Kế hoạch chuyên môn cá nhân bộ môn: Sinh 6 – Hóa 8 - Hồ Loan Thảo

II. NỘI DUNG, CHỈ TIÊU, BIỆN PHÁP

 

1. Yêu cầu:

 Học sinh bắt đầu làm quen với môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật; mở đầu cho chương trình sinh học của bậc THCS giúp học sinh biết một số kỷ năng cơ bản và thiết thực, làm nền tảng cho việc giáo dục XHCN phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động chuẩn bị cho HS lên và đi vào cuộc sống sau này.

 Học sinh phải có động cơ học và thái độ học tập đúng đắn, trung thực trong học tập, nghiên túc trong học tập phấn đấu điểm lần sau cao hơn lần trước có trang bị đầy đủ dụng cụ học tập, các loại đồ dùng, tranh vẽ phục vụ cho việc học tập

 

 

2. Biện pháp:

 - Tăng cường vận dụng các phương pháp dạy học đặc thù theo hướng tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh tạo điều kiện cho HS tự lực tìm tòi, phát hiện kiến thức: phương pháp quan sát tìm tòi và phương pháp thực hành thí nghiệm.

 Kết hợp vận dụng các phương pháp dạy học đặc thù với phương pháp dạy học khác có tác dụng kích thích năng lực tư duy tích cực, độc lập, sáng tạo của HS ( phương pháp đặc và giải quyết vấn đề, phương pháp kích thích, phương pháp hợp tác nhóm nhỏ, công tác độc lập ) do đó GV nên lựa chọn và biết phối hợp các phương pháp một cách khéo léo, phù hợp.

 - Khi dạy hóa học GV cần thể hiện rõ vai trò là người tổ chức cho HS hoạt động, HS hoạt động một cách chủ động, sáng tạo như quan sát, thực nghiệm, tìm tòi và thảo luận.

 GV cần áp dụng nhiều phương pháp ( phương pháp suy lí, quy nạp, diễn dịch ) HS có thể vận dụng rèn luyện kỷ năng thực hành, coi trọng việc thực hành, tận dụng các thiết bị đơn giản, dễ kiếm trên cơ sở cần phối hợp nhiều loại hình bài tập.

 - Dạy bám sát từng đối tượng HS, phân loại HS yếu, kém để có biện pháp dạy thật tốt, sử dụng các đồ dùng dạy học, các trang thiết bị cần thiết để các em hiểu và nhớ, làm bài tập một cách có hiệu quả.

 

3. Chỉ tiêu:

 

doc10 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 417 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch chuyên môn cá nhân bộ môn: Sinh 6 – Hóa 8 - Hồ Loan Thảo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 chồi lá và chồi hoa ) .Phân biệt các loại thân : thân đứng,thân bò,thân leo
- Trình bày bày được thân mọc dài ra do có sự phân chia của mô phân sinh ( ngọn và lóng ở một số loài )
- Biết được cấu tạo trong của thân non gồm: vỏ và trụ giữa.
- Nêu được tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ ( sinh mạch ) làm thân to ra.
- Biết rõ vai trò của:+Mạch gỗ dẫn nước và muối khoáng từ rễ lên thân,lá.
 +Mạch rây dẫn chất hữu cơ từ lá về thân,rễ.
- HS phân biệt được 4 loại thân biến dạng trong thực tế.
*Kỷ năng:
-Rèn cho HS kỷ năng quan sát , phân tích , so sánh.
-HS biết tự làm thí nghiệm:
 + Về sự dẫn nước và muối khoáng của thân.
 + Chứng minh về sự dài ra của thân.
-Giáo dục HS có ý thức bảo vệ thực vật và bảo vệ môi trường.
* Vật mẫu:
- 1 đoạn thân cây giống h.13.1
- Cây rau má, cỏ mần trầu, dây bìm bìm,cây mướp,mồng tơi,đậu ma
- 1 tấm thớt, 2 cành hoa màu trắng( hoa hồng hoặc hoa bông giấy)
- Củ của cây khoai tây, củ gừng, củ khoai bán( dong ta) , 1 nhánh xương rồng.
*Tranh vẽ:
- H.13.1,13.2A và B,h.13.3 trang 43 ,44
- H.15.1A và B trang 49,50
- H.16.1 và h.16.2 trang 51,52
- H.18.1 trang 57
Phương pháp:
- Quan sát thí nghiệm.
- So sánh.
- Thực hành thí nghiệm.
- Thực hành quan sát.
Từ tiết 15 đến tiết 22
12/10 đến 02/11
Tiết 22 kiểm tra viết
Chương IV . LÁ
Từ tiết 23 đến tiết 31
* Kiến thức:
- HS nêu được các đặc điểm bên ngoài của lá gồm cuống lá,bẹ lá, phiến lá
- HS phân biệt các loại lá đơn và lá kép, các loại xếp lá trên cành, các loại gân trên phiến lá
- HS giải thích được quang hợp là quá trình lá cây hấp thụ ánh sáng mặt trời biến đổi chất vô cơ (nước, CO2, muối khoáng) thành chất hữu cơ (đường, tinh bột) và thải oxi làm không khí luôn được cân bằng
- HS giải thích việc trồng cây chú ý đến mật độ và thời vụ.
- HS biết được ở cây hô hấp diễn ra suốt ngày đêm, dùng oxi để phân hũy chất hữu cơ thành CO2, H2O và sản sinh năng lượng
- HS trình bày được hơi nước thoát ra khổi lá qua các lổ khí
- HS giải thích được khi đất thoáng rễ cây hô hấp mạnh tạo điều kiện cho cây hút nước và muối khoáng mạnh mẽ.
- HS nêu được các dạng lá biến dạng (thành gay, tua cuốn, lá vẩy, lá dự trữ, lá bắt mồi) theo chức năng và do môi trường 
* Kỷ năng:
- Thu thập về các dạng lá và kiểu phân bố lá
- Biết cách làm thí nghiệm lá cây thoát hơi nước, quang hợp và hô hấp
- HS có thể giải thích được và ứng dụng trong trồng trọt liên quan đến hiện tượng hô hấp ở cây.
* Vật mẫu: 
 + Lá rau ngót,rau muống,lá lốt, lá rau má, lá xương sáu, lá sen, lá súng, lá gai, lá cây dâu, lá cây dừa cạn, cây dây quỳnh, lá khoai lang.
 +Cành khế, cành dâm bụt, cành mồng tơi
 + Lá đơn ( rau cải, rau má, rau muống )
 Lá kép ( so đũa, xấu hổ )
* Thí nghiệm: 
 +H.21.1→h.21.5
 +H.23.1→h.23.2 
* Tranh vẽ:
+ H.19.4,h.19.5,h.20.4 sgk 66
+ H.25.1→h.25.7 trang 84
Phương pháp: 
+ Thực hành quan sát
+ Thực hành thí nghiệm
+ Trực quan quan sát
Từ tiết 23 đến tiết 31
09/11 đến 09/12
Chương V. SINH SẢN – SINH DƯỠNG
Từ tiết * đến tiết 34
* Kiến thức:
- HS phát biểu được sinh sản sinh dưỡng là sự hình thành cá thể mới từ 1 phần cơ quan sinh dưỡng (Rễ, thân, lá)
- HS phân biệt được sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và sinh sản sinh dưỡng do con người
- HS trình bày được những ứng dụng trong thực tế của hình thức sinh sản do con người tiến hành. Phân biệt hình thức giâm cành, chiếc cành, ghép cây, nhân giống trong ống nghiệm 
*Kỷ năng:
- HS biết cách giâm cành, chiếc cành, ghép cây
- HS biết so sánh, tỏng hợp, kỷ năng thực hành.
-Giáo dục hs biết các biện pháp phòng trừ cỏ dại hại cây trồng
* Vật mẫu: Củ khoai lang mọc mầm,dây rau má, củ gừng,lá thuốc bỏng(lá sống đời), 1 đoạn cây khoai mì.
* Tranh vẽ: 
 + H.26.1→h.26.4 sgk 87
 + H.27.1→h.274 sgk 89→91
 + + Tập giâm cành,chiết cành, ghép cây.
Phương pháp thực hành quan sát
Từ tiết * đến tiết 34
14/12 đến 23/12
Chương VI:
HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH
Từ tiết 35 đến tiết 39
*Kiến thức:
- HS biết được các bộ phận của hoa, vai trò của hoa đối với cây
- HS phân biệt được sinh sản hữu tính có tính đực và cái khác với sinh sản sinh dưỡng. hoa là cơ quan mang yếu tố đực và cái tham gia vào sinh sản hữu tính
- HS phân biệt được cấu tạo của hoa và nêu các chức năng của mỗi bộ phận đó
- HS biết được các loại hoa hoa đực, hoa cái, hoa lưỡng tính, hoa đơn độc và hoa mọc thành chùm.
- Nêu được thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.
- Phân biệt được giao phấn và tự thụ phấn; thụ phấn và thụ tinh
- Trình bày được các vấn đề thụ tinh, kết hạt và tạo quả
*Kỷ năng: 
-Rèn kỷ năng quan sát, phân tích, so sánh, thực hành thí nghiệm
-Giáo dục tính thẩm mỹ ứng dụng những hiểu biết về sự thụ phấn do người, nâng cao năng suất và phẩm chất cây trồng
* Vật mẫu: 
- Hoa ngô, hoa dâm bụt, hoa cải, hoa cúc,hoa dưa leo. 
* Tranh vẽ:
 + H.28.1→h.28.3 sgk 94
 + H.30.1→h.30.5 sgk 99
 + H.31.1 sgk 103
Phương pháp trực quan quan sát 
Từ tiết 35 đến tiết 39
28/12 đến 11/01/2011
Chương VII:
QUẢ VÀ HẠT
Từ tiết 40 đến tiết 45
*Kiến thức:
- HS nêu được các đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả: quả khô, quả thịt
- Mô tả được các bộ phận của hạt: hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
 + Phôi gồm rễ mầm, thân mầm, lá mầm.
 + Phôi có 1 lá mầm (ở cây Một lá mầm) hay hai lá mầm ( ở cây Hai lá mầm).
- HS giải thích được vì sao ở 1 số loài thực vật quả và hạt được phát tán xa
- HS biết được các điều kiện cần cho sự nẩy mầm của hạt (nước, nhiệt độ)
*Kỷ năng:
-Rèn kỷ năng phân tích, so sánh, thực hành
-Làm thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nẩy mầm
-Giáo dục biết cách chế biến quả và hạt sau khi thu hoạch
-Các biện pháp: chọn và bảo quản hạt giống
-Mối quan hệ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây
-Đặc điểm thích nghi của thực vật với các môi trường khác nhau (ở nước, ở cạn, sa mạc)
* Vật mẫu: 
 Quả đu đủ, quả cải, quả chanh, táo,cà chua, lê ki ma, ké đầu ngựa, quả trâm bầu, đậu bắp, hạt hoa sữa..
* Thí nghiệm h.35.1 sgk 113
* Tranh vẽ: 
 + H.33.1→h.33.2
 + H.36.1,h.36.2
Phương pháp: 
- Trực quan quan sát
- Thực hành thí nghiệm
Tiết 40 đến tiết 45
13/01 đến 15/02/2011
Chương VIII:
CÁC NHÓM THỰC VẬT
Từ tiết 46 đến tiết 56
*Kiến thức:
-HS mô tả được rêu là thực vật có thân, lá nhưng cấu tạo đơn giản
- Biết được quyết (cây dương xỉ) là thực vật có rễ, thân, lá, có mạch dẫn. sinh sản bằng bào tử
- HS mô tả được cây hạt trần (cây thông) là thực vật có thân gổ lớn và mạch dẫn phức tạp. sinh sản bằng hạt nằm lộ trên lá noản hở
- HS nêu được thực vật hạt kín là nhóm thực vật có hoa, quả, hạt. hạt nằm trong quả (hạt kín). Là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả (có sự thụ phấn, thụ tinh kép)
- So sánh được thực vật thuộc lớp 1 lá mầm với thực vật thuộc lớp 2 là mầm
- HIểu được các khái niệm về phân loại, sự phát triển về nguồn gốc ra sau. Biết giới thực vật xuất hiện và phát triển từ dạng đơn giản đến dạng phức tạp hơn, tiến hóa hơn. Thực vật hạt kín chiếm ưu thế và tiến hóa hơn cả trong giới thực vật.
- HS biết công dụng của hạt kín (thức ăn, thuốc, sản phẩm cho công nghiệp)
- Giải thích được tùy theo mục đích sử dụng cây trồng đả được tuyển chọn và cải tạo từ cây hoang dại.
* Kỷ năng:
- Quan sát, so sánh, tổng hợp.
- Giáo dục ý thức bảo vệ chăm sóc cây.
- Nêu các ví dụ về vai trò của cây xanh đối với đời sống con người và nền kinh tế
* Tranh vẽ: 
- H.37.1→h.37.4 sgk 123,124
- H.38.1, h.38.2 sgk 126
- H.39.1→h.39.3 sgk 128,129
- H.40.1→40.3 sgk 132,133
- H.42.1→42.2 sgk 137,138
- H.44.1sgk 142
Phương pháp trực quan quan sát
17/02 đến 24/03/2011
Tiết 50 kiểm tra viết
Chương IX:
VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT
Từ tiết 57 đến tiết 62
* Kiến thức:
- Giúp hs giải thích: thực vật có vai trò giử cân bằng lượng CO2 và Oxi nguyên nhân gây hiện tượng thiên tai
- Nêu được vai trò của thực vật đối với động vật và người
- HS giải thích được sự khai thác quá mức dẫn đến tàn phá và suy giảm đa dạng sinh vật
* Kỷ năng:
- Nêu các ví dụ về vai tró của cây xanh đối với đời sống con người và nền kinh tế
- Giáo dục hs có ý thức bảo vệ và có trách nhiệm đối với thực vật: giử đất, bảo vệ nguồn nước, tham gia chăm sóc trồng và bảo vệ cây xanh, tích cực tham gia bảo vệ thiên nhiên, môi trường, tác hại của việc phá rừng
- HS phải tích cực bảo vệ môi trường sống tuyên truyền bảo vệt hực vật và động vật
* Tranh vẽ: 
- H.46.1 sgk 146
- H.47.1 sgk 149
- H.48.2 sgk 153
Phương pháp trực quan quan sát
29/03 đến 14/04/2011
Chương X:
VI KHUẨN, NẤM, ĐỊA Y
Từ tiết 63 đến tiết *
* Kiến thức:
- HS mô tả được vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé tế bào chưa có nhân, phân bố rộng rải. sinh sản chủ yếu bằng cách nhân đôi.
- Biết vi khuẩn có lợi cho sự phân hũy chất hữu cơ góp phần hình thành mùn, dầu hỏa, than đá, góp phần lên men, tổng hợp vitamin, chất kháng sinh
- Nêu được nấm và vi khuẩn có hại gây nên 1 số bệnh cho cây, động vật và người
- Trình bày cấu tạo, hình thức sinh sản tác hại và công dụng của nấm. biết được cấu tạo và vai trò của địa y
* Kỷ năng:
- Rèn cho hs kỷ năng phân tích, so sánh, trao đổi
- Giáo dục biết giử vệ sinh đối với thức ăn và quần áo, giử vệ sinh cho da
- Đề phòng 1 số bệnh: đường ruột, hắc lào, nước ăn chân
* Vật mẫu: 
- H.50.2 sgk 162
Phương pháp trực quan đàm thoại
19/4 đến 10/5 / 2011
THAM QUAN THIÊN NHIÊN
Từ tiết 68 đến tiết 70
Kiến thức:
- Tìm hiểu đặc điểm của môi trường nơi đến tham quan
- Tìm hiểu thành phần và đặc điểm thực vật có trong môi trường, nêu lên mối liên hệ giữa thực vật với môi trường.
* Kỷ năng:
- Quan sát và thu thập vật mẩu
12/5 đến 19/5 / 2011
HÓA HỌC 8
STT chương
Số tiết TT theo PPCT
Mục tiêu chung của Bài – Chương
Chuẩn bị của giáo viên (kiến thức – thiết bị)
Phương pháp dạy
Phân phối thời gian
Ghi chú (KT 1 tiết, 15 phút)
Từ tiết đến tiết
Dạy tuần lễ từ ngày  đến ngày 
MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
Tiết 1 
- HS biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất. sự biến đổi của chất và ứng dụng.
- Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích
- Hs thấy rằng hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống
-Dụng cụ:1 khay nhựa,4 ống nghiệm, 1giá ống nghiệm, 3 ống nhỏ giọt.
- Hóa chất:ddNaOH, ddCuSO4,

File đính kèm:

  • docKHCN Sinh Hoa.doc