để biết được thông tin dự báo thời tiết. * Cách tiến hành - HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: Chúng ta có thể biết thông tin dự báo thời tiết bằng cách nào? Các em liên hệ thực tế: Ở nhà, gia đình các em có hay theo dõi dự báo thời tiết không? Bằng cách nào? - Sau khi các nhóm thảo luận xong, GV yêu cầu đại diện của 1 số nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình, các nhóm khác góp ý, bổ sung. - GV có thể giới thiệu cho các em 1 số bản tin dự báo ( lấy từ báo, Internet, ) - GV cho HS làm câu 4, 5, 6 của bài 21 VBT. . Hoạt động 9: Tự đánh giá việc sử dụng trang phục của em có phù hợp thời tiết hay chưa? * Mục tiêu - Bước đầu biết tự đánh giá việc sử dụng trang phục phù hợp thời tiết của bản thân. - Có ý thức sử dụng trang phục phù hợp thời tiết. * Cách tiến hành - HS làm việc theo nhóm đôi, mỗi em trao đổi với bạn: + Đã khi nào em sử dụng trang phục không phù hợp với thời tiết ( ví dụ không mặc ấm khi trời lạnh, đi ngoài trời nắng mà không mang mũ, nón, ) hay chưa? + Vì sao cần sử dụng trang phục phù hợp thời tiết? - GV cho HS tự đọc phần nội dung chủ yếu ở trang 139 SGK. Sau đó có thể cho 1 số em nhắc lại. - Ngoài ra GV cũng có thể khuyến khích các em sưu tầm bài hát, câu tục ngữ nói về thời tiết và chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . Kế hoạch bài dạy lớp 1C GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên ____________________________________ Thứ 4, ngày 13 tháng 4 năm 2022 Tiếng việt. KỂ CHUYỆN CHUYỆN CỦA THƯỚC KẺ ( Thời lượng 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. a) Năng lực ngôn ngữ - Nghe hiểu câu chuyện Chuyện của thước kẻ. - Nhìn tranh, kế lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. - Bước đầu biết thay đổi giọng để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của bút mực, bút chì, thước kẻ, tẩy. b) Năng lực văn học: Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Không nên kiêu căng, coi thường người khác. Cần khiêm tốn, chung sức với mọi người để làm được điều có ích. 2. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ, nhân ái, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KẾT NỐI KIẾN THỨC . GV đưa lên bảng tranh minh họa chuyện Hai tiếng kì lạ, mời 2 HS nhìn tranh. tiếp nối nhau kể lại câu chuyện (mỗi HS kể theo 3 tranh). B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) 1.1. Quan sát và phỏng đoán - GV đưa lên bảng tranh minh hoạ câu chuyện Chuyện của thước kẻ. HS xem tranh, nói câu chuyện có những nhân vật nào. (Chuyện có 6 nhân vật: thước kẻ, bút mực, bút chì, tẩy, bà cụ, bác thợ mộc). - GV: Các em hãy quan sát tranh 4: thước kẻ soi gương. Nhìn trong gương, các em sẽ thấy tay phải của thước kẻ thực ra là tay nào? (Tay phải của thước kẻ ở trong gương thực ra là tay trái). Tương tự, vạch đo của cái thước kẻ ở trong gương nằm ở bên phải, nhưng thực ra là ở bên trái của chiếc thước kẻ thực. Các em cần chú ý chi tiết này để hiểu câu chuyện. Kế hoạch bài dạy lớp 1C GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên 1.2. Giới thiệu chuyện: Thước kẻ là một ĐDHT không thể thiếu của HS. Chiếc thước kẻ trong câu chuyện này rất kiêu căng. Nó luôn ưỡn ngực lên, đến nỗi trở thành một chiếc thước kẻ cong. Cuối cùng thì nó cũng đã hiểu đúng về mình. Các em hãy lắng nghe. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Nghe kể chuyện GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Kể phân biệt lời các nhân vật. Lời bút mực và bút chì: phàn nàn, không vui. Lời thước kẻ: kiêu căng, tự mãn. Lời bác thợ mộc: từ tốn. Chuyện của thước kẻ (1) Thước kẻ, bút mực, bút chì và tẩy kết bạn. Chúng cùng nhau làm việc rất vui vẻ. (2) Bỗng một hôm, thước kẻ nghĩ rằng nó quan trọng nhất, không có nó thì bút mực, bút chì không thể kẻ thẳng được. Nghĩ là mình oai lắm, nó cứ ưỡn ngực lên. Dần dần, nó trở thành chiếc thước kẻ cong. (3) Một hôm, bút mực và bút chì phàn nàn: “Anh thước kẻ bị cong rồi. Đường kẻ của chúng ta cong quá!”. Thước kẻ đáp: “Tại các anh không biết vẽ, chứ tôi lúc nào cũng thẳng!”. Tẩy bảo: “Anh cứ soi gương thì biết!”. (4) Thước kẻ soi gương. Nó sợ hãi thấy mình hơi cong. Nhưng rồi nó lại tươi tỉnh: “Cái thước kẻ ở trong gương kia không phải tôi. Vạch đo của tôi ở bên trái, còn vạch đo của cái thước kẻ kia ở bên phải. Các số ở đó còn ngược nữa!”. (5) Thước kẻ trườn xuống bãi cỏ, hi vọng sẽ có bạn mới biết tài nó. Một bà cụ nhặt thước kẻ, định đem về làm củi. Nhưng thước kẻ la ầm lên nó không phải là củi. Bác thợ mộc thấy vậy, bèn nói: “Đây là cái thước kẻ gỗ. Nó hơi cong. Để tôi bào lại nó cho thẳng”. (6) Phải qua nhiều đau đớn, thước kẻ mới thẳng trở lại. Các bạn vui vẻ đón nó trở về. Từ đó, nó luôn chăm chỉ cùng các bạn bút, kẻ những đường thẳng tắp. 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh. Có thể lặp lại câu hỏi với HS 2. - GV chỉ tranh 1: Thước kẻ và các bạn làm việc cùng nhau như thế nào? (Thước kẻ và các bạn làm việc với nhau rất vui vẻ). - GV chỉ tranh 2: Vì sao thước kẻ bị cong? (Thước kẻ nghĩ rằng nó quan trọng nhất, không có nó thì bút không thể kẻ thẳng. Nghĩ là mình oai lắm, nó cứ ưỡn ngực lên. Dần dần, nó trở thành chiếc thước kẻ cong). Kế hoạch bài dạy lớp 1C GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - GV chỉ tranh 3: Bút mực và bút chì phàn nàn điều gì? (Bút mực và bút chì phàn nàn: Anh thước kẻ bị cong rồi nên đường kẻ của chúng ta cong quá!). - GV chỉ tranh 4: Thước kẻ nói gì khi thấy mình trong gương? (Thước kẻ nói: Cái thước kẻ ở trong gương kia không phải tôi. Vạch đo của tôi ở bên trái, còn vạch đo của cái thước kẻ kia ở bên phải. Các số ở đó còn ngược nữa!). - GV chỉ tranh 5, hỏi từng câu: Điều gì xảy ra khi thước kẻ bỏ đi? (Một bà cụ nhặt thước kẻ, định đem về làm củi. Những thước kẻ la ầm lên rằng nó không phải là củi). Bác thợ mộc nói gì với bà cụ? (Bác thợ mộc nói: Đây là cái thước kẻ gỗ. Nó hơi cong. Để tôi bào lại nó cho thằng). - GV chỉ tranh 6: Sau khi được sửa lại, hình dáng và tính nết của thước kẻ có gì thay đổi? (Sau khi được sửa, thước kẻ đã thẳng trở lại. Các bạn vui vẻ đón nó trở về. Từ đó, nó luôn chăm chỉ cùng các bạn bút - kẻ những đường thẳng tắp). 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. b) 2 hoặc 3 HS nhìn 6 tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện. * GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại câu chuyện, không cần sự hỗ trợ của tranh. 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Câu chuyện này khuyên các em điều gì? (HS: Câu chuyện khuyên chúng ta phải khiêm tốn / không nên kiêu ngạo / phải đoàn kết,...). GV: Câu chuyện khuyên các em không nên kiêu căng, coi thường người khác. Cần khiêm tốn, chung sức với mọi người để làm được điều có ích. - Cả lớp bình chọn HS, nhóm HS kể chuyện hay. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. - GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách bảo, IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . ____________________________________ TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA Y ( Thời lượng 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Năng lực, phẩm chất. Năng lực: Kế hoạch bài dạy lớp 1C GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - Biết tô chữ viết hoa Y theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ ngữ, câu ứng dụng (bẽn lẽn, cẩn thận; Yêu trẻ, trẻ đến nhà) bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KẾT NỐI KIẾN THỨC. - 1 HS cầm que chỉ, tô quy trình viết chữ viết hoa V, X. - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. Chia sẻ. - GV viết lên bảng chữ in hoa Y. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa Y. - GV: Bài 35 đã giới thiệu cả mẫu chữ Y in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa Y; luyện viết các từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Tổ chữ viết hoa Y - GV hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tổ chữ viết hoa Y: Chữ Y viết hoa gồm 2 nét: Nét 1 là nét móc hai đầu, tô giống như chữ U viết hoa. Nét 2 là nét khuyết ngược, tô từ ĐK 6 (trên) xuống, đến ĐK 4 (dưới) thì vòng lên, dừng bút ở ĐK 2 (trên). - HS tổ chữ viết hoa Y cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) - HS đọc: bẽn lẽn, cẩn thận; Yêu trẻ, trẻ đến nhà. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét giữa các chữ (giữa chữ Y viết hoa và ê), vị trí đặt dâu thanh. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hại; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. - GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . ____________________________________ Kế hoạch bài dạy lớp 1C GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên Âm nhạc. ( GV bộ môn soạn và dạy) ____________________________________ Toán. Bài 75: ÔN TẬP VÊ THỜI GIAN ( Thời lượng 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng xem lịch, xem đồng hồ chỉ giờ đúng, nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày. - Phát triên các NL toán học: HS có cơ hội được phát triẻn NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán; kích thích trí tò mò của HS về toán học, tăng cường sằn sàng hợp tác, giao tiếp với người khác, cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, ti vi - Mặt đồng hồ có thể quay được kim dài và kim ngắn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động Chơi trò chơi “Đố bạn”. HS quay kim đồng hồ và đố bạn đọc giờ. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 - HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp/nhóm bàn: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp. - GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ: Làm thế nào em đọc được giờ trên đồng hồ? Bài 2. HS thực hiện các thao tác sau: - Đọc giờ đúng trên mỗi đồng hồ. - Đọc thông tin dưới bức tranh để chọn đồng hồ thích họp với mỗi tranh vẽ. - Nói cho bạn nghe kết quả. - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp: + Sắp xếp lại thứ tự hoạt động theo thời gian cho hợp lí. + Nổi về hoạt động của bản thân tại thời điểm trên mỗi đồng hồ đó. - Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp. Bài 3 a) HS quan sát tranh, quay kim ngắn trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ thời gian Kế hoạch bài dạy lớp 1C GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên tương ứng với hoạt động trong tranh, chẳng hạn: Buổi chiều, Mai giúp mẹ nấu cơm lúc 6 giờ nên quay kim ngắn chỉ số 6. b) Chia sẻ với bạn: Buổi chiều, em thường làm gì lúc 6 giờ? Nếu có thời gian, HS có thể nêu tình huống đố bạn quay kim đồng hồ chỉ giờ tương ứng, chẳng hạn: Buổi tối, tớ đi ngủ lúc 9 giờ. Bài 4 - HS chỉ vào từng tờ lịch đọc cho bạn nghe. - HS quan sát các tờ lịch trong bài, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp: + Ngày 2 tháng 9 là thứ năm; + Ngày 8 tháng 3 là thứ hai; + Ngày 19 tháng 5 là thứ tư; + Ngày 10 tháng 10 là chủ nhật. - Nói với bạn về những sự kiện em biết gắn với những ngày nói trên. C. Hoạt động vận dụng HS có thể liên hệ với bản thân và trả lời một trong những câu hỏi sau: Nếu không có lịch và không có đồng hồ thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao? Em biết những loại lịch nào? Những loại đồng hồ nào? Ngày xưa khi chưa có lịch và đồng hồ, người ta làm gì để nhận biết thời gian? - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Điều đó giúp ích gì trong cuộc sống? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . ____________________________________ Thứ 5 ngày 14 tháng 4 năm 2022 Tiếng việt GÓC SÁNG TẠO TRƯNG BÀY TRANH ẢNH “EM LÀ CÂY NẾN HỒNG” ( Thời lượng 1 tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Biết cùng các bạn và thầy cô trưng bày sản phẩm cho đẹp. - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin sản phẩm của mình với các bạn và thầy cô. Kế hoạch bài dạy lớp 1C GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - Biết nhận xét, bình chọn sản phẩm mình yêu thích II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ảnh hoặc tranh tự hoạ mỗi HS đã viết lời giới thiệu và trang trí. - Những viên nam châm, bút màu, bút dạ, kéo, hồ, keo dán,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Chia sẻ Trong tiết học này, các em sẽ trưng bày tranh ảnh Em là cây nến hồng; tham gia bình chọn sản phẩm yêu thích. Giới thiệu sản phẩm của mình với các bạn và thầy cô. 2. Luyện tập 2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 YC (4 bước) của bài học: - HS 1 đọc YC1. Cả lớp vừa lắng nghe vừa quan sát tranh, ảnh: một cách trưng bày sản phẩm của các bạn HS. - HS 2 đọc YC 2 (bắt đầu từ Cùng xem, cùng đọc và bình chọn...). - HS 3 đọc YC 3; đọc lời tự giới thiệu làm mẫu của 3 HS (SGK). - HS 4 đọc YC 4. GV: Sau giờ học, các em sẽ gắn tranh, ảnh của mình lên bảng nhóm ở góc học tập, để ở đó suốt tuần. * Thời gian dành cho hoạt động chuẩn bị khoảng 8 phút. 2.2. Trưng bày - GV kiểm tra HS đã chuẩn bị những gì cho giờ học: ĐDHT, sản phẩm của tiết học trước có mang đến lớp không. - GV chỉ cho các nhóm, tổ vị trí phù hợp để trưng bày. Có thể gắn tranh ảnh lên tường như một phòng tranh. Khuyến khích cách trưng bày mới lạ. - Cả lớp đếm sản phẩm của mỗi tổ (1 tiêu chí thi đua). 2.3. Bình chọn Lần lượt từng tổ cùng xem sản phẩm của tổ mình và các tổ khác, bình chọn. Một tô xem trước. Các bạn trao đổi, bình chọn tổ trưng bày đẹp; chọn 3 sản phẩm ấn tượng của tổ mình, một vài sản phẩm ấn tượng của tổ khác. Tổ trưởng báo cáo kết quả. (GV đánh dấu những sản phẩm được đánh giá cao). Tiếp đến các tổ khác. 2.4. Tổng kết GV gắn lên bảng lớp những sản phẩm được bình chọn (tranh, ảnh ấn tượng; trang trí, tô màu đẹp, lời giới thiệu hay). Kết luận về nhóm trưng bày đẹp (có đủ sản phẩm; sắp xếp hợp lý, sáng tạo). 2.5. Thưởng thức Kế hoạch bài dạy lớp 1C GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - Từng HS có sản phẩm được chọn lần lượt giới thiệu trước lớp tranh, ảnh của mình; đọc lời tự giới thiệu bản thân. .. - Cả lớp bình chọn những sản phẩm được nhiều bạn yêu thích. GV đếm số HS giơ tay bình chọn cho từng HS, khéo léo động viên tất cả. - Cả lớp hoan hô các bạn đã thể hiện xuất sắc trong tiết học. * HS gắn tranh, ảnh của mình lên bảng nhóm ở góc học tập, lưu giữ suốt tuần. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. - GV khen ngợi những HS, tổ HS đã làm nên một tiết học bổ ích, sáng tạo. - Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết KC Chuyện của thước kẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . ____________________________________ Tiếng việt TỰ ĐỌC SÁCH BÁO ( Thời lượng 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. a) Năng lực ngôn ngữ. - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển sách, truyện, tập thơ hay tờ báo mình mang tới lớp. - Đọc hoặc kể lại cho các bạn nghe những gì vừa đọc. b) Năng lực văn học: Hiểu được nội dung các câu chuyện đã đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số đầu sách hay, phù hợp với lứa tuổi do GV hoặc HS mang đến lớp. - Giá sách của lớp. - Sách Truyện đọc lớp 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Chia sẻ. GV nêu MĐYC của bài học. 2. Luyện tập 2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 bước trong tiến trình của bài học: - HS 1 đọc YC 1. GV yêu cầu mỗi HS đặt trước mặt quyển sách, quyển truyện hoặc tờ báo, bài thơ các em mang đến lớp.. Kế hoạch bài dạy lớp 1C GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - HS 2 đọc YC 2, đọc cả lời giới thiệu của hai bạn trong SGK. - HS 3 đọc YC 3. GV giới thiệu bài thơ Mèo con đi học và 2 câu đố (M): Đây là một bài thơ rất vui và 2 câu đố rất thú vị. Nếu không có sách mang đến lớp, các em có thể đọc bài này. (Nếu tất cả HS đều có sách mang đến lớp: Bài thơ Mèo con đi học và 2 câu đố đều rất hay. Vì vậy, cô (thầy) phân công 3 bạn đọc rồi đọc lại cho cả lớp nghe. Khi về nhà, các em nên đọc bài thơ và 2 câu đố này). - HS 4 đọc YC 4. 2.2. Giới thiệu tên sách - GV hỏi các nhóm đã trao đổi sách báo, hỗ trợ nhau đọc sách như thế nào. - Mời một vài HS giới thiệu trước lớp tên quyển sách, tờ báo, quyển truyện, bài thơ mình mang tới lớp; khuyến khích cách giới thiệu vui. VD: Đây là truyện cổ tích Cô bé Lọ Lem mà mẹ tặng minh nhân ngày sinh nhật. Truyện rất hay. Mình sẵn sàng cho mượn nếu bạn nào muốn mượn truyện này. / Đây là tập thơ Góc sân và khoảng trời của nhà thơ Trần Đăng Khoa. Đảm bảo bạn nào đọc cũng phải mê. / Đây là tờ báo Mực tím viết về tuổi học trò. Tờ báo có nhiều tin thú vị. Các bạn nên xem. Tôi sẵn sàng cho mượn. * Thời gian dành cho các hoạt động trên khoảng 10 phút. 2.3. Tự đọc sách - GV đảm bảo sự yên tĩnh cho HS đọc sách. Nhắc HS đọc kĩ một đoạn truyền, mẩu tin, bài thơ mình yêu thích để đọc trước lớp. - GV đi tới từng bàn giúp HS chọn đoạn đọc. 2.4. Đọc (hoặc kể) cho các bạn nghe những điều thú vị em đã đọc - GV mời HS lần lượt đọc / hoặc kể trước lớp (với những HS có nhu cầu kể) những gì vừa đọc. (Ưu tiên những HS đã đăng kí đọc). Nhắc HS đọc to, rõ. - Cả lớp bình chọn HS đọc hay, biểu cảm, cung cấp những thông tin, mẩu truyện, bài thơ thú vị. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. - GV nhắc HS cần chăm đọc sách báo để học hỏi được nhiều điều bổ ích. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . ____________________________________ Hoạt động trải nghiệm. Kế hoạch bài dạy lớp 1C GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên ( GV bộ môn soạn và dạy) ____________________________________ Thứ 6 ngày 15 tháng 4 năm 2022 Tiếng việt ÔN TẬP CUỐI NĂM Luyện tập ( Thời lượng 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Đọc đúng và hiểu bài Buổi học cuối năm - buổi học đầy ý nghĩa, nói về tình cảm thầy trò lưu luyến khi xa nhau. - Làm đúng BT điền vần ui hay uy; điền chữ ng hay ngh vào chỗ trống. - Nghe viết khổ thơ Cả nhà đi học (34 chữ), không mắc quá 2 lỗi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết khổ thơ cần nghe viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1.Chia sẻ: GV nêu mục tiêu của bài học. \ 2. Luyện tập 2.1. Làm bài tập 2.1.1. Tập đọc (BT 1) a) GV giới thiệu tranh minh họa bài Buổi học cuối năm: Thầy giáo vẻ học trò tạm biệt nhau, tình cảm đầy lưu luyến, có bạn oà khóc. b) GV đọc mẫu. Đoạn đầu: giọng vui thể hiện không khí chuẩn bị náo nức. Đoạn sau (thầy trò chia tay): giong chậm, nhẹ nhàng, tình cảm. Giải nghĩa từ tíu tít (từ gợi tả vẻ bận rộn, tất bật của nhiều người); hí húi (từ gợi tả dáng và Công làm việc gì đó một cách tỉ mỉ).. c) Luyện đọc từ ngữ: tíu tít, cuối năm, ngộ nghĩnh, hí húi, chiếc túi, tạm biệt, đỏ hoe, oà lên nức nở, không thấy thiếu. d) Luyện đọc câu GV: Bài có 11 câu. HS đọc tiếp nối từng câu (cá nhân / từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở các câu dài (để đọc không bị hụt hơi): Thầy giáo treo lên tường / những bức ảnh ngộ nghĩnh / thầy chụp chúng tôi. Chúng tôi hứa viết thư cho thầy / để thấy không thấy thiếu chúng tôi / trong mấy tháng hè. Kế hoạch bài dạy lớp 1C GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn); thi đọc cả bài. TIẾT 2 g) Tìm hiểu bài đọc - 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 câu hỏi trong SGK và các phương án trả lời. - Từng cặp HS trao đổi, trả lời câu hỏi. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: + GV (câu hỏi 1): Các bạn nhỏ chuẩn bị những gì cho buổi học cuối năm? HS: Các bạn làm quà tặng cha mẹ. Đó là những chiếc túi bí mật, đặt ở đó những gì tốt nhất các bạn đã làm trong năm. Thầy giáo sẽ đặt thêm vào đó bản nhận xét của thầy. + GV (câu hỏi 2): Vì sao khi tạm biệt thầy giáo, mắt bạn nào cũng đỏ hoe? Đáp án: Ý a (Vì các bạn buồn khi phải xa thầy). GV hỏi lại: Vì sao khi tạm biệt thầy giáo, mắt bạn nào cũng đỏ hoe? / Cả lớp: Vì các bạn buồn khi phải xa thầy. - (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp. - GV: Bài đọc nói về điều gì? (HS phát biểu). GV: Bài đọc nói về buổi học kết thúc năm học đầy ý nghĩa, về tình cảm thầy trò lưu luyến khi xa nhau, 2.1.2. Chọn chữ: ng hay ngh? (BT 2) - 1 HS đọc YC. - GV viết lên bảng: ...ắm, ngộ ...ĩnh, ...ày, tràn ập. - HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. - (Chữa bài) 1 HS lên bảng, điền ng hay ngh vào chỗ trống, báo cáo kết quả. - Cả lớp đọc lại các câu văn đã điền vần hoàn chỉnh: Chúng tôi thích thú ngắm... Trong ảnh, nhìn ai cũng vui và ngộ nghĩnh. Hôm ấy là ngày tràn ngập niềm vui. - Cả lớp sửa bài theo đáp án (nếu sai). 2.1.3. Chọn vần: ui hay uy? (BT 3) - Làm như BT 2. - GV viết bảng: hí h..., chiếc t..., t... bận rộn, rất v... - HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. - (Chữa bài) 1 HS làm bài trên bảng. Đáp án: hí húi, chiếc túi, tuy, rất vui. - Cả lớp đọc lại 2 câu đã hoàn chỉnh: Chúng tôi hi húi làm những chiếc túi bí mật ... Tuy bận rộn nhưng chúng tôi rất vui. - HS cả lớp sửa bài theo đáp án (nếu sai). 2.1.4. Nghe viết (BT4) - HS (cá nhân, cả lớp) nhìn bảng, đọc khổ thơ Cả nhà đi học. Kế hoạch bài dạy lớp 1C GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên - GV nhắc HS chú ý những từ các em dễ viết sai, chỉ chậm từng từ ngữ cho cả lớp đọc. VD: đến lớp, mỗi ngày, thưa thầy, tình cờ, vui thay. - HS gấp SGK, nghe GV đọc lần lượt từng dòng thơ cho HS viết. (Có thể đọc 2 tiếng một với dòng 6: Đưa con – đến lớp – mỗi ngày... Đọc 4 tiếng một với dòng 8: Như con, mẹ cũng – “thưa thầy”, “chào cô”). Đọc mỗi dòng, mỗi cụm từ 2 hoặc 3 lần. - HS viết xong, nghe GV đọc, cầm bút chì để sửa lỗi. - GV có thể chiếu bài của 1 số HS lên bảng lớp để chữa. Nêu nhận xét chung. (Mang bài của một số HS về nhà để sửa chữa, nhận xét). 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. - GV dặn HS về nhà đọc bài Xóm chuồn chuồn, truyện Hoàng tử ếch để chuẩn bị cho bài kiểm tra Đọc thành tiếng. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . ____________________________________ Mĩ thuật. ( GV bộ môn soạn và dạy) ____________________________________ Toán. Bài 76: ÔN TẬP ( Thời lượng 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này. HS đạt các yêu cầu sau: - Củng có kĩ năng đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100. - Củng cố kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 và vận dụng để giải quyết vấn đề thực tế. - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối lập phương, khối hộp chữ nhật. - Biết sử dụng đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét đê đo độ dài. - Phát triển các NL toán học: HS có cơ hội được phát triên NL giải quyêt vân đê
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_lop_1_tuan_30_nam_hoc_2021_2022_pham_thi_sy.docx