Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 3+4+5 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Kim Lành
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 3+4+5 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Kim Lành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26 Mĩ thuật 3 Chủ đề 5 : Sự liên kết của các hình khối khác nhau BÀI 13: TẠO HÌNH TRÁI CÂY TỪ ĐẤT NẶN Số tiết thực hiện : 2 Thời gian thực hiện : Tuần 26 ( tiết 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt sau: - Nhận biết cách tạo bề mặt mềm mịn, thô ráp từ đất nặn. -Tạo được sản phẩm trái cây có bề mặt mềm mịn, thô ráp từ đất nặn. - Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Về năng lực chung Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù như: Biết sử dụng một số vật liệu có ở xung quanh như nắp chai, cúc áo, que tre/tính, sỏi, các loại hạt để tạo bề mặt khác nhau với đất nặn.Chọn lựa được hình ảnh (hoa, quả, con vật )phù hợp với bề mặt (nhẵn, mịn hay gồ ghề, thô ráp) tạo từ đất nặn. -Về phẩm chất Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: Chuẩn bị một số đồ dùng cần thiết để thực hành, sáng tạo như: một số vật liệu để tạo chất từ đất nặn như: nắp chai, cúc áo, que tre/tính, sỏi, sỏi đá, vỏ con (Ngao, Sò ), các loại hạt, dây len, dây thừng Giữ vệ sinh đôi tay, đồ dùng, trang phục và lớp học sau khi thực hành, Phát hiện với chất liệu đất nặn, có thể tạo nhiều kiểu bề mặt khác nhau. Có thể gắn các vật liệu khác, có thể in, khắc hoặc xoa nhẵn mịn trên bề mặt đất nặn. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Học sinh: Vở thực hành; Vở thực hành; đất nặn, que tre, các loại hạt, sỏi 2. Giáo viên: đất nặn, que tre, các loại hạt, sỏi ; hình ảnh minh họa liên quan nội dung bài học. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS 1.Khởi động (khoảng 2 phút): a.Mục tiêu -Tạo sự ổn định cho học sinh trước khi vào bài mới b.Cách tiến hành -Kiểm tra sĩ số HS - Lớp trưởng báo cáo - Gợi mở HS giới thiệu/ liên tưởng những loại - Thực hiện yêu cầu của GV trái cây có bề mặt mềm mịn hoặc thô ráp. - Tóm tắt ý kiến HS và nội dung tiết 1. Giới thiệu nội dung tiết 2 2. Quan sát, nhận biết (khoảng 5 phút): a. Mục tiêu - Nhận biết cách tạo bề mặt mềm mịn, thô ráp từ đất nặn. b. Cách tiến hành -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm -Quan sát, thảo luận nhóm Nhiệm vụ: quan sát hình ảnh sản phẩm tiết 1, sản -Thực hiện nhiệm vụ phẩm sưu tầm + Giới thiệu cách tạo hình ảnh ở mỗi sản phẩm -Nhận xét, tóm lược trả lời của HS -Lắng nghe -Gợi mở, kích thích HS thực hành tạo sản phẩm nhóm. 3. Thực hành, sáng tạo (khoảng 20 phút): a. Mục tiêu -Học sinh tạo sản phẩm nhóm từ vật liệu có bề mặt mềm mịn hoặc thô ráp từ đất nặn. b. Cách tiến hành a.Cách tạo sản phẩm nhóm -Thảo luận nhóm 7 - Tổ chức HS ngồi theo vị trí nhóm: 7 HS - Thực hiện yêu cầu của GV Tổ chức thảo luận, thống nhất lựa chọn loại trái - Lắng nghe, nhận xét bạn trả lời và cây, hoa, con vật yêu thích để thể hiện sản bổ sung ý kiến phẩm nhóm - Thảo luận, thống nhất độ lớn của sản phẩm. - Gợi mở HS có thể sử dụng sản phẩm tiết1 b.Thực hành tạo sản phẩm nhóm- Khu vườn -Thảo luận - Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm nhóm. -Tạo hình sản phẩm cá nhân Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng tạo sản phẩm, ví dụ: -Lắng nghe tạo hình trái cây, con vật,đồ vật, - Trao đổi, chia sẻ cùng bạn trong + Trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm nhóm - Gợi mở cho HS rõ hơn về nhiệm vụ: - Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm nhóm. -Tập hợp các sản phẩm cá nhân, Bước 1: Tạo sản phẩm cá nhân cùng tạo sản phẩm của nhóm Bước 2: Tập hợp các sản phẩm cá nhân, cùng sắp xếp và trang trí tạo sản phẩm của nhóm. - GV gợi ý độ to, nhỏ của sản phẩm cá nhân trong mỗi nhóm cho thống nhất - Quan sát HS thực hành, thảo luận và trao đổi, gợi mở, hướng dẫn với cá nhân HS hoặc nhóm, giúp HS thuận lợi hơn trọng thực hành 4. Cảm nhận, chia sẻ (khoảng 5 ph) a. Mục tiêu -Học sinh biết trưng bày sản phẩm và biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và của bạn b.Cách tiến hành - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm trên bàn, tại - Trưng bày, quan sát và trao đổi. nhóm học tập. Có thể tạo thành quầy bán trái - Giới thiệu, chia sẻ cảm nhận cây, đồ vật, trang trại... - Gợi mở HS chia sẻ cảm nhận và nhận xét về SP - Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận 5. Củng cố , tổng kết tiết học và gợi mở vận dụng, mở rộng (khoảng 3 phút) - Nhận xét ý thức chuẩn bị bài học và quá trình Đọc câu chốt trong SGK. học tập, thực hành, thảo luận và sản phẩm của - Chia sẻ ý tưởng sử dụng sản phẩm HS - Lắng nghe Gv tổng kết bài học - Gv tổng kết, đánh giá ý thức, kĩ năng tạo hình, tạo bề mặt khác nhau với đất nặn, ý tưởng sáng tạo sản phẩm giao tiếp, hợp tác nhóm, trao đổi, chia sẻ, của HS và liên hệ bồi dưỡng phẩm chất, bảo đảm an toàn trong sử dụng công cụ, - Nhắc HS đọc và chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn trong SGK. Điều chỉnh nội dung sau tiết dạy: Mĩ thuật 4 CHỦ ĐỀ 9: SÁNG TẠO HỌA TIẾT, TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ ĐỒ VẬT Số tiết thực hiện : 4 Thời gian thực hiện : Tuần 26 ( tiết 3 ) I. Yêu cầu cần đạt: - Kiến thức : - HS hiểu sơ lược về họa tiết trang trí. - HS vẽ được họa tiết theo ý thích. - Năng lực : - HS tạo dáng được đồ vật và sử dụng họa tiết để trang trí. - HS phát huy trí tưởng tượng để phát triển sản phẩm. - HS giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. II. Chuẩn bị thiết bị dạy học và học liệu: 1. Đồ dùng: * Giáo viên: - Sách học MT lớp 4, tranh ảnh một số họa tiết trang trí, họa tiết trang trí dân tộc. - Một số đồ vật quen thuộc có trang trí, sản phẩm tạo dáng của HS nếu có. - Hình minh họa cách thực hiện. * Học sinh: - Sách học MT lớp 4. - Màu, giấy vẽ, kéo, hồ dán, bút chì, bìa... 2. Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau. 3. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. Tiến trình tổ chức dạy học: Hoạt động tổ chức hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1. Hoạt động khởi động a.Mục tiêu -Tạo sự chuẩn bị cho học sinh trước khi vào bài mới b.Cách tiến hành -GV kiểm tra ĐDHT và sản phẩm tiết 2 của HS -HS thực hiện yêu cầu của GV - GV giới thiệu chủ đề. 2. Thực hành : a.Mục tiêu + HS tạo hình và trang trí được đồ vật mình thích. b. Cách tiến hành - Cho HS tiếp tục thực hiện sản phẩm cá - Học sinh thực hành nhân từ tiết 2 để tạo kho hình ảnh phục vụ - Quan sát, trả lời câu hỏi, tìm hiểu cho sản phẩm nhóm. nhận biết về sự cân đối của các vật - Sáng tạo họa tiết và xây dựng kho hình ảnh: trong tự nhiên. + Yêu cầu HS quan sát hình 9.5 để tham khảo họa tiết đối xứng và họa tiết tự do để có ý tưởng sáng tạo riêng. - Tạo dáng và trang trí đồ vật: + Yêu cầu HS vẽ tạo dáng đồ vật theo ý thích. + Trang trí đồ vật theo các cách sau: . Chọn họa tiết trong kho hình ảnh phù hợp với đồ vật vừa tạo dáng rồi dán vào cho hợp lí. . Chọn họa tiết trong kho hình ảnh vẽ lại hoặc can lại vào đồ vật cho phù hợp kích thước. + Vẽ màu vào đồ vật làm họa tiết nổi bật. - Sáng tạo thêm các hình ảnh khác: - Nhận biết được cách vẽ họa tiết + Yêu cầu HS thực hành vẽ họa tiết và xây dựng trang trí. kho họa tiết trang trí. - Nắm được cách tạo hình và trang + Yêu cầu HS thực hành tạo dáng đồ vật và sử trí đồ vật mình thích. dụng họa tiết từ kho họa tiết để trang trí. - Quan sát, thảo luận và báo cáo kết - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành sản phẩm. quả. Dặn dò: - HS lắng nghe - Chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau - Chuẩn bị đầy đủ: Màu, giấy, bìa, kéo, hồ dán Điều chỉnh nội dung sau tiết dạy: Mĩ thuật 5 CHỦ ĐỀ 9: TRANG PHỤC YÊU THÍCH Số tiết thực hiện : 3 Thời gian thực hiện: Tuần 26 ( tiết 3) I.Yêu cầu cần đạt : - Kiến thức: HS nhận biết được đặc điểm của một số trang phục quen thuộc. - HS biết cách tạo hình trang phục bằng hình thức vẽ, xé, cắt dán. - Năng lực: HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. - Tự phục vụ, tự quản,tự giác , hợp tác,tự học và giải quyết vấn đề. - Giới thiệu, nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm tranh của mình - Phẩm chất: Chăm học , chăm làm, tự tin , trách nhiệm , trung thực , kỷ luật, đoàn kết , yêu thương. II. Chuẩn bị thiết bị dạy học và học liệu: 1. Đồ dùng: * Giáo viên: - Sách học MT lớp 5, hình minh họa cách thực hiện trang phục. - Hình ảnh các trang phục có kiểu dáng và trang trí đẹp. * Học sinh: - Sản phẩm của tiết 1. - Giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, kéo, keo dán, bút chì, các vật tìm được như giấy báo, giấy gói quà, vải vụn, sợi len... 2. Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Vận dụng quy trình: Vẽ cùng -Tạo hình từ vật tìm được-Vẽ theo âm nhạc. 3. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. Tiến trình tổ chức dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động học tập của HS 1. Hoạt động khởi động: a.Mục tiêu -Tạo sự chuẩn bị cho học sinh trước khi vào bài mới b.Cách tiến hành - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS cho - Trình bày đồ dùng HT tiết học. - Kiểm tra sản phẩm của Tiết 2. - Trình bày sản phẩm của mình 2.Hoạt động thực hành: a.Mục tiêu: - HS tiếp tục hoàn thiện trang phục bằng hình thức vẽ, xé, cắt dán. b. Cách tiến hành -Tổ chức cho học sinh tiếp tục hoàn thiện sản -Học sinh hoàn thiện sản phẩm phẩm -Quan sát, giúp đỡ học sinh 3.Trưng bày và giới thiệu sản phẩm: a.Mục tiêu: - HS nhận xét được sản phẩm của nhóm mình và nhóm bạn. - Tạo được sự tự tin khi trình diễn trang phục. b. Cách tiến hành - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm bằng - Đại diện nhóm : 1 bạn trình diễn, 1 hình thức trình diễn thời trang. bạn thuyết trình sản phẩm - Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm của mình. Gợi ý HS khác tham gia đặt câu hỏi để cùng -Các nhóm đặt câu hỏi cho nhóm chia sẻ, học tập lẫn nhau. bạn : + Nhóm bạn đã tạo hình được sản phẩm thời trang gì? Sản phẩm đó đặc trưng cho vùng miền nào? Được sử dụng vào dịp nào, mùa nào? + Nhóm bạn đã trang trí cho sản phẩm thời trang của mình như thế nào? + Nhóm bạn đã dùng những chất liệu gì để sáng tạo sản phẩm? - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu kiến thức, phát triển kĩ năng thuyết trình: - Nhận định kết quả học tập của HS, tuyên dương, rút kinh nghiệm. *Đánh giá: - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở sau khi nghe nhận xét của GV. - GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Đánh giá giờ học, động viên khen ngợi HS tích cực học tập. * Vận dụng sáng tạo: - Gợi ý HS tạo hình trang phục cho mình và bạn để sử dụng trong buổi hoạt động ngoại khóa. * Dặn dò: - Nhắc nhở, dặn dò HS bảo quản sản phẩm . - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho bài sau. IV . Điều chỉnh sau tiết học ( nếu có ) : CÔNG NGHỆ 3 CHỦ ĐỀ 2: THỦ CÔNG KĨ THUẬT BÀI 8: LÀM BIỂN BÁO GIAO THÔNG Số tiết thực hiện : 4 Thời gian thực hiện: Tuần 26 ( tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS nêu được đặc điểm của từng nhóm biển báo giao thông và ý nghĩa của một số biển báo thuộc các nhóm biển báo cấm, nhóm biển báo nguy hiểm, nhóm biển báo chỉ dẫn. - Nêu được tác dụng và mô tả được một số biển báo giao thông. - Xác định đúng các loại biển báo giao thông. - Có ý thức tuân thủ các quy định khi tham gia giao thông. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất -Về năng lực chung - Tự chủ và tư học: Thực hiện nghiêm túc các quy định Luật giao thông khi tham gia giao thông an toàn, hiệu quả. - Giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực làm việc nhóm (giao tiếp và hợp tác). Nhận biết mô tả được các bộ phận chính của một số biển báo giao thông. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất an toàn khi tham gia giao thông và đề xuất được các giải pháp tham gia giao thông an toàn. -Về phẩm chất: - Chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến thức đã học về biển báo giao thông vào cuộc sống hằng ngày. - Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ các biển báo giao thông và tham gia giao thông đúng luật, an toàn. II. Thiết bị dạy học: - Giáo viên: Tranh Hình 1 trang 46-SGK; + Một số biển báo giao thông (SGK), bài giảng điện tử, máy chiếu + Bộ thẻ ghi tên các biển báo giao thông. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, bút, dụng cụ, vật liệu làm đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Khởi động: a. Mục tiêu: -Giúp Hs có tâm thế thoải mái trước khi tham gia vào một chủ đề, một bài học mới. thông qua hoạt động này, học sinh có thể thể hiện vốn hiểu biết của mình về nội dung và ý nghĩa của một số biển báo giao thông, gây hứng thú, phát huy những hiểu biết sẵn có của học sinh. b. Cách tiến hành - GV cho HS nghe hát bài hát Đèn xanh đèn - HS nghe hát đỏ (Lương Bằng Vinh & Ngô Quốc Chính) yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: + Bài hát trong bài nhắc đến màu gì? - Màu xanh, đỏ, vàng + Bài hát muốn nhắc nhở chúng ta điều gì? - Chấp hành tốt các biển báo chỉ dẫn khi - GV nhận xét kết luận tham gia giao thông. + Quan sát hình ảnh dưới tiêu đề của bài học - HS làm việc nhóm 2 YC HS làm việc nhóm 2 một bạn đọc câu hỏi 1 bạn đọc câu trả lời. - GV dẫn vào bài mới: Như các con đã thấy, các biển báo giao thông có vai trò rất quan - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài cho những người tham gia giao thông, để nắm rõ hơn về ý nghĩa của một số biển báo giao thông; tác dụng của một số biển báo giao thông giúp chúng ta tham gia giao thông đúng và an toàn các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay, bài: Làm biển báo giao thông (tiết 1). 2. Hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về biển báo giao thông (Tích hợp về ATGT) a. Mục tiêu: - HS nêu được đặc điểm của từng nhóm biển báo giao thông và ý nghĩa của một số biển báo thuộc các nhóm biển báo cấm, nhóm biển báo nguy hiểm, nhóm biển báo chỉ dẫn. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4: - HS quan sát Hình 1 trả lời các câu hỏi ? Em hãy quan sát Hình 1 và cho biết biển cá nhân, chia sẻ trong nhóm 4, thống báo giao thông dùng để làm gì? nhất kết quả ghi vào bảng nhóm. ? Các biển báo giao thông trong Hình 1 có hình dạng, màu sắc và ý nghĩa như thế nào? - GV chia nhóm 4, HS quan sát biển báo giao - Dán bảng nhóm thông và thảo luận trả lời các câu hỏi (5-7 - Đại diện nhóm trình bày phút): - HS khác nhận xét. - GV tổ chức HS chia sẻ trước lớp - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV, HS nhận xét thống nhất kết quả đúng. + Biển báo giao thông dùng để làm gì? - Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh cảnh báo và chỉ dẫn giao thông trên đường. - Người tham gia giao thông cần biết để đảm bảo an toàn giao thông. + Nêu đặc điểm và ý nghĩa của từng biển báo - HS nêu đặc điểm, ý nghĩa của từng giao thông? biển báo. - GV tổng kết giới thiệu từng loại biển báo. - HS nghe, quan sát nhận biết. + Biển báo cấm là biểu thị cho các điều cấm mà người tham gia giao thông không được vi phạm. + Dấu hiệu chủ yếu nhận biết của biển báo cấm: loại biển báo hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, trên nền có hình vẽ/chữ số, chữ viết màu đen thể hiện điều cấm (ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt). Biển báo cấm có mã P (cấm) và DP (hết cấm). + Biển báo nguy hiểm được sử dụng để cung cấp thông tin, cảnh báo nguy hiểm phía trước cho người tham gia giao thông. Khi gặp biển báo nguy hiểm, người tham gia giao thông phải giảm tốc độ đến mức cần thiết, chú ý quan sát và chuẩn bị sẵn sàng xử lý những tình huống có thể xẩy ra để phòng ngừa tai nạn. + Dấu hiệu chủ yếu nhận biết biển bảo nguy hiểm: Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng và hình vẽ màu đen phía trong để mô tả dấu hiệu của nguy hiểm. + Biển chỉ dẫn dùng để chỉ dẫn hướng đi/các điều cần thiết nhằm giúp người tham gia giao thông trong việc điều khiển phương tiện và hướng dẫn giao thông trên đường được thuận lợi, đảm bảo an toàn. + Biển chỉ dẫn có hình vuông/hình chữ nhật/hình mũi tên, nền màu xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng. Nếu nền màu trắng thì hình vẽ và chữ viết màu đen trừ một số trường hợp ngoại lệ. - GV, HS nhận xét + Biển báo nào có đặc điểm giống nhau? - Biển báo có đặc điểm giống nhau: + Biển báo cấm: Cấm đi ngược chiều,cấm xe đap, cấm người đi bộ + Biển báo nguy hiểm: Giao nhau với đường sắt có rào chắn, giao nhau với đường ưu tiên, đi chậm + Biển chỉ dẫn: Nơi đỗ xe cho người khuyết tật, bến xe buýt, vị trí người đi - Ngoài các loại biển báo giao thông học hôm bộ sang ngang nay các em còn biết loại biển báo nào khác? - GV giới thiệu cho HS quan sát biển hiệu lệnh. - HS nêu: biển hiệu lệnh, biển phụ. ? Qua tìm hiểu em thấy trong Hình 1 có - HS quan sát. những nhóm biển báo nào? - HS nêu * GV tổng kết chốt. + Nhóm biển báo cấm + Nhóm biển báo nguy hiểm + Nhóm biển chỉ dẫn + Nhóm biển hiệu lệnh. + Nhóm biển phụ. ? Lúc đi trên đường em nhìn thấy những biển -Học sinh chia sẻ. báo giao thông nào? Nó có ý nghĩa gì? Hoạt động 2: Trò chơi tiếp sức “Em thi tham gia giao thông” a. Mục tiêu: HS sắp xếp được đúng các biển báo giao thông đã học trong hình 1 vào nhóm thích hợp. b. Cách tiến hành: - GV chia nhóm, phát biển báo cho từng - HS lớp chia 3 nhóm nhóm. - Nêu tên trò chơi; phổ biến luật chơi: Yêu - Đại diện các nhóm tham gia chơi cầu HS gắn đúng biển báo giao thông vào (mỗi đội 9 bạn) lên gắn tên các biển đúng vị trí thích hợp của nhóm mình. Nhóm báo giao thông vào đúng vị trí thích nào gắn xong trước, đúng là nhóm thắng hợp. cuộc. - HS trình bày - Chốt: Mời HS nêu lại các biển báo giao Kết quả: thông trong từng nhóm thích hợp và tác Biển báo Biển báo Biển chỉ dụng tương ứng cửa từng nhóm biển báo cấm nguy dẫn đó. hiểm Cấm đi Giao Nơi đỗ xe ngược nhau với cho người chiều đường sắt khuyết tật có rào chắn Cấm xe Giao Bến xe đap nhau với buýt đường ưu tiên Cấm Đi chậm Vị trí người người đi đi bộ sang bộ ngang Hoạt động 3: Vận dụng :Xử lí tình huống a. Mục tiêu: -HS biết xử lí một số tình huống khi tham gia giao thông. b. Cách tiến hành: - Cho HS trao đổi cách xử lí tình huống: - HS sắm vai xử lí 2 tình huống. - GV yêu cầu HS trao đổi xử lí tình huống: + Trao đổi cách xử lí tình huống Sắp đến cổng trường, An nhìn thấy Bông - HS xử lí tình huống theo nhóm 4 đang băng ngang qua đường. Nếu là An, bạn sẽ nói gì với Bông? - GV, HS nhận xét chốt phương án xử lí - 1-2 HS chia sẻ đúng. - 1 số HS nêu - HS chia sẻ cảm nhận - HS lắng nghe để thực hiện Củng cố - Dặn dò: ? Hôm nay em biết thêm những kiến thức gì? ? Nhắc lại nội dung bài học hôm nay? - Cho HS nhận biết 1 biển báo giao thông, nhận xét về hành vi của người đàn ông tham gia giao thông trong đoạn phim. ? Em có cảm nhận gì về tiết học hôm nay? - GV nhận xét, đánh giá tiết học, tuyên dương - Dặn dò: HS về nhà xem lại bài IV . Điều chỉnh sau tiết học ( nếu có ) :
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_345_tuan_26_nam_hoc_2022_2023_tran.docx