Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023

docx49 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kế hoạch dạy học lớp 1A – Năm học 2022- 2023 GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
 TUẦN 2
 Thứ Hai, ngày 12 tháng 9 năm 2022
BUỔI SÁNG: Chào cờ đầu tuần
 Tập trung toàn trường
 ________________________________________________ 
 Đạo đức
 ( GV bộ môn soạn và dạy)
 ________________________________________________ 
 Tiếng việt
 TẬP VIẾT: SAU BÀI 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ:
- Tô, viết đúng các chữ cà, cá (chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dần đúng khoảng 
cách giữa các con chữ) theo mẫu vở luyện viết 1, tập 1.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
- Rèn cho HS tính cẩn thận, kiên trì, yêu thích môn học. 
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu. 
2. Học sinh
- Vở luyện viết 1, tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Khởi động: (5-7p)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
b. Cách tiến hành: 
- Gv cho HS hát 1 bài
- GV nêu mục tiêu của bài học. Kế hoạch dạy học lớp 1A – Năm học 2022- 2023 GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
GV hướng dẫn HS nhận diện các tiếng cà, cá; hiểu mục đích yêu cầu của bài học: tập tô, 
tập viết các tiếng cà, cá; ôn lại cách viết các chữ c, a và tiếng ca – kiểu chữ thường.
 - GV viết lên bảng các chữ a, c và tiếng ca; chỉ chữ, mời 3 – 4 HS đọc; sau đó cả 
lớp đọc đồng thanh.
 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá ( 8 phút)
a)Yêu cầu cần đạt: - HS nắm được quy trình viết ,cách cầm bút.
b) Tiến hành
- GV viết lên bảng lớp hoặc sử dụng thiết bị dạy học: c, a, ca, cà, cá.
- Cả lớp nhìn, đọc.
- 1 HS nhìn bảng lớp, nói cách viết từng tiếng.
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng tiếng, vừa nói lại quy trình viết. Nhắc HS chú ý nối giữa 
nét c và a.
 3. Luyện tập ( 15p)
a)Yêu cầu cần đạt: : - Tô, viết đúng các chữ cà, cá (chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều 
nét, dần đúng khoảng cách giữa các con chữ). Ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng
b) Tiến hành
- HS mở vở Luyện viết 1 tập tô, tập viết các chữ c, a, ca, cà, cá. GV hướng dẫn HS ngồi 
đúng tư thế, cầm bút đúng; Khuyến khích HS hoàn thành phần Luyện tập thêm.
- GV nhận xét, chữa bài cho HS; khen ngợi những HS viết đúng, nhanh.
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm ( 5 phút)
- GV: Hôm nay các em được tập tô, tập viết những chữ gì?
- GV nhận xét, nhắc nhở chung.
- GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS viết đúng, nhanh, đẹp.
- Nhắc những HS chưa viết xong về nhà tiếp tục luyện viết.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ________________________________________________ 
 Tiếng việt
 KỂ CHUYỆN: HAI CON DÊ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ. Kế hoạch dạy học lớp 1A – Năm học 2022- 2023 GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe giáo viên hỏi và trả lời được câu hỏi dưới tranh.
- Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn của câu chuyện.
- Phát triển năng lực tiếng việt đặc biệt là năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Có khả năng làm việc nhóm, quan sát, trình bày, giải quyết vấn đề liên quan đến chủ đề 
bài học. 
2. Phẩm chất:
- HS biết nhường nhịn nhau, không tranh giành thì sẽ luôn nhận được bình an và hạnh 
phúc. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Ti vi có kết nối mạng
- Video bài hát: Dê con mít ướt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Khởi động: (5p -7p)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
b. Cách tiến hành: 
- HS hát bài: Dê con mít ướt
- GV chiếu lên màn chiếu 4 bức tranh minh họa. Yêu cầu HS xem tranh, đoán nội dung 
câu chuyện.
- HS nói điều mình đoán.
-Giới thiệu chuyện: Hôm nay, các em sẽ được nghe kể câu chuyện về hai bạn dê (dê đen 
và dê trắng) khi chúng cùng đi qua một chiếc cầu hẹp bắc ngang một dòng suối nhỏ. 
Điều gì sẽ xảy ra với chúng?
2. Khám phá và luyện tập ( 20-25)
a. Mục tiêu: Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe giáo viên hỏi và trả lời được câu hỏi dưới tranh.
- Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn của câu chuyện.
b. Cách tiến hành: 
2.1 Nghe kể chuyện
- GV kể từng đoạn chuyện với giọng diễn cảm: Đoạn 1 kể với giọng khoan thai.
Đoạn 2,3: Giọng căng thẳng. Đoạn 4: Thể hiện sự đáng tiếc vì 1 kết thúc không tốt đẹp. 
Lời khuyên kể với giọng thấm thía.
- GV kể 3 lần:
+ Lần 1: Kể tự nhiên, không chỉ tranh; HS nghe toàn bộ câu chuyện.
+ Lần 2: Vừa chỉ tranh, vừa kể thật chậm; HS nghe và quan sát tranh. Kế hoạch dạy học lớp 1A – Năm học 2022- 2023 GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
+ Kể lần 3 như kể lần 2 để HS 1 lần nữa khắc sâu nội dung câu chuyện.
 Hai con dê
(1) Có hai con dê cùng muốn đi qua một chiếc cầu hẹp, bắc ngang qua một dòng suối 
nhỏ. Dê đen đi từ đằng này lại. Dê trắng đi từ đằng kia sang.
(2) Cả hai con đều tranh sang trước. Không con nào chịu nhường con nào.
(3) Đến giữa cầu, chúng cãi nhau rồi húc nhau.
(4) Cả hai cùng lăn tùm xuống nước.
Thế là, chỉ vì không biết nhường nhau mà cả hai con dê vừa ngã đau, vừa không qua 
được suối.
 2.2 Trả lời câu hỏi theo tranh
 a) Trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh
- GV hỏi 1 vài HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh
- GV: Thế là, chỉ vì không biết nhường nhau mà điều tai hại đã xảy ra: Cả hai con dê vừa 
ngã đau, vừa không qua được suối.
 * GV hướng dẫn HS hướng đến người nghe khi trả lời câu hỏi: nói to, rõ, nhìn vào 
người nghe. Với mỗi câu hỏi, có thể mời 2 HS tiếp nối nhau trả lời. Ý kiến của các em có 
thể lặp lại. GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi đầy đủ, nói thành câu.
 b) Trả lời các câu hỏi dưới 2 tranh liền nhau.
- GV hỏi 1 vài HS, mỗi HS trả lời câu hỏi ở 2 tranh liền nhau.
 c) Trả lời tất cả các câu hỏi dưới 4 tranh
- Gv hỏi 1 vài HS, mỗi HS trả lời tất cả các câu hỏi dưới 4 tranh.
 2.3 Kể chuyện theo tranh (không dựa vào câu hỏi)
- Một vài HS dựa vào 1 tranh minh họa, kể chuyện 
- Một vài HS dựa vào 2 tranh minh họa, kể chuyện.
- Một vài HS kể chuyện theo bất kỳ tranh nào bằng trò chơi “Ô cửa sổ”: GV chiếu lên 
màn hình ô cửa sổ được đánh số tương ứng với số thứ tự hình minh họa câu chuyện . HS 
được mời sẽ chọn 1 ô cửa bất kỳ. GV mở cửa sổ làm hiện ra tranh minh họa 1 đoạn 
truyện. HS kể lại đoạn truyện theo tranh. GV mời Hs khác với cách làm tương tự.
- Một vài HS giỏi dựa vào tranh kể toàn bộ câu chuyện.
 2.4 Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện 
- GV: Câu chuyện khuyên các em điều gì? 
- Cả lớp bình chọn những bạn kể chuyện hay và hiểu ý nghĩa câu chuyện.
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm ( 3- 5 phút)
Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống 
- GV yc HS chia sẻ cảm nhận với bạn bè, thầy cô khi mình biết nhường nhịn và được 
người khác nhường nhịn. Kế hoạch dạy học lớp 1A – Năm học 2022- 2023 GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- Hôm nay chúng mình vừa học câu chuyện gì?
-Câu chuyện khuyên em phải như thế nào?
 - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết KC “Chồn con đi học” tuần tới; xem trước bài 4 (o, ô).
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 __________________________________________ 
BUỔI CHIỀU: GV BỘ MÔN SOẠN VÀ DẠY
 ________________________________________________- 
 Thứ 3, ngày 13 tháng 9 năm 2022
BUỔI SÁNG
 Tiếng việt.
 o ô
 ( Thời lượng : 2 tiết) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Nhận biết các âm và chữ cái o, ô; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu + 
âm chính”: co, cô.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện 
được tiếng có âm o, âm ô; tìm được chữ o, ô trong bộ chữ.
- Viết đúng được chữ cái o, ô và tiếng co, cô.
b) Năng lực văn học: 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, 
hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 3,4, biết nhận xét đánh giá 
bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được âm o,ô., làm được các bài tập 
MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có âm o,ô đặt được câu có chứa các âm đó) 
b) Phẩm chất: Phát triển chẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Ti vi kết nối mạng Kế hoạch dạy học lớp 1A – Năm học 2022- 2023 GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt
- Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 TIẾT 1
 1. Hoạt động Khởi động ( 3- 5 phút)
GV mở bài hát
GV đọc cho HS nghe viết vào bảng con cà, cá.
- GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới 
 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá ( 12-15 phút)
a)Yêu cầu cần đạt: Nhận biết các âm và chữ cái o, ô; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có 
mô hình “âm đầu + âm chính”: co, cô.
b) Cách tiến hành:
 - GV viết lên bảng tên bài: o, ô; giới thiệu: Hôm nay, các em học bài về âm o và 
chữ o, âm ô và chữ ô.
- GV ghi chữ o, nói o. HS (cá nhân, cả lớp): o.
- GV ghi chữ ô, nói ô. HS (cá nhân, cả lớp): ô.
 2.1 Dạy âm o, chữ o
- GV đưa lên bảng lớp hình ảnh HS kéo co và chữ co, hỏi: Các bạn HS đang chơi trò gì?
- GV ghi chữ co. HS nhận biết: cờ - o – co. HS (cá nhân, cả lớp): co.
- Phân tích: GV chỉ tiếng co và mô hình tiếng co, hỏi: Tiếng co gồm những âm nào? (Trả 
lời như tiếng ca).
- Đánh vần: GV đưa lên bảng mô hình tiếng co, hướng dẫn HS làm mẫu – đánh vần kết 
hợp động tác tay ( tương tự tiếng ca): cờ - o – co/ co
- GV cùng HS cả lớp vừa đánh vần vừa thể hiện bằng động tác tay.
 2.2 Dạy âm ô, chữ ô. ( tương tự như dạy âm o, chữ o).
-HS nói 2 âm mới học: 2 tiếng mới học.
HS cài o,ô, co,cô
 3. Luyện tập ( 10- 15 phút)
a)Yêu cầu cần đạt: nhận biết tiếng có âm o,ô
b) Cách tiến hành 
3.1 Mở rộng vốn từ 
- GV nêu yêu cầu của bài Kế hoạch dạy học lớp 1A – Năm học 2022- 2023 GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình, cả lớp nói tên từng sự vật: cò, thỏ, dê, nho, mỏ, gà. 
- Tìm tiếng có âm o
+ HS nối o với hình chứa tiếng có âm o trong VBT.
+ GV chỉ hình, mời 2 HS làm mẫu, vừa nói tiếng có âm o vừa vỗ tay; nói thầm tiếng 
không có âm o.
- GV chỉ hình, cả lớp đồng thanh
+ GV chỉ hình 1,2,4,5, cả lớp vừa nói tên sự vật vừa vỗ tay.
+ GV chỉ hình 3, 6, HS cả lớp nói thầm, không vỗ tay. 
- HS có thể nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm o.
 3.2 Mở rộng vốn từ (BT 3) 
- GV nêu yêu cầu của bài tập. 
- Nói tên sự vật: hổ, rổ, tổ, dế, hồ, xô.
- Tìm tiếng có âm ô 
+ HS nối tên sự vật có âm ô với chữ ô trong VBT.
+ GV chỉ hình, 2 HS làm mẫu, vừa nói tiếng có âm ô vừa vỗ tay; nói thầm tiếng không 
có âm ô.
- GV chỉ hình, cả lớp đồng thanh
+ GV chỉ hình 1,2,3,5,6 cả lớp vừa nói tên sự vật vừa vỗ tay.
+ GV chỉ hình 4 HS cả lớp nói thầm, không vỗ tay. 
- HS có thể nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm ô.
 3.3 Tìm chữ o, chữ ô (BT 4)
 a) Giới thiệu chữ o, ô
- GV giới thiệu chữ o, chữ ô in thường
- GV giới thiệu chữ O, chữ Ô in hoa. 
 b) Tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ 
- GV đưa lên bảng lớp hình minh họa BT 4, giới thiệu tình huống: Bi và Hà đang lúi húi 
đi tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ. Hai bạn chưa tìm được chữ nào. YC mỗi HS trong lớp 
cùng tìm chữ o, chữ ô.
- HS tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ, cài lên bảng cài. HS giơ bảng cài. 
* Cả lớp làm việc với SGK, đọc lại những gì vừa học ở 2 trang của bài 4. 
 TIẾT 2
 Giải lao nghỉ giữa tiết: Cho HS tập thể dục giữa giờ 
3.4 Tập viết ( bảng con – BT 5)
 a) Chuẩn bị: HS lấy bảng con, phấn, khăn lau, chuẩn bị tập viết.
 b) Làm mẫu
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường o, ô ( BT 5). GV chỉ bảng, cả lớp đọc. Kế hoạch dạy học lớp 1A – Năm học 2022- 2023 GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng trên khung ô ly phóng to vừa hướng dẫn quy 
trình ( tiết Tập viết riêng sẽ giới thiệu kỹ hơn).
- Chữ o: cao 2 ly, rộng 1,5 ô ly; gồm 1 nét cong kín. 
- Chữ ô: Viết nét 1 như chữ o, nét 2 và 3 là 2 nét thẳng xiên ngắn (trái, phải) chụm đầu 
vào nhau tạo thành dấu mũ (^).
- Tiếng co: viết chữ c rồi đến chữ o. Chú ý: viết c sát o để nối với o.
- Tiếng cô: viết tiếng co, thêm dấu mũ trên chữ o để thành tiếng cô.
 c) Thực hành viết
- HS tập viết trên bảng con o, ô (2 lần). Sau đó viết co, cô (2 lần).
 d) Báo cáo kết quả: HS giơ bảng báo cáo kết quả.
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm ( 3- 5 phút)
 Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống 
 - Hôm nay chúng mình học âm gì?
 - Tìm các tiếng, từ chứa âm hôm nay học. ( Đặt câu chứa tiếng có âm o,ô).
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY( Nếu có)
 . 
 _____________________________________________ 
 Toán.
 CÁC SỐ 4, 5, 6
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức - Kĩ năng:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó, HS nhận biết được số 
lượng, hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6.
- Đọc, viết được các số 4, 5, 6.
- Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 4, 5, 6.
2. Năng lực: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất:
- HS chăm học, mạnh dạn, tự tin, chủ động tham gia vào các hoạt động học tập.
II. CHUẨN BỊ Kế hoạch dạy học lớp 1A – Năm học 2022- 2023 GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- Máy tính, máy chiếu.
- Một số chấm tròn, hình vuông; các thẻ số từ 1 đến 6, ... (trong bộ đồ dùng Toán 1).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động
- HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe những gì mình quan sát được.
- HS chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi).
 B. Hoạt động hình thành kiến thức
 1. Hình thành các số 4, 5, 6
a) HS quan sát khung kiến thức:
- HS đếm số bông hoa và số chấm tròn.
- HS nói, chẳng hạn: “Có 4 bông hoa. Có 4 chấm tròn, số 4”.
- Tương tự với các số 5, 6.
b) HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm (4, 5, 6 đồ vật).
- HS giơ ngón tay hoặc lấy ra các chấm tròn đúng số lượng GV yêu cầu.
- HS lấy đúng thẻ số phù họp với tiếng vồ tay của GV (ví dụ: GV vồ tay 4 cái, HS lấy thẻ 
số 4).
 2. Viết các số 4, 5, 6
- HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 4 rồi thực hành viết số 4 vào bảng con.
- Tương tự với các số 5, 6.
 Lưu ý: GV nên đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc HS tránh 
những lỗi sai đó.
 C. Hoạt động thực hành, luyện tập
 Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
- Đếm số lượng mỗi loại quả, đọc số tương ứng.
- Trao đổi, nói với bạn về số lượng mỗi loại quả vừa đếm được. Chẳng hạn: Chỉ 
Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe cách làm và kết quả.
 Lưu ý: Khi chữa bài GV nên đặt câu hỏi đề HS nói cách nghĩ, cách làm bài.
 Bài 3. HS thực hiện theo cặp:
- Đếm các số theo thứ tự từ 1 đến 6, rồi đọc số còn thiếu trong các bông hoa.
- Đếm tiếp từ 1 đến 6, đếm lùi tù’ 6 về 1.
- Đếm tiếp, đếm lùi từ một số nào đó. Chẳng hạn đếm tiếp từ 3 đến 6.
 Lưu ý: GV có thể cho HS xếp các thẻ số từ 1 đến 6 theo thứ tự rồi đếm tiếp từ 1 
đến 6, đếm lùi từ 6 đến 1.
 D. Hoạt động vận dụng
 Bài 4 Kế hoạch dạy học lớp 1A – Năm học 2022- 2023 GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói cho bạn nghe số lượng đồ vật theo mỗi tình 
huống yêu cầu. Chia sẻ kết quả trước lớp. GV lưu ý hướng dẫn HS cách đếm và dùng 
mầu câu khi nói. Chẳng hạn: Có 5 chiếc cốc.
- GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về số lượng của 
những đồ vật khác có trong tranh. Chẳng hạn hỏi: Có mẩy chiếc tủ lạnh?
Trả lời: Có 1 chiếc tủ lạnh.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Lấy ví dụ sử dụng các số đã học để nói về số lượng đồ vật, sự vật xung quanh em.
- Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ sử dụng các sổ đã học trong cuộc sống để hôm sau 
chia sẻ với các bạn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .
 ____________________________________________ 
 Tự nhiên và xã hội.
 Bài 1: GIA ĐÌNH EM (T1)
 ( thời lượng 3 tiết – tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1 Phát triển năng lực:
- Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình. 
- Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời gian nghỉ ngơi và vui chơi 
cùng nhau. 
- Kể được công việc nhà của các thành viên trong gia đình. 
- Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình. 
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình.
- Tham gia việc nhà phù hợp với lứa tuổi. Kế hoạch dạy học lớp 1A – Năm học 2022- 2023 GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
2. Phát triển phẩm chất: Biết quan tâm, chia sẻ và yêu thương với mọi người trong gia 
đình về công việc, về tình cảm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi kết nối mạng
- Video bài hát: Cả nhà thương nhau
- Tranh, ảnh về gia đình
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Khởi động:
- HS nghe nhạc và hát bài hát: Cả nhà thương nhau.
- GV hỏi, HS trả lời. 
+ Bài hát nhắc dến những ai trong gia đình?
+ Từ nào nói về tình cảm của những người trong gia đình?
- GV: Bài hát nói đến ba thành viên trong gia đình: ba, mẹ, con và tình cảm của các 
thành viên trong gia đình. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu gia đình bạn Hà, bạn An và 
cùng chia sẻ về gia đình mình. 
B. Khám phá kiến thức mới:
1. Thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình.
HĐ1: Tìm hiểu gia đình bạn Hà và gia đình bạn An.
* Mục tiêu 
- Nêu được các thành viên có trong gia đình bạn Hà và gia đình bạn An. 
- Nhận xét được tình cảm giữa các thành viên trong gia đình bạn Hà và bạn An. 
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình. 
* Cách tiến hành 
Bước 1: Làm việc theo cặp 
HS quan sát các hình ở trang 9 (SGK) để trả lời các câu hỏi: 
+ Gia đình bạn Hà, bạn An có những ai? Kế hoạch dạy học lớp 1A – Năm học 2022- 2023 GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
+ Họ đang làm gì và ở đâu? 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. 
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. 
- GV hỏi, HS trả lời:
+ Theo em, các thành viên trong gia đình bạn Hà, gia đình bạn An có vui vẻ, yêu thương 
nhau không? 
+ Hành động nào thể hiện các thành viên yêu thương và quan tâm nhau? 
 - GV nhận xét, kết luận.
C. Luyện tập và vận dụng: 
HĐ2.Giới thiệu về gia đình mình.
* Mục tiêu 
- Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình. 
- Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời gian nghỉ ngơi và vui chơi 
cùng nhau. 
- Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình. 
* Cách tiến hành 
Bước 1: Làm việc theo căp 
- Từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về bản thân: tên, tuổi, sở thích, năng khiếu 
- 1 HS đặt câu hỏỉ - 1HS trả lời:
+ Gia đình bạn có mấy người? Đó là những ai? 
+ Trong những lúc nghỉ ngơi, gia đình bạn thường làm gì? Những lúc đó, bạn cảm thấy 
thế nào? 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Một số HS giới thiệu về bản thân. Kế hoạch dạy học lớp 1A – Năm học 2022- 2023 GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- Một số HS khác giới thiệu về gia đình mình. 
- Các HS còn lại sẽ đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn.
Buớc 3 Làm việc nhóm 
- HS chia sẻ theo nhóm bàn tranh vẽ, ảnh về gia đình mình trong lúc nghỉ ngơi và vui 
chơi cùng nhau để thấy sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia đình
- HS dán tranh ảnh của mình vào bảng phụ của nhóm.
- Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
D. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
BUỔI CHIỀU:
 Tiếng việt
 cỏ cọ
 (Thời lượng 2 tiết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng.
- Biết đánh vần tiếng có mô hình ( âm đầu + âm chính + thanh) cỏ, cọ.
- Nhìn tranh, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự tìm được tiếng có thanh 
hỏi, thanh nặng
- Đọc đúng bài tập đọc.
- Viết đúng các tiếng cỏ, cọ, cổ, cộ (trên bảng con).
b) Năng lực văn học: Biết yêu quý con vật có ích. Kế hoạch dạy học lớp 1A – Năm học 2022- 2023 GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, 
hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 3,4 biết nhận xét đánh giá 
bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được thanh hỏi, thanh nặng, làm được 
các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có thanh hỏi, thanh nặng đặt 
được câu có chứa các thanh đó)
b) Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thiên nhiên, yêu quý con vật. Trách nhiệm: có tinh 
thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu. 
2. Học sinh
- SGK, Vở luyện viết 1, tập 1.
- Bộ đồ dùng TV lớp Một
- Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 TIẾT 1
 1.Hoạt động khởi động
Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới 
- Viết: HS viết vào bảng con: co, cô. HS giơ bảng. GV mời 3 – 4 HS đứng dậy và giơ 
bảng, đọc chữ vừa viết. 
 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá 
a)Yêu cầu cần đạt: Nhận biết các tiếng có thanh hỏi, thanh nặng; đánh vần, đọc đúng 
tiếng có các thanh hỏi, thanh nặng
b) Cách tiến hành:
- Hôm nay, các em sẽ làm quen với 2 thanh khác của Tiếng Việt là thanh hỏi, thanh 
nặng; biết đọc tiếng có thanh hỏi, thanh nặng: cỏ, cọ
- GV chỉ từng tiếng: cỏ, cọ. HS (cá nhân, cả lớp): cỏ, cọ.
 (BT 1: Làm quen)
 2.1 Tiếng cỏ 
- GV đưa lên hình cây cỏ, chỉ hình, hỏi: Đây là gì? 
- GV viết lên bảng tiếng cỏ, đọc: cỏ. HS (cá nhân, cả lớp): cỏ. Kế hoạch dạy học lớp 1A – Năm học 2022- 2023 GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- GV che dấu hỏi của tiếng cỏ, hỏi: Ai đọc được tiếng này? HS: co. GV: tiếng cỏ là 1 
tiếng mới. So với tiếng co các em đã học, tiếng này có gì khác? ( tiếng này có thêm dấu. 
Đó là dấu hỏi). GV đọc: cỏ. HS (cá nhân, cả lớp): cỏ.
- Phân tích: Tiếng cỏ gồm có âm c đứng trước, âm o đứng sau, dấu hỏi đặt trên âm o. HS 
(cá nhân, cả lớp) nhắc lại.
- Đánh vần (tương tự như tiếng cá): co – hỏi – cỏ/ cỏ.
- GV cùng HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay (tương tự như tiếng cá).
- Đánh vần rút gọn: cờ - o – co – hỏi – cỏ.
 2.2 Tiếng cọ 
- GV chỉ hình cây cọ hỏi: Đây là cây gì? ( Cây cọ). 
- GV đưa tiếng cọ. HS (cá nhân, cả lớp) đọc: cọ
- GV chỉ tiếng cọ: đây là tiếng mới. Tiếng cọ khác tiếng co ở điểm nào? ( tiếng cọ có 
thêm dấu nặng).
- GV: Tiếng cọ khác tiếng cỏ ở dấu thanh gì? GV đọc: cỏ, cọ. Cả lớp đọc: cỏ, cọ.
- Phân tích: Tiếng cọ gồm có âm c đứng trước, âm o đứng sau, dấu nặng đặt dưới âm o. 
HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại.
- Đánh vần (tương tự như tiếng cá): co – nặng – cọ/ cọ.
- GV cùng HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay (tương tự như tiếng cá).
- Đánh vần rút gọn: cờ - o – co – nặng – cọ.
* Củng cố: GV nói các em vừa học nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và 
dấu nặng. Cả lớp đọc: cỏ, cọ. Sau đó HS cài bảng chữ: cỏ, cọ; giơ bảng để GV nhận 
xét.
 3. Hoạt động luyện tập
a)Yêu cầu cần đạt: Nói được tên các sự vật ,con vật. tìm được tiếng có thanh hỏi, thanh 
nặng.
b) Cách tiến hành 
 3.1 Mở rộng vốn từ (BT 2: Đố em: Tiếng nào có thanh hỏi?)
 a) GV nêu yêu cầu đề bài: GV đưa lên bảng nội dung của BT 2.
 b) Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình thứ tự cho 1 HS nói, cả lớp nói: hổ, mỏ, thỏ, 
bảng, võng, bò. 
 c) Tìm tiếng có thanh hỏi. 
- HS nối dấu hỏi với hình chứa tiếng có thanh hỏi trong VBT. 
 + GV chỉ hình 1, 2, 3, 4cả lớp vừa nói tên sự vật vừa vỗ tay.
+ GV chỉ hình 5, 6 HS cả lớp nói thầm, không vỗ tay. 
 d) Báo cáo kết quả: GV chỉ từng hình, cả lớp báo cáo kết quả.
 e) HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có thanh hỏi. Kế hoạch dạy học lớp 1A – Năm học 2022- 2023 GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
 3.2 Mở rộng vốn từ (BT 3: Tìm tiếng có thanh nặng)
 a) GV nêu yêu cầu của bài: Vừa nói to tiếng có thanh nặng vừa vỗ tay.
 b) Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình theo thứ tự, 1 HS nói tên từng sự vật; sau đó 
cả lớp nói lại: ngựa, chuột, vẹt, quạt, chuối, vịt.
 c) Tìm tiếng có thanh nặng
- HS nối dấu nặng với hình chứa tiếng có thanh nặng trong VBT.
- GV chỉ hình 1, mời 1 HS làm mẫu; vừa nói tiếng ngựa vừa vỗ tay.
 d) Báo cáo kết quả: GV chỉ hình theo thứ tự, 1 tổ báo cáo kết quả: Vừa nói to tiếng 
ngựa vừa vỗ tay, Nói thầm tiếng chuối, không vỗ tay, / GV chỉ từng hình không 
theo thứ tự, cả lớp nói kết quả.
 e) HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có thanh nặng. 
 TIẾT 2
 Giải lao nghỉ giữa tiết: Cho HS tập thể dục giữa giờ 
3.3 Tập đọc (BT 4)
 a) GV đưa lên bảng nội dung bài đọc, giới thiệu: Bài đọc nói về các con vật, sự 
vật. Các em cùng xem đó là những gì? 
 b) Luyện từ ngữ
- GV chỉ hình 1, hỏi: Gà trống đang làm gì? ( Gà trống đang gáy ò, ó, o, báo trời 
sáng). GV chỉ chữ, HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đọc: ò, ó, o, 
- Gv chỉ hình 2, hỏi: Đây là con gì? (Con cò). GV: Con cò thường thấy ở làng quê Việt 
Nam. Con cò tượng trưng cho sự chăm chỉ, cần cù, chịu thương chịu khó của người nông 
dân. GV chỉ chữ, HS (cá nhân, tổ, lớp) đọc: cò. 
- GV chỉ hình 3, hỏi: Đây là cái gì? (cái ô). GV chỉ chữ, HS đọc: ô.
- GV chỉ vào cổ hươu hình 4, hỏi: Đây là cái gì? ( cái cổ của hươu cao cổ). GV: Hươu 
cao cổ có cái cổ rất dài. GV chỉ chữ, HS đọc: cổ.
- GV chỉ hình theo thứ tự đảo lộn cho HS đọc.
 c) GV đọc lại: ò ó o, cò, ô, cổ.
 d) Thi đọc cả bài
- Các cặp/ các tổ thi đọc.
- Một vài HS thi đọc (mỗi HS đều đọc cả bài).
- Cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ).
* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học trong 2 trang sách.
 3.4 Tập viết (bảng con – BT 5)
HS lấy bảng con, phấn. GV viết lên bảng lớp: cỏ, cọ, cổ, cộ. Cả lớp đọc.
 a) GV vừa viết (hoặc tô) chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn quy trình :
- Dấu hỏi: viết 1 nét cong từ trên xuống. Dấu nặng là một dấu chấm. Kế hoạch dạy học lớp 1A – Năm học 2022- 2023 GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- Tiếng cỏ: viết chữ c, tiếp đến chữ o, dấu hỏi đặt ngay ngắn trên chữ o, cách một khoảng 
ngắn, không dính sát o hoặc cách quá xa o, không nghiêng trái hay phải.
- Tiếng cọ: viết chữ c, tiếp đến chữ o, dấu nặng đặt dưới o, không dính sát o.
- Tiếng cổ, cộ tương tự.
 b) HS viết bảng con: cỏ, cọ (2 lần). Sau đó viết: cổ, cộ (2 lần).
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm
Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống 
- Bài hôm nay các em học được những tiếng nào, dấu thanh nào?
- GV nhắc HS về tiếp tục luyện viết tiếng cỏ, cọ, cổ, cộ vào bảng con; đọc trước bài mới.
 _______________________________________ 
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp.
 ( GV bộ môn phụ trách)
 _______________________________________ 
 Thứ 4 , ngày 14 tháng 9năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm 
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 _________________________________________
 Tiếng việt
 TẬP VIẾT
 ( 1 tiết – sau bài 4, 5)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ:
- Tô, viết đúng các chữ o, ô và các tiếng co, cô, cỏ, cọ (chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, 
đều nét, dần đúng khoảng cách giữa các con chữ).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
- Rèn cho HS tính cẩn thận, kiên trì, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chữ mẫu. Kế hoạch dạy học lớp 1A – Năm học 2022- 2023 GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- Vở luyện viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động: (5-7p)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
b. Cách tiến hành: 
- Gv cho HS hát 1 bài
 - GV nêu mục tiêu của bài học
 . GV hướng dẫn HS nhận mặt các chữ, các tiếng và nêu yêu cầu của bài học: tập 
tô, tập viết các chữ, các tiếng vừa học ở bài 4 và bài 5.
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá ( 8 phút)
a)Yêu cầu cần đạt: - HS nắm được quy trình viết ,cách cầm bút.
b) Tiến hành
Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng GV đã viết mẫu.
 a) Tập tô, tập viết: o, co, ô, cô.
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Chữ o: gồm 1 nét cong kín.
+ Chữ ô: gồm 1 nét chữ o, thêm dấu mũ để thành chữ ô. 
+ Tiếng cô: viết chữ c trước, chữ ô sau. Chú ý viết chữ c sát chữ ô để nối nét với ô.
3. Luyện tập ( 15 -18 p)
a)Yêu cầu cần đạt: : - Tô, viết đúng các chữ o, ô và các tiếng co, cô, cỏ, cọ (chữ thường, 
cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dần đúng khoảng cách giữa các con chữ).
b) Tiến hành
- HS tô, viết các chữ và tiếng o, co, ô, cô trong vở Luyện viết. GV đến từng bàn, hướng 
dẫn HS ngồi, viết đúng tư thế.
 b) Tập tô, tập viết: cỏ, cọ, cổ, cộ.
- 1 HS nhìn bảng, đọc các tiếng; nói cách viết.
- GV hướng dẫn HS viết: Chú ý độ cao, độ rộng, vị trí đặt các dấu thanh)
- HS tô, viết các tiếng trong vở Luyện viết. GV khích lệ HS hoàn thành phần Luyện tập 
thêm.
- GV chữa bài cho HS; khen ngợi những HS viết đúng, nhanh, đẹp. 
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm ( 5 phút) Kế hoạch dạy học lớp 1A – Năm học 2022- 2023 GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
- GV: Hôm nay các em được tập tô, tập viết những chữ gì?
- GV nhận xét, nhắc nhở chung.
- GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS viết đúng, nhanh, đẹp.
- Nhắc những HS chưa viết xong về nhà tiếp tục luyện viết.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 Tiếng việt
 ơ d
 ( Thời lượng 2 tiết) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Nhận biết các âm và chữ cái ơ, d; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu + 
âm chính + thanh”: ơ, d.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện 
được tiếng có âm ơ, âm d; tìm được chữ ơ, d trong bộ chữ.
- Viết đúng được chữ cái ơ, d và tiếng cờ, da.
- Đọc đúng bài tập đọc.
b) Năng lực văn học: nhận biết được tiếng có âm ơ,d.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, 
hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, 
biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần ên, êt, 
làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần ên, êt, đặt được 
câu có chứa các vần đó)
b) Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thiên nhiên.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm 
việc nhóm nhóm
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Ti vi, máy tính
HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt
Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1 Kế hoạch dạy học lớp 1A – Năm học 2022- 2023 GV: Phạm Thị Sỹ Nguyên
 1.Hoạt động khởi động
a/ Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới 
b/ cách tiến hành:
- Gv kiểm tra 3 – 4 HS đọc bài tập đọc trong SGK (bài 5).
- GV gắn lên bảng tên bài: ơ, d, giới thiệu bài học mới: âm ơ và chữ ơ, âm d và chữ d.
- GV ghi chữ ơ, nói ơ. HS (cá nhân, cả lớp): ơ.
- GV ghi chữ d, nói d. HS (cá nhân, cả lớp): d.
- GV giới thiệu chữ Ơ, D in hoa.
 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá 
a)Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các âm và chữ cái ơ, d; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng 
có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: ơ, d.
b) Cách tiến hành:
 (BT 1: Làm quen)
 2.1 Dạy âm ơ, chữ ơ.
- GV chỉ hình ảnh lá cờ, hỏi: Đây là cái gì?
- GV chỉ chữ cờ, HS nhận biết: c, ơ, dấu huyền = cờ. Cả lớp đọc: cờ.
- Phân tích tiếng cờ (giống như tiếng cá).
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn: cờ - ơ – cơ – huyền – cờ/ 
cờ.
 2.2 Dạy âm d, chữ d
- GV chỉ hình cặp da, hỏi: Đây là cái gì? ( Cặp da).
- GV chỉ chữ da, HS nhận biết: d,a = da. Cả lớp đọc : da.
- Phân tích tiếng da.
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn: dờ - a – da/ da.
* Củng cố: Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì? (Chữ ơ, chữ d). Các em vừa học 2 tiếng 
mới là tiếng gì? (cờ, da).
 HS ghép trên bảng cài: c. ơ, cờ, d, a, da.
 3. Hoạt động luyện tập
a)Yêu cầu cần đạt: nói đúng tên sự vật và tìm được tiếng có âm, ơ,d
b) Cách tiến hành 
 3.1 Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm ơ?)
- GV yêu cầu; cách thực hiện: vừa nói to tiếng có âm ơ vừa vỗ tay.
- GV chỉ từng hình theo thứ tự, 1 HS nói tên từng sự vật: nơ, chợ, rổ,phở, mơ, xe.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_lop_1_tuan_2_nam_hoc_2022_2023.docx
Giáo án liên quan