Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần 31

I. MỤC TIÊU

-HS đọc đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở mỗi cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Hiểu: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.

-Rèn kỹ năng đọc, ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm.

-GD: HS ngoan ngoãn trong trường lớp

II. CHUẨN BỊ:

-GV:Tranh:ngưỡng cửa

-HS:Đọc và tìm hiểu bài

III. CÁC HOẠT ĐỘNG:

1. Ổn định:

2. Bài cũ: HS đọc bài: Chú công.

3. Bài mới:

 

doc24 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 898 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần 31, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ái nét
-Gv viết mẫu từng dòng
=>GD MT: HS tính cẩn thận, chính xác, chăm học
HS quan sát
-Chữ hoa Q gồm: 1 nét cong kín và 1 nét móc 2 đầu viết nghiêng xuống
-Hs viết B
-Chữ hoa R gồm: nét móc trái và nét thắt ở giữa (giống chữ hoa P )
-Hs quan sát
-Con chữ cao 5 ô: h, 
-Con chữ cao 3 ô: t
-Con chữ cao 4 ô: d
-Con chữ cao 2 ô: còn lại
HS viết bảng con
Hs nêu lại tư thế ngồi viết 
HS viết vở.
4/ Củng cố:- Thu vở chấm – Nhận xét 
5/ Dặn dò:
-Về viết tiếp phần B ở nhà
- Chuẩn bị : Tô chữ hoa S, T
______________________________-
TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT2
NGƯỠNG CỬA(LÀM VỞ BÀI TẬP)
I. MỤC TIÊU
-HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa 20 chữ trong khoảng 8-10 phút. Điền đúng vần ăt, ăc; chữ g hay gh.
-Viết đúng cự li, tốc độ, đều, đẹp. 
-Giáo dục: HS rèn chữ, giữ vở
II. CHUẨN BỊ :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1.Ổn định:
2.Bài cũ: HS viết từ: buồn bực
3.Bài mới: 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
a/Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tập chép 
-GV đọc.
-Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu?
-Đọc câu 1 và tìm tiếng khó viết?
-Phân tích tiếng khó viết?
-Tương tự đối với từ khó của các câu còn lại
-Gv đọc đoạn văn để HS soát lỗi.
*nghỉ giữa tiết 
b/Hoạt động 2: Làm BT)
+ Bài 2: Điền vần ăt hay ăc?
- Nêu yêu cầu đề bài.
+ Bài 3: Điền chữ g hay gh:
-Tranh vẽ gì? Điền vần theo nội dung tranh.
=>Giáo dục HS tính chính xác
-HS đọc
-Đi đến lớp
-Nơi này
-HS viết B con
-Buổi đầu, xa tắp, vẫn, 
-Hs viết bài vào vở
-HS làm vào SGK
-Họ bắt tay chào nhau.
-Bé treo áo trên mắc.
-HS điền: gấp, ghi, ghế
-HS viết từ hay sai
4/ Củng cố:
5/ Dặn dò:- Sửa bài
-Chuẩn bị: Kể cho bé nghe.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: 
Tập đọc ( tiết 39- 40 )
 KỂ CHO BÉ NGHE
I. MỤC TIÊU
-HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, quay tròn, nấu cơm. Bước dầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Hiểu được nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.
+Hỗ trợ HS giỏi: cách đọc diễn cảm 1 khổ thơ mà HS thích
-Rèn kỹ năng đọc, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ. 
-Giáo dục: HS biết yêu các con vật nuôi trong nhà
II. CHUẨN BỊ: GV Tranh các con vật: vịt chó, gà, hổ, mèo, nai
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Hs đọc bài: Ngưỡng cửa
3. Bài mới: 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
TIẾT 1
a/ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc -GV đọc mẫu lần 1
-Bài này có mấy dòng?
-Dòng 1 có từ nào khó? Phân tích? 
-Tương tự đối với câu còn lại
-Hướng dẫn đọc nối tiếp theo khổ thơ, cả bài
*nghỉ giữa tiết
b/ Hoạt động 2 : 
 Bài 1: Tìm tiếng trong bài có vần: ươc?
-Bài 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt? 
TIẾT 2
a/Hoạt động 1: Tìm hiểu bài, luyện đọc (20 phút)
-Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?
=>Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.
=>GD KNS: HS yêu con vật nuôi trong gia đình
-Hướng dẫn HS đọc bài và trả lời câu hỏi
b/ Hoạt động 2: 
 Luyện nói: Hỏi đáp về những con vật em biết
+Sáng sớm, con gì gáy òòo gọi người thức dậy? 
+Con gì là chúa sơn lâm?
+Con gì hay bắt chuột? 
-Gv nhận xét, tuyên dương HS
-HS đọc bài
-Có 16 dòng
-ầm ĩ. HS đọc từ khó 
-chó vện, chăng dây, quay tròn, nấu cơm,. 
-Hs đọc nối tiếp
-Nước
-rét mướt, ẩm ướt, khóc sướt mướt, cây thước, bước đi, tước vỏ, cây đước
-HS đọc thầm bài SGK
-HS đọc nối tiếp câu, khổ thơ, cả bài
-máy càyï
+2 HS đọc 1 HS đọc các dòng thơ theo số lẽ, 1 em đọc các dòng thơ theo số chẵn để tạo nên sự đối đáp
HS đọc bàivà trả lời câu hỏi
-HS quan sát tranh, 2 em , 1 em đặt câu hỏi nêu đặc điểm , 1 em nói tên con vật, đồ vật đó
-Con gà trống
-Hổ
-con mèo
4/ Củng cố:-HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi
5/ Dặn dò:
 -Về nhà đọc lại bài
-Chuẩn bị bài: Hai chị em.
----------------------------------
TOÁN (TIẾT 123) 
THỰC HÀNH
 I. Mục tiêu:
-Giúp HS biết đọc được giờ đúng, vẽ kim đồng hồ hỉ đúng các giờ trong ngày
+Hỗ trợ HS giỏi:
-Hs bước đầu hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế
-Giáo dục HS tính chính xác, khoa học 
II. Chuẩn bị: 
-GV: đồng hồ
-HS:đồng hồ
 III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Đồng hồ chỉ mấy giờ? (12 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 9 giờ)
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ Bài 1: Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
 + Bài 2: GV cho HS nêu yêu cầu.
- GV treo những mặt đồng hồ lên B – yêu cầu HS lên thực hiện vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng.
 · ¸ ¹ º »
1 giờ
2 giờ
3 giờ
4 giờ
5 giờ
6 giờ 
7 giờ
8 giờ 
9 giờ
10 giờ
 ¼ ½ ¾ ¿ À
+ Bài 3: GV treo tranh – yêu cầu HS nêu nội dung bài.
-Buổi sáng: học ở trường (8giờ)
-Buổu chiều: học nhóm (3giờ)
-Buổi trưa: ăn cơm (11giờ)
-Buổi tối: nghỉ ở nhà (10giờ)
- GV nhận xét.
+Bài 4: HS đọc yêu cầu và điền kim ngắn thích hợp vào đồng hồ 
-GD HS tính cẩn thận, chính xác
 ¾ ·
-HS thực hiện các múi giờ trên mặt đồng hồ và nêu miệng 
3giơ ø9giờ 1giờ 10giờ 6giờ
- HS làm bài vào SGKû.
– HS nối hình vẽ với đồng hồ. HS làm bài vào SGK
4.Củng cố: HS đọc giờ nhìn trên đồng hồ: 3giờ, 7giờ, 11giờ
5. Dặn dò :- Chuẩn bị: Luyện tập. 
- Nhận xét tiết học 
------------------------------------
TỰ NHIÊN XÃ HỘI (Tiết 31)
THỰC HÀNH: QUAN SÁT BẦU TRỜI
I/. MỤC TIÊU:
-Giúp HS biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, trời mưa.
+HS giỏi: Nêu được 1 số nhận xét về bầu trời vào buổi sáng, trưa, tối hay những lúc đặc biệt như khi có cầu vòng, có mưa bão lớn.
-Sử dụng vốn từ ngữ của mình để mô tả bầu trời va những đám mây khi trời nắng, trời mưa 
-GD: -Giáo dục HS có ý thức bảo vệ sức khỏe khi đi dưới trời nắng, trời mưa
II/. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh ảnh 1 số con vật
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1/ Ổn định: Hát: Đàn gà con
2/ Bài cũ:- Khi đi dưới trời nắng, trời mưa em cần phải làm gì? 
	-Nêu ích lợi của trời nắng và trời mưa ?
 3/ Bài mới:
Hoạt động thầy
HOẠT ĐỘNG 1: Quan sát bầu trời 
-Nhìn lên bầu trời, em trông thấy Mặt trời và những khoảng trời xanh không?
-Hôm nay trời nhiều mây hay ít mây?
-Những đám mây có màu gì? Chúng đứng yên hay chuyển động?
-Quan sát cảnh vật xung quanh:
+Sân trường, cây cối, mọi vật lúc này khô ráo hay ướt át?
+Em trông thấy ánh nắng vàng( hoặc những giọt mưa rơi) không?
-Sau khi HS thực hành quan sát, GV cho HS vào lớp thảo luận câu hỏi:
+Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết được điều gì?
HOẠT ĐỘNG 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh 
-Các em lấy tờ giấy và bút màu để vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh.
-Sau khi các em vẽ xong, GV yêu cầu các em giới thiệu bức vẽ của mình với bạn bên cạnh.
=>GD HS yêu thiên nhiên
Hoạt động trò
-HS quan sát bầu trời
-Nhóm quan sát, thảo luận, đại diện trình bày:
-Khi trời nắng bầu trời trong xanh, có mây trắng
-Khi trời mưa, có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đấy mây xám nên thường không nhìn thấy Mặt trời, nước mưa làm ướt đường xá và cỏ cây cũng như mọi vật ngoài trời 
-HS Quan sát cảnh vật xung quanh:
-Cho ta biết được trời đang nắng, trời râm mát hay trời sắp mưa
4/ Củng cố:
 -Những dấu hiệu nào cho biết trời nắng hay mưa?
-Khi đi ngoài nắng hay mưa em cần làm gì?
5/ Dặn dò: -Chuẩn bị: Gió 
_______________________	
TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT3
KỂ CHO BÉ NGHE
I. MỤC TIÊU
-HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, quay tròn, nấu cơm. Bước dầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Hiểu được nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.
+Hỗ trợ HS giỏi: cách đọc diễn cảm 1 khổ thơ mà HS thích
-Rèn kỹ năng đọc, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ. 
-Giáo dục: HS biết yêu các con vật nuôi trong nhà
II. CHUẨN BỊ: GV Tranh các con vật: vịt chó, gà, hổ, mèo, nai
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Hs đọc bài: Ngưỡng cửa
3. Bài mới: 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
-Hướng dẫn đọc nối tiếp theo khổ thơ, cả bài
*nghỉ giữa tiết
Bài 1: Tìm tiếng trong bài có vần: ươc?
-Bài 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt? 
-Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?
=>Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.
=>GDKNS: HS yêu con vật nuôi trong gia đình
-Hướng dẫn HS đọc bài và trả lời câu hỏi
Luyện nói: Hỏi đáp về những con vật em biết
+Sáng sớm, con gì gáy òòo gọi người thức dậy? 
+Con gì là chúa sơn lâm?
+Con gì hay bắt chuột? 
-Gv nhận xét, tuyên dương HS
-Hs đọc nối tiếp
-Nước
-rét mướt, ẩm ướt, khóc sướt mướt, cây thước, bước đi, tước vỏ, cây đước
-máy càyï
+2 HS đọc 1 HS đọc các dòng thơ theo số lẽ, 1 em đọc các dòng thơ theo số chẵn để tạo nên sự đối đáp
HS đọc bàivà trả lời câu hỏi
-HS quan sát tranh, 2 em , 1 em đặt câu hỏi nêu đặc điểm , 1 em nói tên con vật, đồ vật đó
-Con gà trống
-Hổ
-con

File đính kèm:

  • docTuan 31.doc
Giáo án liên quan