Giáo án lớp 3 - Tuần 2 trường TH Nguyễn Viết Xuân Ea Soup

 

I. Mục tiêu:

- Giúp HS biết cách thực hiện về phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).

- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép trừ).

 BT: - Bài 1 (cột 1, 2, 3), - Bài 2 (cột 1, 2, 3 ), - Bài 3.

II. Đồ dùng dạy học: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy - học:

 

doc24 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1051 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 2 trường TH Nguyễn Viết Xuân Ea Soup, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Giáo viên tổng kết nội dung bài 
d) Luyện đọc lại:
- Yêu cầu 2 HS khá, giỏi đọc toàn bài.
- Cho học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 1.
- Giáo viên nhận xét đánh giá. 
4. Củng cố: 
- Gọi 2 HS nêu nội dung bài học .
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài. 
- 3 hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu và quan sát tranh minh họa.
- HS đọc từng câu và từng đoạn trước lớp, giải nghĩa các từ: khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính (SGK).
- HS lần lượt đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Các nhóm tiếp nối nhau đọc đúng từng đoạn.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- 3 HS đọc lại cả bài.
- HS đọc thầm, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS nhắc lại.
- 2 hs khá, giỏi tiếp nối nhau đọc toàn bài.
- 3 HS thi đua đọc diễn cảm đoạn 1 .
- 2 HS thi đọc cả bài.
- 2 HS nêu nội dung vừa học. 
- Về nhà học bài và xem trước bài mới.
Tiết 3: Luyện từ và câu: 
TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI - ÔN TẬP câu: - AI ? - LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu:
- Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1.
- Tìm được các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Ai? (cái gì, con gì) – Là gì?
 (BT2).
- Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3).
- Giáo dục cho HS biết được tình cảm của người lớn dành cho các em. 
- Tình thương yêu bao la của Bác Hồ đối với thiếu niên, nhi đồng.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Hai tờ phiếu khổ to kẻ nội dung bài tập 1, bảng phụ viết sẵn theo hàng ngang 3 câu văn trong bài tập 2.
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: -Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng bài tập 1. Cả lớp đọc thầm. 
- Yêu cầu làm vào vở bài tập sau đó trao đổi theo nhóm để hoàn chỉnh bài làm.
- Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy to. 
- Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm lên bảng chơi tiếp sức. 
- Lấy bài của nhóm thắng để viết vào bảng cho hoàn chỉnh. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng từ đã được hoàn chỉnh.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng. 
Bài 2: - Yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng về yêu cầu bài tập.
- Mời 1 hs lên bảng làm mẫu bài 2a.
- Mời 2 hs lên bảng gạch chân 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: “Ai? (cái gì, con gì)”
- Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lới câu hỏi “Là gì?”
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Giáo viên theo dõi nhận xét 
- Chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:-Yêu cầu 1 HS yêu cầu đọc BT. 
* Đặt câu hỏi cho câu c.
- GV giải thích vì sao Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh mang tên Bác Hồ.
- Giáo dục lòng biết ơn Bác Hồ.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào giấy nháp. 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm.
- Giáo viên theo dõi và nhận xét. 
4. Củng cố: 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học xem trước bài mới. 
- 3 HS lên bảng làm bài tập 
- HS1: - Làm lại bài tập 1.
- HS2: - làm bài tập 2.
- HS3: - Các sự vật được so sánh trong bài thơ là: Trăng tròn như cái đĩa. 
- Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài. 
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập1. 
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Thực hành làm bài tập trao đổi trong nhóm rồi cử ra người tham gia chơi tiếp sức viết ra các từ ngữ chỉ về trẻ em, tính nết, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.
- Lớp theo dõi nhận xét và chấm điểm thi đua. 
- Lớp đọc đồng thanh các từ dưới bảng sau đây: 
- Chỉ trẻ em 
- Thiếu nhi,thiếu niên,nhi đồng, trẻ con…
- Chỉ tính nết trẻ em 
- Ngoan ngoãn, lễ phép , ngây thơ, hiền lành…
- Tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em 
- Thương yêu, yêu quý , quan tâm, nâng đỡ, chăm sóc, nâng niu, chăm chút
- 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2.
- 1 HS làm mẫu câu a.
- Cả lớp đọc thầm bài tập và làm bài vào vở .
- 2 em lên bảng lên bảng sửa bài.
Ai (cái gì, con gì)?
Là gì?
a) Thiếu nhi 
là măng …nước 
b) Chúng em 
là H S tiểu học 
c) Chích bông 
là bạn …trẻ em 
- Lớp theo dõi nhận xét 
- 1-2 em đọc yêu cầu đề bài 
- Cả lớp đọc thầm bài tập 3 rồi làm vào nháp. 
-Nối tiếp nhau đọc các câu hỏi.
- Cái gì là hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam - Ai là những chủ nhân tương lai của đất nước?
- Đội thiếu niên tiền phong HCM là ai ?
- Lớp nhận xét ý bạn .
- HS về nhà học xem trước bài mới. 
Tiết 4: Toán
ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
I. Mục tiêu:
- Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5. 
- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức.
- Vận dụng được vào tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép nhân).
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài2 (a,c), bài 3, bài 4 (không yêu cầu viết phép tính chỉ yêu cầu trả lời).
II. Đồ dùng dạy học: - SGK, VBT
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Ktbc:
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập số 1 và số 4.
- Chấm vở tổ 3.
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác:
- Giáo viên tiếp tục tổ chức cho học sinh tự luyện tập. 
c) Luyện tập:
Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập. 
- Y/c hs tự ghi nhanh kết quả phép tính.
- Hỏi thêm một số công thức khác.
- Y/c tính nhẩm các phép tính còn lại.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV làm mẫu phép tính: 4 x 3 + 10
- Yêu cầu cả lớp tự làm các phép tính a.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Gọi học sinh khác nhận xét.
- Nhận xét chung về bài làm của HS. 
Bài 3: - Gọi hs đọc bài toán trong SGK.
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi 1HS lên bảng giải.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: - Gọi học sinh đọc đề. 
- Yêu cầu lớp theo dõi và tìm cách giải bài toán. 
- Yêu cầu học sinh nêu kết quả.
- Gọi học sinh khác nhận xét.
+ GV nhận xét chung về bài làm của HS.
4. Củng cố: 
* Nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 2 HS lên bảng sửa bài.
- HS 1: Lên bảng làm bài tập 1cột 3. 
- HS 2: Làm bài 4.
- HS lắng nghe.
- HS nêu YC.
- HS tự làm bài vào vở BT.
- Lớp theo dõi để nắm về cách nhân nhẩm với số tròn trăm .
- HS tự nhẩm và ghi kết quả vở.
- 3 HS nêu miệng cách nhẩm và cách viết.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Đọc yêu cầu BT
- 1HS làm mẫu phép tính, lớp nhận xét.
- Cả lớp làm bài vào bảng con.
- 2-3 HS nêu kết quả. 
- 2HS nhận xét bài bạn.
- Một hs đọc bài toán.
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập.
- Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận chữa bài.
- HS nêu yêu cầu
- HS trả lời không cần viết phép tính.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Vài HS nhắc lại nội dung bài học 
- Về nhà học và làm bài tập.
Tiết 5: Tự nhiên xã hội:
VỆ SINH HÔ HẤP
I. Mục tiêu: 
- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp 
- Giáo dục các em biết ích lợi của việc tập thể dục buối sáng và biết giữ sạch mũi miệng.
* GDMT: 
- Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí ,có hại đối với cơ quan hô hấp.
- HS biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe.
* KNS:
-Tư duy phê phán. 
-Kĩ năng làm chủ bản thân. 
-Kĩ năng giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài “Nên thở như thế nào“
- Nhận xét đánh giá 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Ghi bảng
b) Khai thác: 
Hoạt động 1: 
Bước 1: Làm việc theo nhóm. 
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm, các nhóm quan sát hình 1, 2, 3 SGK trả lời câu hỏi:
- Hãy cho biết ích lợi việc thở sâu vào buổi sáng? 
- Hàng ngày em nên làm gì để giữ sạch mũi họng?
Bước 2: Làm việc cả lớp. 
- Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi. 
- Giáo viên theo dõi nhận xét và bổ sung. 
- Nhắc học sinh nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi họng.
Hoạt động 2: 
KNS: Tư duy phê phán, giao tiếp.
Bước 1: Làm việc theo cặp. 
- Làm việc với sách giáo khoa.
- Yêu cầu từng cặp HS mở SGK quan sát các hình ở trang 9, lần lượt người hỏi người trả lời.
- Bạn hãy chỉ vào hình và nói tên các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh hô hấp?
- Hướng dẫn học sinh giúp các em đặt thêm câu hỏi.
-Hình này vẽ gì? Việc làm của các bạn trong hình có lợi hay có hại đối với đường hô hấp? Tại sao?
Bước 2: - Làm việc cả lớp:
- Gọi một số cặp HS lên hỏi đáp trước lớp.
- Yêu cầu chỉ và phân tích một bức tranh..
- Theo dõi sử chữa bổ sung và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo.
* Yêu cầu học sinh cả lớp liên hệ thực tế: 
- Kể ra những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp?
- Nêu những việc làm để giữ cho bầu không khí trong lành xung quanh nhà ở. 
* GV kết luận.
4. Củng cố: 
KNS: Làm chủ bản thân. 
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
5. Dặn dò: 
- Dặn lớp về nhà học thuộc bài.
- Xem trước bài mới.
- 2 HS trả lời câu hỏi:
- Thở không khí trong lành có lợi gì ?
- Thở khôngkhí cókhói bụi có hại gì?
- Lớp theo dõi vài HS nhắc lại tựa bài
- Tiến hành thực hiện chia nhóm, thảo luận và báo cáo kết quả.
- Đại diện trả lời.
- Thở sâu vào buổi sáng có lợi cho sức khoẻ vì có không khí trong lành, ít khỏi bụi...Cơ thể được vận động để mạch máu lưu thông... 
- Ta cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
- Quan sát hình vẽ trang 9 nêu nội dung của bức tranh thông qua bức tranh nói cho nhau nghe về những việc nên và không nên làm đối với cơ quan hô hấp.
- Lên bảng chỉ và phân tích một bức tranh. 
- Lần lượt kể ra một số việc làm nhằm bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp và giữ cho bầu không khí trong lành .
- HS tự do phát biểu.
- Học sinh nêu bài học SGK
- Về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. 
- Về nhà học thuộc bài.
- Xem trước bài mới.
Thứ năm ngày 28 tháng 08 năm 2014
Tiết 1: Chính tả (nghe viết) 
CÔ GIÁO TÍ HON
I. Mục tiêu: 
- Nghe – Viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Làm đúng BT(2)a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy 

File đính kèm:

  • docLop 3 Tuan 2.doc
Giáo án liên quan