Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1+4 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trịnh Thị Tố Như

docx8 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1+4 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trịnh Thị Tố Như, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 2
 Chiều thứ 2 ngày 20 tháng 9 năm 2021 
 Mĩ thuật lớp 4 
 CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG MẢNG MÀU THÚ VỊ (T1+T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 + HS nêu được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và vai trò của 
màu sắc trong cuộc sống.
 + HS nhận ra và nêu được các cặp màu bổ túc, các màu nóng, mà lạnh.
 + HS vẽ được các mảng màu cơ bản, các cặp màu bổ túc, màu lạnh tạo 
sản phẩm trang trí hoặc bức tranh biểu cảm. 
 + Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của 
bạn. 
 2. Năng lực:
 * Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát và nhận thức, sáng tạo và ứng 
dụng, phân tích và đánh giá thẩm mĩ: 
 - Nhận biết biết và nói được các nội dung, hình ảnh quanh các sản phẩm 
vẽ, nặn, xé dán tranh theo của chủ đề “Vũ điệu của sắc màu”.
 - Khai thác được nội dung của bài qua các đường nét sắc màu, nội dung, 
chủ đề đặc trưng để tạo hình sản phẩm. 
 - Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và 
các bạn. 
 * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: 
 - Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. 
 - Biết vận dụng sự hiểu biết về các hình cơ bản, sắp xếp bố cục và nội 
dung hợp lý, màu sắc hài hòa.
 3. Phẩm chất:
 - Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu con người, yêu màu sắc thiên 
nhiên. 
 - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài 
học. Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 + Giáo viên: - Sách dạy, học Mĩ thuật 4.
 - Tranh ảnh, đồ vật có màu sắc phù hợp với nội dung chủ đề.
 + Học sinh: - Sách học Mĩ thuật 4.
 - Giấy vẽ, màu vẽ, giấy màu, hồ dán, bút chì, .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nhận biết về màu sắc.(HĐ cá nhân)
1. Khởi động: HS hát. - HS thực hiện.
2. HĐ1: Tìm hiểu:
+ Giới thiệu chủ đề: (Những mảng màu thú vị). - HS lắng nghe.
+ Tổ chức cho học sinh hoạt động . - HS thảo luận và trình bày, 
 các bạn khác nhận xét bổ 
 sung.
+ Yêu cầu HS quan sát H1.1 sách HMT lớp 4 (Tr - Học sinh quan sát.
5) để cùng nhau thảo luận về màu sắc có trong 
thiên nhiên, trong các sản phẩm mĩ thuật do con 
người tạo ra với nội dung câu hỏi ?
+ GV đặt câu hỏi lien quan đến màu sắc? - HS trả lời.
+ Cho HS quan sát H1.2 kể tên những màu cơ - HS trả lời: vàng, đỏ, lam.
bản. - HS trả lời: cam xanh lá, 
+ Yêu cầu quan sát H1.3 sách HMT 4 rồi trải tím.
nghiệm với màu sắc và ghi tên màu thứ 3 sau khi 
kết hợp 2 màu gốc với nhau.
+ Màu gốc còn lại đặt cạnh màu vừa pha được ta - HS trả lời.
tạo được cặp màu gì ?
+ GV nhận xét, chốt ý:
+ HS quan sát H1.4 và H1.5 sách HMT 4. - Học sinh quan sát.
+ GV nêu câu hỏi. - HS trả lời.
+ GV nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe.
+ Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sách HMT 4 (Tr7). - HS đọc.
+ Yêu cầu HS quan sát H1.6 với 2 bảng màu - HS quan sát.
nóng và lạnh và thảo luận nhóm với các câu hỏi 
liên quan? - HS đọc.
+ Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sách HMT 4 (Tr 8).
+ Quan sát các bức tranh H1.7 để thảo luận và - HS nhận xét.
cho biết về màu sắc, mảng màu 
+ GV nhận xét chốt ý:
3. HĐ2: Cách thực hiện:
+ Yêu cầu quan sát H1.8 sách HMT (Tr 9) để - Học sinh quan sát, thảo 
cùng nhau nhận biết về cách vẽ màu. luận.
+ GV vẽ trên bảng bằng màu, giấy màu với các - HS quan sát.
hình kỉ hà để các em quan sát.
4. HĐ3: Thực hành:
+ HS tập vẽ ra giấy sau đó phối màu theo ý - HS thực hiện.
thích.
+ Cá nhận chọn vẽ nét theo ngẫu hứng hay tranh tĩnh vật, Chọn vẽ màu hay cắt dán giấy màu 
 với các hình mảng màu sắc theo ý thích dựa trên 
 các màu đã học. Rồi đặt tên cho bức tranh.
 2. HĐ4: Tổ chức trưng bày và giới thiệu sản 
 phẩm.
 + Hướng dẫn học sinh trưng bày sản phẩm.
 + Gợi ý các học sinh khác tham gia đặt câu hỏi 
 để khắc sâu kiến thức và phát triển kĩ năng 
 thuyết trình tư đánh giá, cùng chia sẻ, trình bày 
 cảm xúc, học tập lẫn nhau.
 5. HĐ4: Nhận xét:
 - GV hướng dẫn HS nhận xét bài vẽ.
 - Đánh giá giờ học.
 * Củng cố, dặn dò:
 - Nhắc HS chuẩn bị bài sau chu đáo.
 --------------***-------------
 TUẦN 2
 Sáng thứ 3 ngày 21 tháng 9 năm 2021 
 Mĩ thuật lớp 1 
 CHỦ ĐỀ 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM
 BÀI 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM (T1+T2)
 I. Mục tiêu bài học
 1. Phẩm chất
 Bài học góp phần hình thành và phát triển cho HS tình yêu thiên nhiên, 
cuộc sống, tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, thông qua một số biểu hiện cụ 
thể: 
 - Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, trong đời sống; yêu thích các sản 
phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
 - Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và bảo quản các đồ 
dùng học tập của mình, của bạn, trong lớp, trong trường, 
 2. Năng lực
 Bài học góp phần từng bước hình thành, phát triển các năng lực sau: 2.1 Năng lực mĩ thuật
 - Nhận biết một số đồ, vật liệu cần sử dụng trong tiết học; nhận biết tên gọi 
một số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
 - Nêu được tên một số đồ dùng, vật liệu; gọi được tên một số sản phẩm mĩ 
thuật trong bài học; lựa chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm. 
 - Bước đầu chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, 
những người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống. 
 2.2 Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; 
tự lự chọn nội dung thực hành. 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu 
về các nội dung của bài học với GV và bạn học. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở 
đói tượng quan sát; biết sử dụng các đồ dùng, công cụ, để sáng tạo sản phẩm.
 2.3 Năng lực đặc thù khác
 - Năng lực ngôn ngữ: Hình thành thông qua các hoạt đọng trao đổi, thảo 
luận theo chủ đề. 
 - Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác 
sử dụng đồ dùng như vẽ tranh, cắt hình, nặn, hoạt động vận động. 
 II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
 1.Học sinh:
 - SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; 
 - Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1. 
 - Ảnh, bức tranh về sản phẩm thủ công (nếu có thể).
 2.Giáo viên: - Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1. 
 - SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; hình ảnh hoặc vật thật minh 
họa nội dung bài học(đồ thủ công, sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, vật liệu đặc 
trưng vùng miền, )
 - Phương tiện, họa phẩm cần thiết cho các hoạt động: vẽ, dán, ghép hình, 
nặn
 - Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nên có).
 III. Phương pháp, hình thức tổ chức DH chủ yếu
 1.Phương pháp dạy học: nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, luyện tập, 
 2.Kĩ thuật dạy học: khăn trải bàn, động não, tia chớp, 
 3.Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
 IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học 
 sinh
 Hoạt động 1: Ổn định lớp
 - Kiểm tra sĩ số HS - Lớp trưởng báo cáo
 - Yêu cầu tổ trưởng các tổ kiểm tra sự - Tổ trưởng báo cáo.
chuẩn bị bài học.
 Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu bài 
học
 - Quan sát, lắng nghe.
 - Giới thiệu một số đồ dùng, sản phẩm, tác 
phẩm thông qua đồ dùng dạy học.
 Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm hiểu, 
khám phá Những điều mới mẻ. 1/ Quan sát, nhận biết - Quan sát và trả lời.
 - Tiếp tục sử dụng các hình ảnh (hoặc 
video clip)
 - Đặt các câu hỏi liên quan đến hình ảnh 
trang 3 SGK:
 + Đây là hoạt động gì?
 + Em đã từng làm việc này chưa?
 + Đây là màu gì? Sự khác nhau giữa các 
màu? Cảm giác màu phù hợp theo mùa ?
 - Gợi ý HS kể/gọi tên các đồ dùng và kết 
nối các tên với hình ảnh trong trang 4 SGK. - HS phát biểu, bổ sung.
 - Gợi ý HS kể/ gọi tên và cho HS bổ sung, 
mở rộng các loại vật liệu dùng cho môn Mĩ 
thuật ở trang 5.
 - Hướng dẫn HS gọi đúng tên một số sản 
phẩm mĩ thuật quanh em tại trang 6 SGK.
 - Tổng kết lại thông tin. GV trình chiếu 
hình ảnh trong sách. HS nêu ý kiến hoặc trả lời.
 2/Thực hành, sáng tạo
 a.Tìm hiểu cách thực hành, sáng tạo
 - HS trả lời.
 - Tổ chức cho HS trao đổi về các sản phẩm 
phần thực hành, sáng tạo tại trang 6.
 GV chốt: Tranh xé dán, tạo hình bằng đất 
nặn, vẽ tranh, ghép hình bằng lá cây. - HS kể tên các vật liệu, 
 - Nêu câu hỏi đồng thời gới thiệu cách tạo các bước để tạo ra sản phẩm. ra sản phẩm. - Lắng nghe.
 - GV chốt lại.
 b. Thực hành và thảo luận + Chọn vật liệu, chất 
 liệu để thực hành
 - Tổ chức cho HS sáng tạo .Tạo sản phẩm.
 + Chia sẻ, trao đổi thống 
 Gợi ý: nhất trong thực hành.
 + Mỗi HS nặn một phần của đồ vật và – Tạo sản phẩm
ghép thành sản phẩm hoàn chỉnh, – Tập đặt câu hỏi cho 
 bạn và trả lời câu hỏi của bạn 
 + Xé dán một bức tranh với những hình .
ảnh khác nhau
 + Chọn vật liệu, ghép hình theo những thứ 
HS chuẩn bị được.
 - Nhắc HS giữ vệ sinh , dọn dẹp vệ sinh tại 
chỗ sau khi tạo ra sản phẩm.
 Hoạt động 3: Hoạt động trưng bày sản 
phẩm và cảm nhận, chia sẻ. - HS quan sát
 - Hs quan sát các hình ảnh trang 7 SGK
 - HS lần lượt ghép.
 - Cho HS ghép tên với ảnh sản phẩm, tác 
phẩm mĩ thuật ở trang 7. - Một số HS chia sẻ về 
 - Cho HS chia sẻ về sản phẩm của mình sản phẩm của mình của bạn.
của bạn dựa trên: kể tên vật liệu, chất liệu, hình 
thức tạo hình, đã ổn chưa hay thay đổi gì 
 - HS lắng nghe.
không, 
 GV nêu yêu cầu: Em hãy kể tên một số sản 
phẩm hoặc tác phẩm mĩ thuật mà em biết.
 – Lắng nghe. Có thể 
 - GV chốt lại.
 chia sẻ suy nghĩ. Hoạt động 4: Tổng kết tiết học
 – Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, 
chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực 
tiễn.
 – Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và 
hướng dẫn HS chuẩn bị.
 Hoạt động 5: Hướng dẫn cho HS tìm 
hiểu nội dung Vận dụng. - HS tự học

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_14_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_tr.docx
Giáo án liên quan