Kế hoạch bài học tuần 8, lớp 4
I/ Mục tiêu:
Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, . Trong cuộc sống hằng ngày.
*KNS: - Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của.
- Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân.
@TTHCM: Cần, kiệm, liêm, chình.
# SDNLTK&HQ:- Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng như: điện, nước, xăng, dầu, gas, chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước.
- Đồng tình với các hành vi, việc làm sử dụng năng lượng tiết kiệm năng lượng; phản đối, không đồng tình với các hành vi sử dụng lãng phí năng lượng.
*+Giảm tải: - Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phn vn trong cc tình huống by tỏ thi độ của mình về cc ý kiến: tn thnh, phn vn hay khơng tn thnh mà chỉ có hai phương án: tn thnh v khơng tn thnh.
- Khơng yu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về một người biết tiết kiệm tiền của; có thể cho học sinh kể những việc làm của mình hoặc của cc bạn về tiết kiệm tiền của.
III/ Các hoạt động dạy-học:
ïi hs đọc ghi nhớ SGK/79 - Gọi hs lấy ví dụ minh họa cho nd ghi nhớ 1 - Lấy ví dụ minh họa cho nội dung ghi nhớ 2 - Gọi hs nhận xét bạn viết trên bảng 4. Luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Đoạn văn có những tên riêng viết sai qui tắc chính tả. Các em cần đọc đoạn văn, phát hiện từ viết sai, chữa lại cho đúng - Các em đọc thầm đoạn văn, phát hiện những tên riêng viết sai qui tắc, viết lại cho đúng. - Y/c hs làm vào VBT (3 hs làm trên phiếu) - Gọi 2 hs lên dán phiếu trên bảng, trình bày - Đoạn văn viết về ai? Bài 2: Gọi hs đọc y/c của đề bài - Y/c hs tự làm bài, gọi lần lượt hs lên bảng viết (mỗi hs viết 1 tên) - Giải thích thêm về tên người, tên địa danh 1) Nhà vật lí học nổi tiếng thế giới người Anh (1879 - 1955) 2) Nhà văn nổi tiếng thế giới, chuyên viết truyện cổ tích người Đan Mạch (1805 - 1875) 3) Nhà du hành vũ trụ người Nga, người đầu tiên bay vào vũ trụ (1934 - 1968) Tên địa lí 1) Kinh đô cũ của Nga 2) Thủ đô của Nhật Bản 3) Tên một dòng sông lớn chảy qua Bra-xin 4) Tên một thác nước lớn ở giữa Ca-na-đa và Mĩ. Bài 3: Gọi hs đọc y/c - Các em hãy quan sát kĩ tranh trong SGK để hiểu y/c của bài - Giải thích: Bạn gái trong tranh cầm lá phiếu có ghi tên nước Trung Quốc, bạn viết lên bảng tên thủ đô Trung Quốc là: Bắc Kinh. Bạn trai cầm lá phiếu có ghi tên thủ đô Pa-ri, bạn viết lên bảng tên nước có thủ đô đó là: Pháp - Chia lớp thành 3 nhóm , thành viên trong nhóm sẽ nối tiếp nhau điền tên nước, tên thủ đô thích hợp vào chỗ chấm - Dán 3 phiếu có nội dung không giống nhau lên bảng (các nhóm nhìn vào phiếu và trao đổi 1 phút), sau đó thực hiện - Nhận xét, bình chọn nhóm những nhà du lịch giỏi nhất. Tên nước Tên thủ đô Nga Mát-xcơ-va Ấn Niu-Đê-li Nhận Bản Tô-ki-ô Thái Lan Băng Cốc Mĩ Oa-sinh-tơn Anh Luân Đôn C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc lại ghi nhớ - Về nhà tập viết tên người, tên địa lí nước ngoài - Bài sau: Dấu ngoặc kép - 2 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp Muối Thái Bình ngược Hà Giang Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh Tố Hữu Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông ... Tố Hữu - HS nhận xét bài viết của bạn - Lắng nghe - Lắng nghe - 6 HS đọc - 1 hs đọc - HS lần lượt trả lời - Viết hoa - Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có gạch nối. - 1 hs đọc y/c - Viết giống như tên riêng VN - tất cả các tiếng đều viết hoa - Lắng nghe - 3 hs đọc - 1 hs lên bảng viết: Tin-tin, Mi-tin - 1 hs lên bảng viết: Băng Cốc, Viêng Chăn - HS nhận xét - 1 hs đọc y/c - Lắng nghe - Lắng nghe, thực hiện - 3 hs làm trên phiếu, cả lớp làm vào VBT - 2 hs trình bày: Ác-boa, Lu-i Pa-xtơ, Ác-boa, Quy-dăng-xơ - HS nhận xét. - Viết về nơi gia đình Lu-i Pa-xtơ sống, thời ông còn nhỏ. Lu-i Pa-xtơ là nhà bác học nổi tiếng thế giới đã chế ra các loại vắc xin trị bệnh, trong đó có bệnh than, bệnh dại - 1 hs đọc y/c - HS tự làm bài vào VBT (1 vài hs lên bảng viết) - Lắng nghe 1) An-be Anh-xtanh, 2) Crít-xti-an An-đéc-xen, 3) I-u-ri Ga-ga-rin 1) Xanh Pê-téc-bua, 2) Tô-ki-ô, 3) A-ma-dôn, 4) Ni-a-ga-ra - 1 hs đọc y/c - Quan sát tranh - Lắng nghe - Lắng nghe - 9 hs lên bảng thực hiện - Nhận xét. Tên nước Tên thủ đô Lào Viêng Chăn Cam-pu-chia Phnôm Pênh Đức Béc-lin Ma-lai-xi-a Cu-a-la Lăm-pơ In-đô-nê-xi-a Gia-các-ta ______________________________________ Môn: TẬP ĐỌC Tiết 16 Đôi giày ba ta màu xanh I/ Mục đích, yêu cầu: - Đọc trôi chảy, rành mạch. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài ( giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp với nội dung hồi tưởng ). - Hiểu ND: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu Lái, làm cho cậu rất xúc động và vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên ( trả lời câu hỏi trong SGK) II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Nếu chúng mình có phép lạ - Gọi 2 hs đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài Nhận xét, chấm điểm B/ Dạy-học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Treo tranh minh họa và hỏi bức tranh vẽ gì? - Bài đọc Đôi giày ba ta màu xanh sẽ cho các em biết chi phụ trách đội trong truyện bằng tình yêu thương và sự quan tâm đến ước mơ của một cậu bé sống lang thang trên đường phố đã nghĩ ra cách gì để mang lại cho cậu niềm vui, sự tin yêu trong buổi đầu cậu đến lớp. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a-GV đọc diễn cảm toàn bài: - Đoạn 1: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng - Đoạn 2: Giọng nhanh, vui hơn b) Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1 (Từ đầu...các bạn tôi) - Gọi hs đọc đoạn 1 + giải nghĩa từ: ba ta, vận động, cột) - chú ý hs đọc đúng câu cảm và nghỉ hơi ở câu dài Tôi ...nó vào/chắc bước đi... trong làng/...các bạn tôi - Y/c hs luyện đọc theo cặp - Gọi 2 hs thi đọc cả đoạn - Tìm hiểu đoạn 1 + Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH: Nhân vật "tôi" là ai? (HS Y) + Ngày bé, chị phụ trách Đội từng mơ ước điều gì? (HS TB-Y) + Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta? + Mơ ước của chị phụ trách Đội ngày ấy có đạt được không? (HS K_G) - Treo đoạn văn cần luyện đọc. + GV đọc mẫu + Gọi hs đọc lại c. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2: - Gọi hs đọc đoạn 2 - Y/c hs luyện đọc đoạn 2 theo cặp - Gọi hs đọc cả đoạn - Tìm hiểu nội dung đoạn văn + Y/c hs đọc thầm đoạn 2 và TLCH: - Chị phụ trách đội được giao việc gì? (HS TB-Y) - Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì? - Vì sao chị biết điều đó? - Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu tới lớp? - Tại sao chị lại chọn cách làm đó? - Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày? -Nội dung bài này nêu lên điều gì - Nêu đoạn cần luyện đọc - Gọi hs đọc lại - Gọi 2 hs thi đọc cả bài C. Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc lại nội dung - Về nhà đọc lại bài - Bài sau: Thưa chuyện với mẹ Nhận xét tiết học - 2 hs lần lượt lên bảng đọc và nêu nội dung: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. - Quan sát tranh và trả lời: Có một câu bé đeo trên cổ 2 chiếc giày với vẻ mặt rất vui sướng. - Lắng nghe - Lắng nghe - 3 hs đọc đoạn 1 - HS luyện đọc theo cặp - 2 hs thi đọc - HS đọc thầm và TL: Nhân vật tôi là một chị phụ trách Đội TNTP + Có một đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày của anh họ chị. + Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân gần sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang + Mơ ước của chị không đạt được. Chị chỉ tưởng tượng mang đôi giày thì bước đi sẽ nhẹ và nhanh hơn, các bạn sẽ nhìn thèm muốn. - Lắng nghe - 2 hs đọc. - 2 hs đọc đoạn 2 - HS luyện đọc theo cặp - 1 hs đọc cả đoạn - HS đọc thầm đoạn 2 + Vận động Lái, một cậu bé nghèo sống lang thang trên đường phố đi học + Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta màu xanh của một cậu bé đang dạo chơi + Vì chị đi theo Lái trên khắp các đường phố + Chị quyết định sẽ thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh trong buổi đầu cậu đến lớp + Vì chị muốn mang lại niềm vui cho Lái + Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn chân... ra khỏi lớp, Lái cội hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng. - Chị phụ trách Đội có tấm lòng nhân hậu, hiểu trẻ em nên đã vận động được cậu bé lang thang đi học, làm cậu rất xúc động, vui sướng vì được thưởng đôi giày mơ ước trong buổi đến lớp đầu tiên - 2 hs đọc lại - 2 hs thi đọc trước lớp - 2 hs đọc lại __________________________________ Mơn: ANH VĂN ________________________________________________________________ Thứ năm, ngày 16 tháng 10 năm 2014 Môn: KỂ CHUYỆN Tiết 8: Kể chuyện đã nghe, đã đọc Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viển vông, phi lí. I/Muc tiêu Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí. - Hiểu câu chuyện và nêu nội dung chính của truyện. II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa truyện Lời ước dưới trăng để kiểm tra bài cũ - Truyện đọc lớp 4 - Viết sẵn đề bài trên bảng lớp III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Gọi 2 hs kể 2 đoạn của chuyện Lời ước dưới trăng theo tranh - Cô gái mù trong câu chuyện cầu nguyện điều gì? - Hành động của cô gái cho thấy cô là người thế nào? - Em hãy tìm một kết cục vui cho câu chuyện trên Nhận xét, chấm điểm B/ Day-học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Mỗi em chắc điều biết một vài chuyện nói về ước mơ. Có những ước mơ cao đẹp chắp cánh cho con người bay xa. Cũng có những ước mơ viển vông, phi lí chỉ mang lại kết quả buồn chán. Tiết KC hôm nay các em sẽ kể cho nhau nghe những câu chuyện về ước mơ - Gọi hs giới thiệu nhanh những truyện mình mang đến lớp. 2. HD hs kể chuyện: a. Tìm hiểu y/c của đề bài - Gọi HS đọc
File đính kèm:
- GA lop 4 Tuan 8 NH 20142015(1).doc