Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 2+3+5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trịnh Thị Tố Như
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 2+3+5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trịnh Thị Tố Như, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 Sáng thứ 2 ngày 27 tháng 9 năm 2021 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM lớp 2 HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ - SAO NHI ĐỒNG CỦA CHÚNG EM I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Giới thiệu được về Sao Nhi đồng của mình. - Tham gia một số trò chơi để chia sẻ về hoạt động và ý nghĩa của Sao Nhi đồng đối với bản thân. - HS sẵn sàng tham gia tích cực các hoạt động của Sao Nhi đồng. - HS cùng tham gia hát một số bài hát về Sao Nhi đồng. - Rèn luyện cho HS về ý thức, tinh thần, thái độ yêu Sao và yêu Đội; hình thành thói quen tốt, hành vi tốt đối với Sao và Đội; từ đó làm nền tảng cho các em tiến lên Đội, phấn đấu trở thành Đội viên tốt. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng: • Nêu được một số nội dung, hoạt động của Sao Nhi đồng; chia sẻ cảm xúc của bản thân khi tham gia sinh hoạt Sao Nhi đồng. • Tham gia trò chơi, nâng cao tinh thần tập thể. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với GV - Giáo án. - SGK. - Một số bài hát liên quan đến Sao Nhi đồng: Sao vui của em, Năm cánh sao vui, Nhanh bước nhanh nhi đồng. b. Đối với HS: - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS nghe bài hát liên quan đến - HS nghe các bài hát. đến Sao Nhi đồng: Sao vui của em, Năm cánh sao vui, Nhanh bước nhanh nhi đồng. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi. + Nghe những bài hát này, em có cảm xúc gì? + Em có muốn tham gia các hoạt động của Sao Nhi đồng không? - GV tổng hợp lại và dẫn dắt vào bài: Hoạt động giáo dục theo chủ đề - Sao Nhi đồng của chúng em. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Giới thiệu về Sao Nhi đồng a. Mục tiêu: - Giới thiệu được về Sao Nhi đồng của mình. - Nhớ và nêu lại một số nội dung, hoạt động của Sao Nhi đồng. - Chia sẻ cảm xúc của bản thân khi tham gia sinh hoạt Sao Nhi đồng. b. Cách tiến hành: (1) Thảo luận cặp đôi: HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi gợi ý sau: - HS thảo luận theo cặp, trả lời câu - Tên Sao của nhóm bạn là gì? Anh (chị) phụ trách hỏi. Sao của bạn là ai? - Bạn có thích tham gia hoạt động sinh hoạt Sao không? Vì sao? - HS trình bày. (2) Làm việc cả lớp: - GV mời một số cặp HS lên chia sẻ trước lớp. - GV và HS nhận xét. GV khen ngợi một số cặp chia sẻ tốt và tự tin trước lớp. c. Kết luận:Khi sinh hoạt Sao Nhi đồng, các em sẽ được tham gia nhiều hoạt động tập thể, phấn đấu trở thành con ngoan, trò giỏi, bạn tốt, cháu ngoan Bác Hồ. Hoạt động 2: Tạo hình ảnh Sao của em a. Mục tiêu:HS tham gia trò chơi để rèn luyện và phát triển năng lực họp tác, nâng cao tinh thần đoàn kết trong tập thể. - HS lắng nghe luật chơi. b. Cách tiến hành: - GV phổ biến luật chơi: Mỗi Sao sẽ chọn cho mình một cách tạo dáng và chào ấn tượng trước lớp. Sao - HS chia thành các nhóm. nào có cách tạo dáng sáng tạo, vui vẻ nhất sẽ là đội thắng cuộc. - GV chia lớp thành các nhóm tương ứng với các thành viên trong một Sao. - HS thể hiện cách tạo dáng trước lớp. - GV hướng dẫn mỗi Sao sẽ thảo luận nhóm và lên trước lớp thể hiện cách tạo dáng của Sao mình. - GV và HS nhận xét và bình chọn nhóm tạo dáng ấn tượng nhất. c. Kết luận: Mỗi Sao là một tập thể nhỏ, cùng gắn bó, giúp đỡ nhau học tập và rèn luyện. Các em cần thể hiện tinh thần đoàn kết và vui vẻ giữa các thành viên trong Sao. Hoạt động 3: HS tích cực sinh hoạt sao Nhi - HS tham gia Đồng và hát về sao Nhi Đồng - Hướng dẫn sẵn sàng tham gia tích cực các hoạt động của Sao Nhi đồng. - HS biểu diễn trước lớp. - HS chọn bài hát về Sao Nhi đồng và biểu diễn trước lớp. - Chia sẻ được cảm xúc về tiết mục văn nghệ mình yêu thích nhất. --------------***------------- TUẦN 3 Sáng thứ 3 ngày 28 tháng 9 năm 2021 Mĩ thuật lớp 2 CHỦ ĐỀ 1: HỌC VUI CÙNG MÀU SẮC (4 tiết) Bài 1: VUI CHƠI VỚI MÀU (T1+T2) I. MỤC TIÊU 1.1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau: - Đọc được tên các màu cơ bản ở hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống, trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật và trong thực hành, sáng tạo. - Sử dụng được các màu cơ bản để thực hành, sáng tạo sản phẩm và trao đổi, chia sẻ. - Trưng bày, giới thiệu, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình hoặc của bạn. Bước đầu làm quen với tìm hiểu vẻ đẹp của tác phẩm mĩ thuật có sử dụng các màu cơ bản. 1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ, âm nhạc, khoa học (tìm hiểu tự nhiên, xã hội) được biểu hiện như: Chọn màu cơ bản yêu thích để vẽ hình ảnh trên sản phẩm, Trao đổi, chia sẻ trong học tập; Tìm hiểu vẻ đẹp của hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống có các màu cơ bản; nghe và hát bài hát về màu sắc 1.3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: tình yêu thiên nhiên và cuộc sống, đức tính chăm chỉ, trung thực, ý thức tôn trọng được biểu hiện như: Yêu thích vẻ đẹp của màu sắc trong thiên nhiên, đời sống; Tôn trọng ý thích về màu sắc của bạn bè và những người xung quanh; biết chuẩn bị đồ dùng học tập... II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 2.1. Học sinh: SGK, Vở TH; màu vẽ, giấy màu, bút chì. 2.2. Giáo viên: SGK, Vở TH; giấy màu, màu vẽ, bút chì ; hình ảnh/vật thậtliên quan đến nội dung bài học. Gv có thể sử dụng hình ảnh làng bích họa Tam Thanh (miền Trung) hoặc hình vẽ, trang trí trên tường, hành lang đường phố/đường làng ở địa phương và một số nơi khác để giới thiệu đến HS. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DH CHỦ YẾU 1.1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, luyện tập, thực hành, liên hệ thực tế, học tập nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp 1.2. Kĩ thuật dạy học: Động não, bể cá, tia chớp, sơ đồ tư duy 1.3. Hình thức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài học (khoảng 4’) – Kiểm tra sĩ số HS - Lớp trưởng/tổ – Tổ chức Hs nghe (hoặc cùng hát) bài hát: Màu hoa trưởng báo cáo Gv (nhạc và lời của Hoàng Văn Yến); gợi mở HS kể tên màu sắc - Nghe và hát bài được nhắc trong bài hát; liên hệ giới thiệu bài học. hát Hoạt động 2: Tổ chức HS tìm hiểu, khám phá những điều mới mẻ (khoảng 28’) 2.1. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 7 phút) a. Sử dụng hình ảnh Tr.5. – Quan sát, thảo – Hướng dẫn HS quan sát và thảo luận: Kể tên các đồ luận nhóm đôi dùng và đọc tên các màu – Nhận xét, bổ sung – Nhận xét câu trả lời, nhận xét, bổ sung của HS; nêu câu trả lời của bạn/nhóm vấn đề, kích thích HS tìm những đồ dùng, đồ vật ở trong lớp bạn có các màu: đỏ, vàng, lam – Gợi nhắc HS: Các màu: đỏ, vàng, lam (xanh lam) là – Tìm màu cơ bản những màu cơ bản; kết hợp hướng dẫn HS xem thêm trang 81, có trong lớp Sgk và giải thích thêm về đặc điểm màu cơ bản. b. Sử dụng hình ảnh bắp ngô, cánh diều, cái ô/dù (trang 6) – Hướng dẫn HS quan sát, giao nhiệm vụ: Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS + Đọc tên mỗi hình ảnh + Giới thiệu màu cơ bản có trên mỗi hình ảnh + Chia sẻ điều biết được về mỗi hình ảnh, ví dụ: Em đã biết các hình ảnh này chưa? Hoặc đã thấy ở đâu? Sử dụng để làm gì?... – Tóm tắt chia sẻ của HS, giới thiệu thêm về mỗi hình – Giới thiệu hình ảnh và liên hệ với đời sống. ảnh, đồ dùng đã nhìn – Gợi mở HS kể thêm hình ảnh/đồ dùng đã biết có các thấy/đã biết có màu cơ màu cơ bản. bản. c. Giới thiệu tác phẩm mĩ thuật (tr.6) – Thảo luận – Hướng dẫn HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi: – Trả lời câu hỏi, + Đọc tên một số màu có ở tác phẩm nhận xét, bổ sung + Kể tên chi tiết/hình ảnh có màu cơ bản – Tóm tắt những chia sẻ của HS, giới thiệu tên tác giả và các màu sắc có trên tác phẩm. – Giới thiệu thêm một số sản phẩm trong Vở TH, tác phẩm sưu tầm; gợi mở HS chỉ ra màu cơ bản ở sản phẩm, tác phẩm. Sử dụng câu chốt trang 6 để tóm tắt nội dung HĐ 2.1; kết hợp trình chiếu hình ảnh 2.2. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 16 phút) a. Tổ chức HS chơi trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” (tr.7) – Quan sát – Hướng dẫn HS quan sát các thẻ màu và thảo luận, thực – Thảo luận hiện nhiệm vụ nêu trong SGK – Trả lời, nhận xét, – Nhận xét kết quả trò chơi; kích thích HS hứng thú với bổ sung thực hành. b. Hướng dẫn HS tìm hiểu sử dụng màu cơ bản trên một – Quan sát số sản phẩm (tr.7). – Thảo luận – Tổ chức Hs quan sát, giao nhiệm vụ thảo luận: – Trả lời, nhận + Giới thiệu hình ảnh rõ nhất ở mỗi sản phẩm xét/bổ sung + Giới thiệu sản phẩm có nhiều màu vàng/màu đỏ/màu lam. + Trên mỗi sản phẩm, màu đỏ, màu vàng, màu lam có ở hình ảnh, chi tiết nào? – Tóm tắt nội dung thảo luận, chia sẻ của HS; giới thiệu – Lắng nghe rõ hơn các màu cơ bản sử dụng trên mỗi sản phẩm và gợi nhắc HS: + Có thể vẽ hình ảnh yêu thích như: con vật, bông hoa, trái cây, đồ vật, đồ dùng theo ý thích. + Có thể sử dụng nhiều màu vàng hoặc nhiều màu đỏ, nhiều màu lam để vẽ hình ảnh yêu thích và có thể thêm các Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS màu khác. – Hướng dẫn HS quan sát một số sản phẩm tham khảo (tr.8) và giới thiệu các hình ảnh, các màu cơ bản có trong mỗi sản phẩm. c. Tổ chức HS thực hành và thảo luận - Giới thiệu thời lượng của bài học và nhiệm vụ thực - Thực hành: tạo sản hành, giao nhiệm vụ cá nhân: phẩm cá nhân + Vẽ hình ảnh yêu thích trên trang giấy (hoặc vẽ màu cơ - Quan sát, chia sẻ bản vào hình có sẵn trong vở TH, tr.4). với bạn. + Sử dụng nhiều màu đỏ hoặc nhiều màu vàng, nhiều màu lam để vẽ; có thể vẽ thêm các màu khác theo ý thích. + Quan sát các bạn , có thể hỏi bạn vẽ hình ảnh gì, màu nào sẽ vẽ nhiều và chia sẻ ý tưởng của mình với bạn. - Gợi mở HS có thể: Dùng bút chì hoặc bút màu để vẽ hình ảnh bằng nét và vẽ màu cơ bản, vẽ thêm màu khác cho bức tranh. 2.3. Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm nhận (khoảng 5 phút) – Hướng dẫn Hs trưng bày sản phẩm và giới thiệu, chia – Trưng bày sản sẻ: phẩm, quan sát, chia sẻ + Hình ảnh thể hiện trên sản phẩm cảm nhận + Màu cơ bản nào được vẽ nhiều trên sản phẩm. + Muốn vẽ thêm màu nào/hình ảnh gì trên sản phẩm của mình? + Sản phẩm của các bạn trong lớp có những hình ảnh gì?... – Tóm tắt ý kiến của HS; Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận Hoạt động 5: Tổng kết bài học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị bài 2 (3’) – Tóm tắt nội dung chính của bài học - HS suy nghĩ, trả – Nhận xét kết quả học tập. lời. – Hướng dẫn Hs quan sát hình ảnh mục Vận dụng, gợi - Giới thiệu hình mở HS giới thiệu các hình ảnh có trong mỗi bức tranh và liên ảnh có trong mỗi bức hệ với các hình ảnh trong đời sống. tranh ở mục Vận dụng – Hướng dẫn HS chuẩn bị bài Bài 2, trang 10 SGK. (tr.9); liên hệ với cuộc sống xung quanh. * Hoạt động vận dụng - Lắng nghe - Hướng dẫn HS tự học - HS về nhà vẽ tranh cuôc sống quanh em ở trang 6 VTH --------------***------------- TUẦN 3 Sáng thứ 4 ngày 29 tháng 9 năm 2021 Mĩ thuật lớp 3 CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG CHỮ CÁI ĐÁNG YÊU(T1+T2) I. MỤC TIÊU: 1. Về phẩm chất: Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực, tinh thần, trách nhiệm, yêu thương ở học sinh. Cụ thể qua một số biểu hiện: + Quan sát sự đa dạng của các kiểu chữ trang trí. + Biết bảo quản sản phẩm của mình, tôn trọng sản phẩm của bạn và của người khác làm ra. + Không tự ý dùng đồ của bạn. + Yêu thích cái đẹp thông qua biểu hiện sự đa dạng của các chữ trang trí trong cuộc sống và trong các tác phẩm mĩ thuật. + Biết giữ gìn vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn bỏ vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế 2. Về năng lực: CĐ góp phần hình thành và phát triển ở HS những năng lực: - Năng lực đặc thù : + Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: HS nhận ra và nêu được đặc điểm của các kiểu chữ nét đều và chữ trang trí trong cuộc sống và có trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Nhận ra được sự khác nhau giữa các nét, gọi đúng tên: nét thẳng, nét cong... + Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: HS tạo dáng và trang trí được chữ theo ý thích. Biết vận dụng chữ trang trí để tạo ra sản phẩm theo ý thích, biết tạo sản phẩm đơn giản có sử dụng chữ trang trí. - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học: biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập, tự giác tham gia học tập, biết lựa chọn các kiểu chữ để thực hành. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ học mĩ thuật, giấy màu, học phẩm hoặc mực bút máy, phẩm nhuộm để thực hành tạo nên sản phẩm. - Năng lực đặc thù khác : + Năng lực thể chất: biết vận động bàn tay, ngón tay phù hợp với các thao tác thực hành sản phẩm. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên. - Bảng chữ cái nét đều và chữ đã được trang trí. - Màu vẽ, bút chì, thước kẻ, êke, đồ vật có trang trí chữ - Hình minh họa các bước trang trí chữ. - Tranh vẽ của học sinh có các kiểu chữ trang trí - Máy tính, máy chiếu 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở thực hành. - Màu vẽ, bút chì, tẩy, thước kẻ, êke 3. Phương pháp giảng dạy: - Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá. 3.Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm (Kĩ thuật: Khăn chải bàn). 4. Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động (Năng lực quan sát trong bài học) - 1, 2 HS - Mời HS lên bảng viết tên của mình. - Lắng nghe, mở bài học - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. Hoạt động 2: Tìm hiểu (Năng lực tìm hiểu về chủ đề) - Thảo luận, tìm hiểu đặc điểm của kiểu * Mục tiêu: chữ nét đều, chữ trang trí. + HS hiểu được đặc điểm của kiểu chữ nét - Biết được cách trang trí chữ đều và chữ trang trí. + HS biết được có nhiều cách để trang trí - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt chữ. động. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS hoạt động cá nhân. - Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 và 1.2 để - Quan sát, nhận ra đặc điểm của các kiểu tìm hiểu về đặc điểm của chữ nét đều và chữ. chữ trang trí. - Nêu câu hỏi gợi mở cho HS thảo luận - Thảo luận nhóm, báo cáo nhóm tìm hiểu nội dung bài học. - Yêu cầu HS quan sát hình 1.3 và nêu cách - Quan sát, thấy được vẻ đẹp của chữ trang trí chữ cái trong hình. - Ghi nhớ - GV tóm tắt: - Chữ nét đều có dáng cứng cáp, chắc + Chữ nét đều là chữ có độ dầy các nét khỏe. bằng nhau trong một chữ cái. - Tiếp thu + Chữ trang trí có thể là chữ có các nét đều nhau hoặc nét thanh nét đậm. - Sử dụng các nét cơ bản, họa tiết... + Có nhiều cách để trang trí chữ. Hoạt động 3: Khám phá nhận biết cách thực hiện - Nêu ý tưởng của mình về chữ chọn (Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ, trang trí. - Nắm chắc cách tạo dáng và trang trí chữ giao tiếp, ngôn ngữ, hợp tác, ghi nhớ và thái độ) - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt * Mục tiêu: động. + HS nêu được ý tưởng về chữ mình chọn để trang trí. - Chọn chữ để tạo dáng và trang trí theo ý + HS nắm được các bước tạo dáng và trang thích. trí chữ. - Quan sát, tiếp thu bài + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này. - Quan sát, học tập * Tiến trình của hoạt động: - HĐ cá nhân - Gợi ý HS nêu ý tưởng cá nhân về chữ mà HS sẽ tạo dáng và trang trí. - GV vẽ minh họa trực tiếp cho HS quan sát. - Yêu cầu HS quan sát hình 1.4 và 1.5 để hiểu thêm về cách tạo dáng trang trí chữ bằng đường nét và màu sắc. Hoạt động 4: Thực hành - HS thực hành - Hoạt động cá nhân: - Tổ chức cho HS tiến hành tạo hình chữ cái theo ý thích và vẽ màu. Hoạt động 5: Trưng bày, giới thiệu sản phẩm Trao đổi, nhận xét sản phẩm. (Năng lực vận dụng sáng tạo và làm ra các mô hình, - Trưng bày, giới thiệu, nhận xét và nêu sản phẩm để áp dụng vào cuộc sống) được cảm nhận về sản phẩm của mình, * Mục tiêu: của bạn. + HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét và nêu - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt được cảm nhận về sản phẩm của mình, của động. bạn. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần - Trưng bày bài tập đạt trong hoạt động này. - Tự giới thiệu về bài của mình * Tiến trình của hoạt động: - HS đặt câu hỏi về bài của bạn. - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. - Hướng dẫn HS thuyết trình về sản phẩm. - HS trả lời, khắc sâu kiến thức Gợi ý HS khác đặt câu hỏi chia sẻ, học tập. - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu kiến thức và phát triển kĩ năng thuyết trình: - HS trả lời + Các chữ cái của bạn được tạo dáng và trang trí như thế nào? - HS trả lời + Em có nhận xét gì về độ dầy của các nét trong một chữ cái? - HS trả lời + Em thích bài tập của bạn nào? Em học hỏi được gì từ bài vẽ của bạn? - Nhận định kết quả học tập của HS, tuyên - 1, 2 HS dương, rút kinh nghiệm. * ĐÁNH GIÁ: - Rút kinh nghiệm - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở sau khi nghe nhận xét của GV. - Đánh dấu tích vào vở của mình - GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Đánh giá giờ học, tuyên dương HS học - Ghi lời nhận xét bài của GV tốt. - Phát huy * VẬN DỤNG SÁNG TẠO: - Về nhà thực hiện theo gợi ý của GV. - Gợi ý HS tạo dáng và trang trí chữ dưới hình thức và vật liệu khác làm bưu thiếp * Hướng dẫn học ở nhà: - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: MẶT NẠ CON THÚ. - Quan sát gương mặt của các con vật. --------------***------------- TUẦN 3 Chiều thứ 5 ngày 30 tháng 9 năm 2021 Mĩ thuật lớp 5 Chủ đề 1 : CHÂN DUNG TỰ HỌA(T1+T2) I. MỤC TIÊU: 1. Về phẩm chất Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm ở học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện: - Biết yêu thương, có trách nhiệm với bản thân và bạn bè - Biết chia sẻ suy nghĩ 2. Về năng lực Chủ đề, góp phần hình thành, phát triển ở HS biểu hiện các năng lực sau: 2.1. Năng lực đặc thù - Nhận biết các đặc điểm chi tiết trên khuôn mặt; - Vẽ được chân dung bạn em - Biết trưng bày, mô tả và chia sẻ được cảm nhận về hình, màu đặc trưng của chân dung. 2.2. Năng lực chung - Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; - Biết tham gia hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận quá trình học/thực hành trưng bày, nêu tên SP. - Biết dùng vât liệu và công cụ, họa phẩm (màu vẽ, giấy màu, ) để thực hành sáng tạo chủ đề “Chân dung tự họa” 2.3. Năng lực khác - Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét. - Năng lực khoa học: Vận dụng sự hiểu biết về biểu cảm của gương mặt để áp dụng vào các môn học khác và cuộc sống hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1 Giáo viên: Một số tranh, ảnh, sản phẩm của học sinh, loa đài.... 2 Học sinh: Giấy vẽ A4, giấy màu, màu, kéo, hồ dán, băng dính hai mặt và một số vật liệu khác... * Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan,làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm,... và kết hợp với những phương pháp tích cực khác. * Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của học sinh Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đoán tâm - HS chơi theo hướng dẫn của GV trạng qua biểu hiện trên khuôn mặt. - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 sách Học MT - Quan sát, thảo luận nhóm, báo cáo để tìm hiểu về tranh chân dung tự họa và cách kết quả thảo luận của nhóm mình. vẽ tranh chân dung tự họa qua các câu hỏi gợi mở. - GV tóm tắt: - Ghi nhớ + Tranh chân dung tự họa có thể được vẽ theo - Lắng nghe, tiếp thu quan sát qua gương mặt hoặc vẽ theo trí nhớ nhằm thể hiện đặc điểm của khuôn mặt và biểu đạt cảm xúc của người vẽ. + Khuôn mặt người bao gồm các bộ phận: - Tiếp thu Mắt, mũi, miệng, tai nằm đối xứng với nhau qua trục dọc chính giữa khuôn mặt. + Tranh chân dung tự họa có thể vẽ khuôn mặt, - Có thể vẽ màu, xé cắt dán bằng nửa người hoặc cả người và thể hiện bằng giấy màu, vải, đất nặn... nhiều hình thức, chất liệu. + Tranh chân dung tự họa có bố cục cân đối, - Tiếp thu màu sắc hài hòa, kết hợp đậm nhạt để biểu đạt được cảm xúc của nhân vật. CÁCH THỰC HIỆN * Tiến trình của hoạt động: - Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách thể hiện tranh chân dung tự họa phù hợp qua một số - Thảo luận, trả lời câu hỏi gợi mở. - Yêu cầu HS quan sát hình 1.2 và thảo luận nhóm để tìm hiểu cách vẽ tranh chân dung tự - Quan sát, thảo luận nhóm và báo họa. cáo - Yêu cầu HS tham khảo hình 1.3 để có thêm ý tưởng tạo hình cho bức tranh chân dung chân dung tự họa của mình. - Quan sát, tìm ra thêm ý tưởng hay - GV tóm tắt, minh họa trực tiếp: cho bài vẽ của mình. + Vẽ phác hình khuôn mặt. + Vẽ các bộ phận. - Quan sát, tiếp thu cách làm + Vẽ màu hoàn thiện bài. - Vuông, tròn, trái xoan... 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP THỰC - Mắt, mũi, miệng, tóc... HÀNH. - Theo ý thích * Tiến trình của hoạt động: - Vẽ cá nhân - Tổ chức HS hoạt động cá nhân. - Thể hiện chân dung tự họa bằng - Yêu cầu HS vẽ chân dung tự họa bằng các chất liệu tự chọn. chất liệu tự chọn. - Thực hiện - Quan sát, động viên HS hoàn thành bài vẽ. Có thể tạo một hoặc vài chân dung 4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG TRẢI trong một tranh, bằng các chất liệu NGHIỆM: khác. - Gợi ý HS tạo hình chân dung người thân bằng các chất liệu khác. TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN PHẨM - Trưng bày sản phẩm * Tiến trình của hoạt động: - HS khác tham gia đặt câu hỏi chia - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. sẻ, trình bày cảm xúc, học tập lẫn - Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm của nhau... nhóm mình. - Trả lời, khắc sâu kiến thức bài học - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu kiến thức, phát triển kĩ năng thuyết trình: - 1, 2 HS + Em thấy bức chân dung nào được vẽ giống tác giả nhất? - Trả lời + Em có nhận xét gì về bố cục, màu sắc trong sản phẩm của mình, của bạn? - 1, 2 HS + Em hãy giới thiệu về bản thân mình? - 1, 2 HS + Em hãy mời tác giả bức tranh chân dung mà em thích lên chia sẻ về tác phẩm? - Rút kinh nghiệm - Nhận định kết quả học tập của HS, tuyên dương, rút kinh nghiệm. * ĐÁNH GIÁ: - Đánh dấu tích vào vở của mình - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở sau khi nghe nhận xét của GV. - Ghi lời nhận xét của GV vào vở - GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Phát huy - Đánh giá tiết học, khen ngợi HS tích cực. * Hướng dẫn học ở nhà: - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: SỰ LIÊN KẾT THÚ VỊ CỦA CÁC HÌNH KHỐI. - Quan sát các đồ vật xem nó có dạng khối gì. - Chuẩn bị đầy đủ: Giấy màu, màu vẽ, keo dán, bìa, một số vật liệu chai, lọ,
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_235_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_t.docx



