Kế hoạch bài dạy Tự nhiên & Xã hội 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mơ
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Tự nhiên & Xã hội 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy môn TNXH Khối 3 Tuần 30 TUẦN 30 Thứ ba, ngày 19 tháng 4 năm 2022 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BỀ MẶT TRÁI ĐẤT. BỀ MẶT LỤC ĐỊA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Phân biệt được lục địa và đại dương - Biết bề mặt Trái đất chia thành 6 lục địa và 4 đại dương - Nói tên và chỉ được vị trí các lục dịa và đại dương trên lược đồ các châu lục và đại dương. - Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa. Nắm được đặc điểm của suối, sông, hồ. - Rèn cho học sinh kỹ năng sử dụng lược đồ, quả địa cầu. - Rèn cho HS kỹ năng quan sát. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực chung: Năng lực tự học ( qua hoạt động cá nhân), NL giao tiếp và hợp tác (qua Hđ nhóm, cả lớp), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( phân biệt được lục địa và đại dương.) NL tìm tòi và khám phá ( học sinh có kĩ năng nắm được đặc điểm bề mặt lục địa, đặc diểm của suối, sông, hồ.), NL nhận thức môi trường (có ý thức bảo vệ môi trường). b. Phẩm chất: Yêu thích tìm hiểu, khám phá khoa học. * GD BVMT: - Biết các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển,... là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật. - Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người. - Biết các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển,... là thành phần tạo nên mơi trường sống của con người và các sinh vật. * KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quan sát, so sánh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: máy chiếu, quả địa cầu, lược đồ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - TBHT điều hành: + Có mấy đới khí hậu ? + Có 3 đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. + Nêu đặc điểm chính của từng đới khí + HS nêu hậu ? ( ) - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Lắng nghe – Ghi tên bài. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ khám phá kiến thức (15 phút) Năm học: 2021 - 2022 1 Kế hoạch bài dạy môn TNXH Khối 3 Tuần 30 - Phân biệt được lục địa và đại dương - Biết bề mặt Trái đất chia thành 6 lục địa và 4 đại dương - Nói tên và chỉ được vị trí các lục dịa và đại dương trên lược đồ các châu lục và đại dương. *Cách tiến hành: *Việc 1: Tìm hiểu bề mặt của trái đất * Nhóm 4 – Lớp - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm 2: - Hs thảo luận nhóm theo các câu hỏi + Chỉ trên hình vẽ chỗ nào là đất, chỗ + HS chỉ trên hình SGK, đại diện nào là nước nhóm chỉ trước lớp. - GV: Những phần là đất, phần là nước trên bề mặt Trái Đất được biểu - HS lắng nghe thị trên quả địa cầu bằng các màu sắc khác nhau + Quan sát em thấy, quả địa cầu có + Quả địa cầu có các màu: Xanh những màu gì? nước biển, xanh đậm, vàng, hồng, nhạt màu ghi. + Màu nào chiếm diện tích nhiều nhất + Màu chiếm diện tích nhiều nhất trên quả địa cầu? trên quả địa cầu là màu xanh nước biển. + Theo em các màu đó mang những ý + Theo em các màu đó mang ý nghĩa nghĩa gì? là: màu xanh nước biển để chỉ nước biển hoặc đại dương, các màu còn lại để chỉ đất liền hoặc các quốc gia. =>GV tổng hợp, kết luận: Trên bề mặt trái đất có chỗ là đất, có chỗ là nước, - HS nghe và nhớ nước chiếm phần lớn bề mặt trái đất, Những khối đất liền lớn trên bề mặt trái đất gọi là lục địa phần lục địa được chia làm 6 châu lục, những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa gọi là đại dương, có 4 đại dương như thế trên bề mặt Trái đất. * GD BVMT: Các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển,... là thành phần tạo nên môi trường sống - HS lắng nghe của con người và các sinh vật. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn môi trường sống - HS nối tiếp nêu các việc nên làm để của con người. Hãy nêu các việc nên bảo vệ môi trường sống làm để bảo vệ môi trường. Việc 2: Các châu lục và các đại dương - Giáo viên treo lược đồ các châu lục và * Cá nhân – Lớp các đại dương - HS quan sát, đọc tên lược đồ - GV yêu cầu hs lên bảng chỉ và gọi tên Năm học: 2021 - 2022 2 Kế hoạch bài dạy môn TNXH Khối 3 Tuần 30 các châu lục và các đại dương của Trái - HS tiếp nối nhau lên bảng chỉ và đất. giới thiệu. + 6 châu lục trên trái đất là: châu Mỹ châu Phi, châu Âu, châu Á, châu Đại Dương, châu Nam Cực + 4 đại dương là: Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây Dương và + GV yêu cầu hs nhắc lại tên 6 châu lục Ấn Độ Dương. và 4 đại dương. - 3 đến 4 HS nhắc lại (có kết hợp chỉ + GV yêu cầu các hs tìm vị trí của Việt trên lược đồ) Nam trên lược đồ và cho biết nước ta nằm ở châu lục nào? + HS lên tìm. Trả lời: Việt Nam => GV chốt kiến thức: .6 châu lục và thuộc châu Á 4 đại dương trên trái đất không nằm rời rạc mà xen kẽ gắn liền với nhau . - HS lắng nghe 3. HĐ Tìm hiểu về bề mặt lục địa. ( 15 phút) *Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa - Nắm được đặc điểm của suối, sông, hồ - Nêu được một số sông suối hồ ở địa phương *Cách tiến hành: Việc 1: Tìm hiểu về bề mặt lục địa * Nhóm 2 – Lớp - GV giao nhiệm vụ * Bước 1. HD học sinh quan sát hình - HS quan sát hình và thảo luận theo SGK. cặp: + Chỉ trên hình 1 chỗ nào mặt đất nhô + Từng cặp HS quan sát H1- T128 cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có thảo luận theo gợi ý của GV. nước. - KQ ghi phiếu học tập * Bước 2. Trình bày kết quả thảo luận - GV bổ sung. - HS đại diện chia sẻ KQ =>GV nhận xét và kết luận: Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao (đồi núi), có chỗ bằng phẳng (đồng bằng, cao nguyên), - HS nghe và nhắc lại có những dòng nước chảy (sông, suối) và những nơi chứa nước (ao, hồ)... *Chú ý: Khuyến khích HS M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ nội dung học tập *Việc 2: Tìm hiểu về suối, sông, hồ * Nhóm 4 – Lớp - Hướng dẫn học sinh thực hành theo SGK *Bước 1. HS làm việc trong nhóm + Thảo luận N4, QS hình trong sgk - GV gợi ý cho HS thảo luận. trang 128 + Chỉ con suối, con sông trên hình vẽ - Hs thực hành theo nhóm -> chia sẻ Năm học: 2021 - 2022 3 Kế hoạch bài dạy môn TNXH Khối 3 Tuần 30 + Con suối thường bắt nguồn từ đâu? -> tương tác ND học tập trong nhóm + Nước suối, sông thường chảy đi đâu? - Đại diện nhóm trình bày * Bước 2. Trình bày. - Các nhóm khác tương tác =>Giáo viên kết luận: Nước theo những khe chảy ra thành suối, thành - Hs nghe và ghi nhớ sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ trũng thành hồ *Việc 3: Liên hệ thực tế * Cá nhân – Lớp Bước 1. Liên hệ với địa phương. - Nêu tên sông, suối, hồ ở địa phương. Bước 2. Trưng bày tranh, ảnh sưu tầm. - Triển lãm một số tranh ảnh sưu tầm được về sông, suối, ao, hồ Bước 3. Giới thiệu một số con sông, hồ - Thực hành nói theo hiểu biết nổi tiếng ở nước ta. - GV chốt kiến thức bài học - HS lắng nghe và nêu lại phần Ghi * GD BVMT: Các loại địa hình: sông, nhớ suối, ao, hồ là thành phần tạo nên mơi trường sống của con người và các sinh - HS nghe vật. Cần có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người bằng những việc làm thiết thực + Cần làm gì để bảo vệ môi trường - HS nêu các biện pháp bảo vệ môi nước? trường nước: không vứt rác xuống nước, không vứt xác động vật chết,... 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2 phút) - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung bài học. - Tìm hiểu thêm về đại dương sâu nhất và rộng nhất trên thế giới: Thái Bình Dương. - Tiếp tục tìm hiểu về các con sông, hồ, suối, thác nước... nổi tiếng trên thế giới ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ................................................................................. Năm học: 2021 - 2022 4
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tu_nhien_xa_hoi_3_tuan_30_nam_hoc_2021_2022.docx



