Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 3+4+5 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Kim Lành
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 3+4+5 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Kim Lành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 Mĩ thuật 3 Chủ đề 5 : Sự liên kết của các hình khối khác nhau BÀI 10: LÀM QUEN VỚI HÌNH TƯƠNG PHẢN Số tiết thực hiện : 2 Thời gian thực hiện : Tuần 20 ( tiết 2 ) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp học sinh đạt được một số yêu cầu cần đạt sau: - Biết được hình tương phản về hình dạng, kích thước. Bước đầu làm quen với tìm hiểu vẻ đẹp của sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật có hình tương phản về hình dạng, kích thước. - Tạo được sản phẩm có hình ảnh tương phản về hình dạng hoặc kích thước theo ý thích - Trưng bày và chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số NL chung và NL ngôn ngữ, tính toán, khoa học như: Trao đổi, chia sẻ; vận dụng hiểu biết về tỉ lệ, hình học phẳng trong môn toán vào bài học; vận dụng hiểu biết về hình dạng của một số hình ảnh trong tự nhiên, đời sống vào tạo sản phẩm có sự tương phản 3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, lòng nhân ái thông qua một số biểu hiện như: Chuẩn bị đồ dùng học tập, tìm hiểu đặc điểm hình dạng của một số hình ảnh trong tự nhiên, đời sống; tôn trọng sản phẩm, sự sáng tạo của bạn bè và người khác; tự tin chia sẻ suy nghĩ, cảm nhận về sản phẩm, bài học II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DH - HS: Vở thực hành, giấy màu, giấy vẽ/bìa giấy, màu vẽ, bút chì, tẩy . - GV: Máy tính, máy chiếu, các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS 1.Khởi động (khoảng 2 phút): a.Mục tiêu -Tạo hứng thú cho học sinh trước khi vào bài mới b.Cách tiến hành -Cho học sinh khởi động bằng bài hát -Học sinh đứng dậy vận động theo bài hát -Giáo viên giới thiệu nội dung tiết học 2. Quan sát, nhận biết (khoảng 5 phút): a. Mục tiêu Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS -Học sinh kể tên được các hình ảnh tương phản trên các sản phẩm của cá nhân trong tiết 1 b. Cách tiến hành - Giới thiệu, nhắc lại nội dung chính ở tiết 1 và gợi mở HS - Quan sát, lắng nghe, chia sẻ chia sẻ. Nhận xét trả lời - Hướng dẫn Hs đặt sản phẩm đã tạo được ở tiết 1 trên bàn và của bạn và bổ sung. gợi mở HS các nhóm: - Giới thiệu hình ảnh, + Quan sát, kể tên nhưng hình ảnh thể hiện trên các sản phẩm sự tương phản trên một + Giới thiệu hình ảnh có sự tương phản về hình dạng hoặc số sản phẩm của các cá kích thước ở mỗi sản phẩm trog nhóm. nhân trong nhóm - Tóm tắt chia sẻ của HS, gợi mở HS tạo sản phẩm nhóm: Lựa chọn hình ảnh, cách thực hành. 3. Thực hành, sáng tạo (khoảng 20 phút): a. Mục tiêu -Học sinh tạo được sản phẩm nhóm có hình ảnh tương phản về hình dạng, kích thước -Lựa chọn các hình thức thực hành phù hợp. b. Cách tiến hành - Giao nhiệm vụ cho các nhóm HS: - Lắng nghe nhiệm vụ + Thực hành: tạo sản phẩm nhóm có hình ảnh tương phản về - Có thể đặt câu hỏi hình dạng/kích thước bằng cách vẽ hoặc xé, cắt, dán, nặn. - Thực hiện nhiệm vụ - Gợi mở HS thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận chọn chủ đề (cây, học tập con vật, đồ vật ); số lượng hình ảnh (có thể tương ứng với số thành viên), hình dạng/kích thước của hình ảnh (chính/phụ); chọn hình thức thực hành (vẽ/cắt, xé, dán/nặn); xác định vị trí của các hình ảnh trên sản phẩm và phân công nhiệm vụ cho các thành viên. - Có thể cho HS quan sát thêm một số sản phẩm được tạo nên bằng hình thức nặn, xé, cắt dán (có thể kết hợp sử udngj hình ảnh mục vận dụng). - Quan sát các nhóm thực hiện nhiệm vụ và trao đổi, gợi mở, hướng dẫn, hỗ trợ 4. Cảm nhận, chia sẻ (khoảng 6 ph) a. Mục tiêu -Học sinh biết trưng bày sản phẩm và biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và của bạn b.Cách tiến hành - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và quan sát, gợi mở nội - Trưng bày sản phẩm dung HS nhận xét, chia sẻ. nhóm và quan sát - Tóm tắt, trao đổi chia sẻ của HS, nhận xét kết quả thực - Chia sẻ cảm nhận hành 5. Vận dụng và tổng kết bài học (khoảng 2 phút): Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS - Hướng dẫn HS quan sát và chỉ ra hình thức thực hành, sự Quan sát, chia sẻ cảm tương phản về hình dạng, kích thước của các hình ảnh ở mỗi nhận. sản phẩm - Tổng kết bài học, kết hợp sử dụng câu chốt trong SGK (tr.42). Điều chỉnh nội dung sau tiết dạy: .. Mĩ thuật 4 CHỦ ĐỀ 7: VŨ ĐIỆU CỦA MÀU SẮC Số tiết thực hiện : 2 Thời gian thực hiện : Tuần 20 ( tiết 1 ) I. Yêu cầu cần đạt: - Kiến thức : - HS biết cách lắng nghe và vận động theo giai điệu của âm nhạc, chuyển âm thanh và giai điệu thành những đường nét và màu sắc biểu cảm trên giấy. - HS nhận ra được các hòa sắc màu nóng, lạnh, tương phản, đậm, nhạt trong bức tranh vẽ theo nhạc. - Từ đường nét, màu sắc trong bức tranh vẽ theo nhạc, cảm nhận và tưởng tượng được hình ảnh có ý nghĩa. - Năng lực : - HS phát triển được trí tưởng tượng và sang tạo trong quá trình tạo ra bức tranh biểu cảm mới. - HS giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. II. Chuẩn bị thiết bị dạy học và học liệu : 1. Đồ dùng: * Giáo viên: - Sách học MT lớp 4, âm nhạc, giấy khổ to. - Một số hình minh họa sản phẩm Vẽ theo nhạc của HS. * Học sinh: - Sách học MT lớp 4. - Màu, giấy vẽ, kéo, hồ dán, bút chì... 2. Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Vẽ theo nhạc. 3. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. Tiến trình tổ chức dạy học: Hoạt động tổ chức hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1. Hoạt động khởi động a.Mục tiêu -Tạo hứng thú cho học sinh trước khi vào baì mới b.Cách tiến hành - Cho HS chơi trò chơi: Kết bạn. - HS chơi - GV giới thiệu chủ đề, sử dụng kết quả của trò - Lắng nghe, mở bài học chơi để tổ chức nhóm cho các hoạt động. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : a. Mục tiêu: + HS trải nghiệm, hiểu cách vẽ theo nhạc và vẽ được bức tranh màu sắc theo âm nhạc. + HS chọn được bức tranh mình thích nhất từ bức tranh chung và tưởng tượng được câu chuyện cho bức tranh của mình. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này. b.Cách tiến hành - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm * Hướng dẫn trải nghiệm về HĐ vẽ theo nhạc: - Quan sát, hình dung về HĐ vẽ - Yêu cầu HS quan sát hình 7.1 để có hình dung theo nhạc. ban đầu về HĐ vẽ theo nhạc. - Để tờ giấy không bị dịch chuyển - Tổ chức cho HS trải nghiệm HĐ vẽ theo nhạc: khi vẽ + Dán giấy vào bàn bằng băng dính. - Hạn chế sử dụng màu đen + Lựa chọn màu sắc vẽ từ nhạt đến đậm. - Thực hiện vẽ nhóm + Cảm thụ âm nhạc và vẽ. - Quan sát, tiếp thu - GV thực hiện hoạt động vẽ theo nhạc minh - HS nêu suy nghĩ, cảm xúc của họa cho HS quan sát. mình về hoạt động mà mình vừa - Kết thúc hoạt động, GV yêu cầu HS nêu suy trải nghiệm. nghĩ, cảm xúc của mình về HĐ vừa trải nghiệm qua một số câu hỏi gợi mở. * Hướng dẫn cảm nhận về màu sắc: - HS tìm ra các mảng màu như GV - Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ theo nhạc và gợi ý và chọn theo ý thích của mình. tìm ra: + Màu sáng, tối, đậm, nhạt. + Màu nóng, lạnh, bổ túc. + Hòa sắc. - Dùng khung giấy chọn phần tranh * Lựa chọn hình ảnh trong thế giới tưởng mà mình thích nhất trên bức tranh tượng: to. - Hướng dẫn HS sử dụng 1 khung giấy chọn - Cảm nhận vẻ đẹp của đường nét phần tranh mình thích trên bức tranh lớn. trong tranh mình vừa chọn được và - Gợi ý HS cảm nhận vẻ đẹp của đường nét, tưởng tượng các hình ảnh. màu sắc và tưởng tượng được những hình ảnh - HS nêu cụ thể trong bức tranh màu sắc đã chọn. - 1, 2 HS kể - Gợi ý HS nêu được những hình ảnh tưởng tượng trong bức tranh minh họa. - Yêu cầu 1, 2 HS kể chuyện tưởng tượng của - Lắng nghe, ghi nhớ mình từ bức tranh màu sắc đã chọn. - Những bức tranh Vẽ theo giai - GV tóm tắt: điệu âm nhạc mang đến cho người + Màu sắc, đường nét trong bức tranh vẽ theo xem những cảm xúc và sự tưởng nhạc đẹp và sinh động. Có những bức tranh tượng khác nhau. đường nét mềm mại, màu sắc lung linh huyền - Như nóng, lạnh, đậm nhạt, tương ảo. Có những bức tranh rực rỡ sắc màu, đường phản nét mạnh mẽ, khỏe khoắn. - Theo cảm nhận và sự sáng tạo + Có nhiều hòa sắc trong tranh. riêng + Có thể tưởng tượng được những hình ảnh dựa trên đường nét và màu sắc trên bức tranh. 3.Cách thực hiện : a. Mục tiêu: + HS biết cắt rời và làm khung cho bức tranh riêng của mình. + HS tưởng tượng, vẽ được thêm nét và màu làm cho bức tranh của mình đẹp hơn. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này. b.Cách tiến hành - Hướng dẫn HS cắt phần tranh đã chọn ra khỏi - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của bức tranh Vẽ theo nhạc. hoạt động. - Gợi ý HS vẽ thêm một số nét và màu để làm rõ - Thực hiện hơn hình ảnh tưởng tượng ở bức tranh. - GV tóm tắt cách thực hiện: + Cắt rời phần tranh đã chọn, vẽ thêm đường - Quan sát nét và màu sắc mới để làm rõ hơn những hình - Tiếp thu ảnh đã tưởng tượng. - Cho bức tranh đẹp hơn 4. Hoạt động thực hành a.Mục tiêu -Học sinh tạo được sản phẩm theo ý thích b. Cách tiến hành -Giáo viên cho học sinh thực hành cá nhân. -Học sinh thực hành cá nhân -Gv bao quát lớp, hướng dẫn thêm cho học sinh * Đánh giá : - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở sau khi -Học sinh thực hiện đánh giá nghe nhận xét của GV. - GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Đánh giá tiết học, khen ngợi HS tích cực * Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau - Chuẩn bị đầy đủ: Màu, giấy, báo, bìa, kéo, hồ dán, dây sợi, len IV . Điều chỉnh sau tiết học ( nếu có ) : Mĩ thuật 5 CHỦ ĐỀ 8: TRANG TRÍ SÂN KHẤU VÀ SÁNG TÁC CÂU CHUYỆN Số tiết thực hiện : 4 Thời gian thực hiện: Tuần 20 ( tiết 1) I.Yêu cầu cần đạt : - Kiến thức: HS hiểu sự đa dạng của không gian sân khấu. - HS biết cách thực hiện và tạo hình được nhân vật theo ý thích xây dựng kho hình ảnh cá nhân. - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học -Năng lực:Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. - Tự phục vụ, tự quản,tự giác , hợp tác,tự học và giải quyết vấn đề. Giới thiệu, nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm tranh của mình - Phẩm.chất: Chăm học , chăm làm, tự tin , trách nhiệm , trung thực , kỷ luật, đoàn kết , yêu thương. II. Chuẩn bị thiết bị dạy học và học liệu: 1. Đồ dùng: * Giáo viên: - Sách học MT lớp 5. - Hình minh họa, sản phẩm về một số loại hình sân khấu. * Học sinh: - Sách học MT lớp 5. - Giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, kéo, keo dán, bút chì, đất nặn, các vật tìm được như vỏ hộp, giấy bìa, tre, nứa, cành cây, vải vụn, lá cây, sỏi, dây... 2. Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Vận dụng quy trình: Tạo hình ba chiều - Tiếp cận theo chủ đề_ Xây dựng cốt truyện_Tạo hình con rối và nghệ thuật biểu diễn_Điêu khắc_ Nghệ thuật tạo hình không gian. 3. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. Tiến trình tổ chức dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động học tập của HS 1. Hoạt động khởi động: a.Mục tiêu -Tạo hứng thú cho học sinh trước khi vào bài mới b.Cách tiến hành - Cho HS quan sát hình ảnh một số ca - Quan sát, tìm các từ mình biết theo gợi sĩ, sau đó yêu cầu HS tìm các từ liên ý của GV. quan đến ca sĩ như sân khấu, trang phục, biểu diễn... - Lắng nghe, mở bài học - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : a.Mục tiêu: + HS tìm hiểu, nắm được khái niệm và hình thức, hình ảnh dùng để trang trí sân khấu. + HS nắm được hình thức và một số chất liệu có thể dùng để tạo hình sản phẩm sân khấu. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này. b. Cách tiến hành - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình 8.1 hoặc - Quan sát tranh, thảo luận nhóm, cử hình ảnh về sân khấu đã chuẩn bị và đại diện báo cáo. nêu câu hỏi gợi mở để các em tìm hiểu về sân khấu. - GV tóm tắt: - Ghi nhớ + Sân khấu là nơi để biểu diễn các loại hình nghệ thuật và tổ chức các sự kiện - Như lễ kỉ niệm, giao lưu, hội thi... lớn... + Có nhiều hình thức trang trí sân - Các sự kiện cũng như vậy khấu, mỗi loại hình sân khấu có cách trang trí phù hợp với nội dung chương - Sao cho phù hợp với nội dung trình. + Các hình ảnh thường được trang trí - Thảo luận nhóm, lựa chọn ý tưởng và trên sân khấu là chữ, hình ảnh trang trí, cách thực hiện phù hợp chủ đề. bục bệ, hoa... - Yêu cầu HS quan sát hình 8.2 và thảo luận theo câu hỏi gợi mở của GV để tìm hiểu hình thức và chất liệu được dùng để thể hiện các sản phẩm. - GV tóm tắt: Có thể tạo hình sân khấu bằng cách sử dụng các vật liệu như vỏ hộp, bìa các tong, que, giấy màu, đất nặn để tạo khung, phông nền, nhân vật, cảnh vật... 3.Cách thực hiện : a.Mục tiêu: + HS chọn được hình thức sân khấu để tạo hình và nhận ra cách tạo hình sân khấu. + HS nắm được các bước tạo hình sản phẩm sân khấu đẹp. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này. b. Cách tiến hành - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và thống - Chọn được hình thức sân khấu để tạo nhất chọn hình thức sân khấu để tạo hình, nhận ra cách tạo hình sân khấu. hình sản phẩm tập thể qua câu hỏi gọi - Nắm được các bước tạo hình sản mở. phẩm sân khấu. - Yêu cầu HS quan sát hình 8.3 và 8.4 - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt để nhận ra cách tạo hình và trang trí động. sân khấu. - GV tóm tắt cách tạo hình sân khấu: - Thảo luận nhóm và thống nhất chọn hình thức sân khấu để tạo hình. + Chọn hình thức sân khấu, chương trình, sự kiện... để tạo hình sản phẩm. + Tạo hình nhân vật bằng giấy màu, bìa, đất nặn hoặc từ vật tìm được. + Tạo không gian, bối cảnh cho các nhân vật và xây dựng nội dung câu chuyện, sự kiện... - Cho HS tham khảo một số hình ảnh sản phẩm hình 8.5 để các em có thêm ý tưởng thực hiện. 4.Hoạt động thực hành: a.Mục tiêu: + HS hiểu và nắm được công việc phải làm. + HS hoàn thành được bài tập. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này. b. Cách tiến hành - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, lựa chọn - Thảo luận, phân công, nhận nhiệm chương trình, sự kiện, phân công vụ. nhiệm vụ cho các thành viên để tạo hình và trang trí sân khấu. - Hoạt động cá nhân: + Tạo hình nhân vật. - Làm việc cá nhân * GV tiến hành cho HS tạo hình - Thực hiện nhân vật. - HĐ cá nhân * Dặn dò: - Nhắc nhở, dặn dò HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn thiện thêm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2. IV . Điều chỉnh sau tiết học ( nếu có ) : CÔNG NGHỆ 3 BÀI 5: SỬ DỤNG MÁY THU HÌNH ( Tiết 4) Số tiết thực hiện : 4 Thời gian thực hiện: Tuần 20 ( tiết 4) I. Yêu cầu cần đạt 1.Năng lực a.Năng lực công nghệ * Năng lực nhận thức công nghệ: -Trình bày được tác dụng của máy thu hình trong gia đình -Dựa vào sơ đồ khối, mô tả được mối quan hệ đơn giản giữa đài truyền hình và máy thu hình. -Kể được tên và nêu được nội dung của một số kênh truyền hình phổ biến phù hợp với lứa tuổi học sinh. * Năng lực sử dụng công nghệ - Lựa chọn được vị trí ngồi xem máy thu hình đảm bảo góc nhìn và khoảng cách hợp lí - Chọn được kênh, điều chỉnh được âm lượng của máy thu hình theo ý muốn b. Năng lực chung Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định được những công việc có thể hoàn thành tốt bằng hợp tác nhóm, thảo luận với các thành viên khác để hoàn thành tốt nhiệm vụ. 2. Phẩm chất Trách nhiệm: Tích cực thực hiện các nhiệm vụ của cá nhân, tham gia thảo luận nhóm một cách nghiêm túc và có trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Ti vi, máy tính, giáo án powerpoint. Thẻ mặt cười và mặt mếu. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, bút III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Khởi động a. Mục tiêu: -Tạo không khí vui vẻ, tâm thế vào bài học mới. b. Tổ chức thực hiện: HS cả lớp cùng thực hiện khởi động - Cả lớp cùng thực hiện. với bài Bộ gõ cơ thể ( tivi có kết nối mạng) - 1, 2 HS lên thực hiện, nêu các nút điều - Kết thúc bài khởi động, GV gọi 1-2 chỉnh âm lượng theo ý muốn, chọn được HS lên dùng điều khiển để điều chỉnh kênh truyền hình. âm lượng theo ý muốn, chọn được kênh truyền hình 2.Khám phá Hoạt động 8: Tìm hiểu cách lựa chọn ngồi xem ti vi a. Mục tiêu: -Lựa chọn được vị trí ngồi xem ti vi đảm bảo góc nhìn và khoảng cách b. Tổ chức thực hiện - YC HS quan sát hình ảnh mục 5 SGK - HS làm việc nhóm đôi rồi làm việc trên màn hình, TLCH: cả lớp. Hình nào thể hiện cách ngồi xem tivi - Đại diện nhóm lên đóng vai, thể hiện hợp lí? tư thế ngồi xem và chọn khoảng cách - GV chốt: Tư thế và khoảng cách đúng hợp lí với ti vi. khi ngồi xem ti vi. - Nhận xét. Vị trí ngồi nên chính diện và ngang tầm mắt với ti vi giúp xem hình ảnh tốt nhất. Ngồi xem cách ti vi một khoảng hợp lí theo hướng dẫn của nhà sản xuất giúp giảm mỏi mắt, chống bị cận thị. Ti vi có kích thuóc càng lớn thì khoảng cách xem càng xa. Hoạt động 9: Luyện tập a. Mục tiêu: -Xác định được một số tình huống sử dụng ti vi hợp lí b. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức trò chơi “ Nên hay không - HS tham gia trò chơi: 1 HS làm quản nên”, phát cho HS mỗi thẻ gồm 2 mặt trò. Người quản trò đọc tình huống sử cười “ Nên thực hiện” và mặt mếu “ dụng ti vi. HS chọn giơ tay mặt cười Không nên thực hiện” nếu đó là tình huống sử dụng hợp lí nên thực hiện hoặc giơ hình mặt mếu nếu đó là tình huống không hợp lí không nên thực hiện. * Nên thực hiện: - Chốt đáp án chiếu lên màn hình. + Ngồi xem ti vi ở vị trí chính diện và ngang tầm mắt. + Để bộ điều khiển từ xa của ti vi đúng nơi quy định. + Chọn kênh phù hợp lứa tuổi + Điều chỉnh âm lượng vừa đủ nghe * Không nên thực hiện: - GV nhận xét thái độ, kết quả làm việc + Bắt chước hành động nguy hiểm trên của các nhóm. ti vi - Gọi 1-2 HS đọc mục “ Kiến thức cốt + Ngồi xem càng gần càng tốt. lõi”. Hoạt động 10: Vận dụng a. Mục tiêu: -Vận dụng kiến thức đã học vào tìm hiểu chương trình truyền hình cùng người thân trong gia đình. b. Tổ chức thực hiện - GV hướng dẫn HS thực hiện hoạt - HS cùng người thân khám phá những động ở nhà cùng người thân. chương trình truyền hình hấp dẫn, phù hợp lứa tuổi HS. Ghi lại thông tin những chương tình đã xem, tính tổng - Yêu cầu HS báo cáo vào tiết học sau. thời gian đã xem ti vi/ngày từ đó có ý 3. Củng cố, dặn dò: thức điều chỉnh bản thân về thời gian - Nêu lại nội dung tiết học xem ti vi. Dặn dò chuẩn bị bài 6. - HS báo cáo vào tiết học sau. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_345_tuan_20_nam_hoc_2022_2023_tran.docx