Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 3+4+5 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Kim Lành
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 3+4+5 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Kim Lành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Mĩ thuật 3 Chủ đề 1: Sáng tạo màu sắc Bài 1: NHỮNG MÀU SẮC KHÁC NHAU (tiết 1) Số tiết thực hiện : 2 Thời gian thực hiện : Tuần 1 ( tiết 1 ) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực mĩ thuật: Bài học giúp học sinh đạt được một số yêu cầu sau: – Biết được các màu thứ cấp và cách tạo các màu đó từ màu cơ bản. Bước đầu làm quen với tìm hiểu tác giả, tác phẩm mĩ thuật có sử dụng màu thứ cấp và biết được màu thứ cấp có ở xung quanh. – Tạo được sản phẩm có các màu thứ cấp và tập trao đổi, chia sẻ trong thực hành. – Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số NL chung và NL ngôn ngữ, khoa học thông qua: Trao đổi, chia sẻ trong học tập; biết được màu thứ cấp có thể tìm thấy trong tự nhiên và đời sống; sử dụng đồ dùng, vật liệu, họa phẩm phù hợp với hình thức thực hành, sáng tạo sản phẩm 3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, lòng nhân ái thông qua một số biểu hiện, như: Có ý thức tìm hiểu vẻ đẹp của hình ảnh trong tự nhiên đời sống và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, sản phẩm thủ công có các màu thứ cấp; yêu thích, tôn trọng những sáng tạo của bạn bè và người khác; chuẩn bị đồ dùng giấy màu hoặc màu vẽ để thực hành, sáng tạo II. Đồ dùng, thiết bị DH: màu (màu sáp hoặc màu dạ, màu goát), giấy màu, bút chì, hồ dán. III. Tiến trình tổ chức dạy học : HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động khởi động (khoảng 3 phút) Tổ chức trò chơi “Màu sắc em thích” - Viết tên một số màu Nội dung: Viết tên các màu đã biết, kết hợp nhắc lại màu cơ - Giới thiệu màu cơ bản bản và gợi mở nội dung bài học. có trong và giới thiệu 1. Quan sát, nhận biết (khoảng 9 phút) 1.1. sử dụng hình minh họa tr.5, sgk: - Quan sát, thảo luận - Yêu cầu HS quan sát, thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK (nhóm HS), trả lời câu - Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; Gv nhận xét ). hỏi. Nhận xét trả lời của - Giới thiệu các màu cơ bản và kết quả pha trộn ở mỗi cặp bạn và bổ sung. màu (Xem thêm gợi ý trong SGV) - Lắng nghe, quan sát GV giải thích/thị phạm HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS 1.2. Sử dụng hình ảnh tr.6, sgk: - Quan sát, trao đổi - Tổ chức HS quan sát mỗi hình 1, 2, 3 và trao đổi, chỉ ra - Giới thiệu màu thứ cấp màu thứ cấp trong mỗi hình ảnh. trong mỗi hình ảnh - Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; GV nhận xét ) - Nhận xét, bổ sung câu - Giới thiệu màu thứ cấp và một số thông tin về hình 1, 2, 3 trả lời của bạn. (tác giả, tác phẩm, sản phẩm, nét văn hóa ẩm thực ). - Chia sẻ, lắng nghe - Gợi mở Hs quan sát, tìm màu thứ cấp trong lớp, trường; liên hệ với đời sống thực tiễn - Tóm tắt nội dung quan sát, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm, kết hợp sử dụng câu chốt trong SGK, tr.6. 2. Thực hành, sáng tạo (khoảng 16 phút): 2.1. Hướng dẫn cách thực hành - Quan sát a. Tạo màu thứ cấp từ các màu cơ bản (tr.6, sgk). - Giới thiệu cách tạo mỗi - Yêu cầu Hs quan sát hình minh họa, giới thiệu cách tạo màu màu thứ cấp mỗi thứ cấp từ các màu cơ bản bằng màu sáp. - Nhận xét trả lời của bạn - Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; GV nhận xét ) và bổ sung - Hướng dẫn Hs trộn màu theo từng cặp màu cơ bản để tạo - Thực hành theo hướng màu tím, màu xanh lá, màu cam dẫn của thầy/cô b. Tạo sản phẩm tranh bằng cách vẽ màu; xé, cắt xé dán giấy - Quan sát, trao đổi, tìm (Tr.7, Sgk) hiểu cách vẽ tranh - Yêu cầu Hs quan sát hình minh họa và trao đổi: Kể tên một - Trả lời câu hỏi; nhận số hình ảnh trong mỗi bức tranh? Hình ảnh nào là chính, xét, bổ sung câu trả lời phụ? Nêu cách vẽ màu; cách vẽ, xé, cắt dán? Mỗi bức tranh của bạn có màu thứ cấp nào? Có màu nào khác?... - Lắng nghe, quan sát - Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; GV nhận xét ) thầy/cô thị phạm, hướng - Giới thiệu, hướng dẫn cách vẽ màu; vẽ, xé, cắt dán tạo bức dẫn tranh tĩnh vật có các màu thứ cấp là chính, có thể thêm màu - Có thể nêu câu hỏi, ý khác. Nhấn mạnh bước vẽ hình. kiến 2.2. Tổ chức HS thực hành, thảo luận - Giới thiệu thời lượng của bài học: Gồm 2 tiết - Thực hành tạo sản - Giao nhiệm vụ tiết 1 cho HS: phẩm cá nhân + Thực hành: Vẽ hình ảnh (hoa, quả, đồ vật yêu thích) - Quan sát, trao đổi với bằng nét. bạn trong nhóm + Quan sát bạn thực hành và trao đổi/nêu câu hỏi , chia sẻ về hình ảnh sẽ được vẽ trong tranh của mình. , hình ảnh nào vẽ trước, ở giữa bức tranh - Gợi mở HS: Sắp xếp hình ảnh trên khổ giấy/trang vở thực hành; có thể vẽ bằng nét bút chì hoặc bút màu. HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS - Quan sát HS thực hành, trao đổi, gợi mở: chọn, sắp xếp hình ảnh phù hợp với khổ giấy; các hình ảnh cần có to, có nhỏ - Nếu còn thời gian, có thể gợi mở HS vẽ màu hoặc xé, cắt dán, sử dụng màu thứ cấp (màu vẽ, giấy màu) là chính. 3. Cảm nhận, chia sẻ (khoảng 5 phút): - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và quan sát, gợi mở giới - Trưng bày SP của mình thiệu: Sản phẩm có những hình ảnh nào? Hình ảnh nào to, - Quan sát SP của mình, hình ảnh nào nhỏ? Thích hình vẽ của bạn nào nhất?... của các bạn - GV tổng kết, nhận xét kết quả thực hành; gợi mở HS chia - Giới thiệu, chia sẻ cảm sẻ ý tưởng sẽ hoàn thành sản phẩm bằng cách vẽ màu hay nhận, ý tưởng xé, cắt, dán?... 4. Vận dụng (khoảng 2 phút): - Chia sẻ - Gợi mở HS liên hệ hình ảnh yêu thích trên sản phẩm của - Lắng nghe dặn dò của mình hoặc của bạn với đời sống, VD: tên loài hoa, quả, đồ thầy/cô vật, cách sử dụng . ; kết hợp bồi dưỡng phẩm chất. - Nhắc Hs bảo quản sản phẩm và mang đến lớp vào tiết học tiếp theo để hoàn thành sản phẩm. - Lưu ý HS: Chuẩn bị màu hoặc giấy màu phù hợp với cách thực hành vẽ hoặc xé, cắt dán. Có thể kết hợp vẽ màu với giấy màu. Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có) ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................... Mĩ thuật 4 BÀI 1: NHỮNG MẢNG MÀU THÚ VỊ Số tiết thực hiện : 2 Thời gian thực hiện : Tuần 1 ( tiết 1 ) I.Yêu cầu cần đạt : - Kiến thức : - HS nêu được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và vai trò của màu sắc trong cuộc sống. - HS nhận ra và nêu được các cặp màu bổ túc, các màu nóng, màu lạnh. - Năng lực : - HS vẽ được các mảng màu cơ bản, các cặp màu bổ túc, màu nóng, màu lạnh tạo sản phẩm trang trí hoặc bức tranh biểu cảm. - HS giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. II. Chuẩn bị thiét bị dạy học và học liệu : 1. Đồ dùng: * Giáo viên: - Sách học MT lớp 4, Tranh ảnh, đồ vật có màu sắc phù hợp bài học. - Tranh vẽ biểu cảm của HS. * Học sinh: - Sách học MT lớp 4. - Màu, giấy vẽ, giấy màu, kéo, hồ dán... 2. Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Vẽ biểu cảm_Vẽ cùng nhau_Vẽ theo nhạc. 3. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. Tiến trình tổ chức dạy học : Hoạt động tổ chức hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1. Hoạt động khởi động : - Cho HS chơi TC tiếp sức: Viết tên màu của cầu - HS tham gia chơi vồng. - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - HS l¾ng nghe, mở bài học 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : * Mục tiêu: + HS hiểu khái niệm màu cơ bản, màu bổ túc, - Thảo luận và nắm được khái màu nóng, màu lạnh. niệm màu cơ bản, màu bổ túc, + HS thấy được vẻ đẹp của màu sắc khi đặt màu nóng, màu lạnh. chúng cạnh nhau trong một bài trang trí hay một - Nhận ra vẻ đẹp của màu sắc khi bức tranh. đặt chúng cạnh nhau trong một + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt bài trang trí hay một bức tranh. trong hoạt động này. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức * Tiến trình của hoạt động: của hoạt động. - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 và nêu câu hỏi - Hoạt động nhóm gợi mở để HS thảo luận tìm hiểu màu sắc có - Thảo luận nhóm, gọi đúng tên trong thiên nhiên, trong nghệ thuật. màu của vật. - GV tóm tắt: + Mắt người nhìn được màu sắc là do ánh sáng, không có ánh sáng mọi vật đều không có màu sắc. + Màu sắc trong thiên nhiên vô cùng phong phú. + Màu sắc ở tranh vẽ, sản phẩm trang trí...do con người tạo ra. + Màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn. Cuộc sống không thể không có màu sắc. - Giới thiệu màu cơ bản. - Giới thiệu màu bổ túc. - Ghi nhớ - GV chốt khái niệm màu bổ túc: - Ghi nhớ + Cặp màu đối diện nhau trong vòng tròn màu sắc là cặp màu bổ túc. - Yêu cầu HS nêu cảm nhận về các cặp màu bổ - Có rất nhiều màu sắc túc. - GV tóm tắt: - Mang vẻ đẹp nổi bật + Các cặp màu bổ túc khi đứng cạnh nhau thường làm cho màu sắc tươi hơn, rực rỡ hơn, - Làm cho cuộc sống tươi vui, thu hút thị giác nên thường được dùng khi muốn phong phú hơn. tạo ra sự chú ý về màu sắc. - 3 màu cơ bản đó là VÀNG, + Các cặp màu bổ túc cũng gây ra sự tương phản ĐỎ, LAM khi đứng cạnh nhau. - Quan sát các cặp màu bổ túc - Giới thiệu màu nóng lạnh: hình 1.4 + Yêu cầu HS quan sát hình 1.6 và nêu câu hỏi - Ghi nhớ gợi mở cho HS cảm nhận về màu nóng, màu - Đỏ_Lục, Lam_Cam, Vàng_Tím lạnh. - GV tóm tắt: - HS nêu cảm nhận của mình + Màu nóng là những màu tạo cảm giác ấm áp, nóng bức. - Lắng nghe, ghi nhớ + Màu lạnh là những màu tạo cảm giác mát dịu, - Màu bổ túc thường dùng trong lạnh lẽo. lễ hội, quảng cáo, sân khấu, trang - Yêu cầu HS xem hình 1.7 để nhận biết về màu trí sách báo, đồ chơi trẻ em... sắc, các mảng màu được đặt cạnh nhau thành một bài trang trí, một bức tranh biểu cảm sinh động. - Nên không dùng trong những - Tổ chức cho HS thảo luận qua các câu hỏi gợi trường hợp phải nhìn gần, liên mở. tục... - GV tóm tắt: + Sự hài hòa về màu sắc được tạo nên bởi sự kết - Thảo luận nhóm, đại diện nhóm hợp giữa màu nóng và màu lạnh, màu đậm và màu báo cáo kết quả thảo luận. nhạt trong một tổng thể. Cách thực hiện : - Lắng nghe, tiếp thu * Mục tiêu: - Là những màu có sắc độ gần với + HS tìm hiểu, nhận biết được cách vẽ màu. màu đỏ, màu vàng. + HS nắm được cách tạo hình và kết hợp các - Là những màu có sắc độ gần với gam màu vừa tìm hiểu cho sản phẩm đẹp hơn. màu lục, màu lam. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt - Quan sát, nhận biết trong hoạt động này. * Tiến trình của hoạt động: - Thảo luận, báo cáo - Yêu cầu HS quan sát hình 1.8 để nhận biết cách vẽ màu. - Lắng nghe, ghi nhớ - GV tóm tắt, minh họa trực tiếp: - Ghi nhớ, tiếp thu + Vẽ nét ngẫu nhiên hoặc các hình cơ bản tạo bố cục. - Thảo luận, tìm hiểu, nhận biết + Vẽ màu hoặc cắt dán giấy màu vào các hình được cách vẽ màu. vừa tạo dựa trên gam màu vừa học. - Nắm được cách tạo hình và kết + Vẽ thêm chi tiết, đậm nhạt cho sinh động. hợp các gam màu vừa tìm hiểu - Yêu cầu HS tham khảo hình 1.9 để có ý tưởng cho sản phẩm đẹp hơn. sáng tạo. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức . Hoạt động luyện tập : của hoạt động. * Mục tiêu: - Quan sát, nhận biết cách vẽ màu + HS hiểu và nắm được công việc phải làm. sao cho sinh động, đẹp mắt , nổi + HS hoàn thành được bài tập. bật, có điểm nhấn... + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt - Hiểu công việc của mình phải trong hoạt động này. làm * Tiến trình của hoạt động: - Hoàn thành được bài tập trên Hoạt động cá nhân : lớp - Yêu cầu HS vẽ hoặc cắt dán giấy màu bức tranh - Làm việc cá nhân, vẽ hoặc cắt bố cục bằng đường nét, hình mảng, màu sắc vào dán bức tranh biểu cảm bằng trang 10 sách học MT. đường nét hình mảng, màu sắc. - Yêu cầu HS đặt tên bức tranh của mình. - Gợi ý HS vẽ trên giấy A4 tạo thành bức tranh biểu cảm theo ý thích. Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có) ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .......................................................................................................... Mĩ thuật 5 BÀI 1: CHÂN DUNG TỰ HỌA Số tiết thực hiện : 2 Thời gian thực hiện : Tuần 1 ( tiết 1 ) I. Yêu cầu cần đạt : - Kiến thức: HS nhận ra đặc điểm riêng, sự cân đối của các bộ phận trên khuôn mặt. -HS thể hiện được tranh chân dung tự họa bằng nhiều hình thức và các chất liệu khác nhau. - Năng lực: HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Tự phục vụ, tự quản,tự giác , hợp tác,tự học và giải quyết vấn đề. Giới thiệu, nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm tranh của mình - Phẩm.chất: Chăm học , chăm làm, tự tin , trách nhiệm , trung thực , kỷ luật, đoàn kết , yêu thương. II. Chuẩn bị thiết bị dạy học và học liệu: 1. Đồ dùng: * Giáo viên: - Sách học MT lớp 5, tranh chân dung phù hợp nội dung chủ đề. - Sản phẩm của HS về tranh chân dung tự họa. * Học sinh: - Sách học MT lớp 5. - Màu, giấy, keo, bìa gương, ảnh chân dung, vải, sợi len, hoa, lá... 2. Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Vẽ biểu cảm. 3. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. Tiến trình tổ chức dạy học: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1. Hoạt động khởi động: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đoán tâm trạng - HS chơi theo hướng dẫn của qua biểu hiện trên khuôn mặt. GV - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : * Mục tiêu: - Hiểu khái niệm tranh chân + HS hiểu được khái niệm tranh chân dung tự họa dung tự họa và biết được các là gì và biết được các bộ phận trên khuôn mặt con bộ phận trên khuôn mặt con người. người. + HS nắm được nội dung, màu sắc, chất liệu có thể - Nắm được nội dung, màu sắc, thực hiện bức tranh chân dung tự họa. chất liệu có thể thực hiện bức tranh chân dung tự họa + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt - Tập trung, ghi nhớ kiến thức trong hoạt động này. của hoạt động. * Tiến trình của hoạt động: - Hoạt động nhóm - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 sách Học MT để - Quan sát, thảo luận nhóm, tìm hiểu về tranh chân dung tự họa và cách vẽ tranh báo cáo kết quả thảo luận của chân dung tự họa qua các câu hỏi gợi mở. nhóm mình. - GV tóm tắt: + Tranh chân dung tự họa có thể được vẽ theo quan - Ghi nhớ sát qua gương mặt hoặc vẽ theo trí nhớ nhằm thể hiện - Lắng nghe, tiếp thu đặc điểm của khuôn mặt và biểu đạt cảm xúc của người vẽ. + Khuôn mặt người bao gồm các bộ phận: Mắt, mũi, - Tiếp thu miệng, tai nằm đối xứng với nhau qua trục dọc chính giữa khuôn mặt. + Tranh chân dung tự họa có thể vẽ khuôn mặt, nửa - Có thể vẽ màu, xé cắt dán người hoặc cả người và thể hiện bằng nhiều hình bằng giấy màu, vải, đất nặn... thức, chất liệu. + Tranh chân dung tự họa có bố cục cân đối, màu sắc - Tiếp thu hài hòa, kết hợp đậm nhạt để biểu đạt được cảm xúc của nhân vật. Cách thực hiện: * Mục tiêu: + HS tìm hiểu, nêu được cách vẽ chân dung tự họa - Nêu được cách vẽ chân dung theo ý hiểu của mình. tự họa theo ý hiểu của mình. + HS nắm được các bước vẽ tranh chân dung tự - Nắm được các bước vẽ tranh họa. chân dung tự họa. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt - Tập trung, ghi nhớ kiến thức trong hoạt động này. của hoạt động. * Tiến trình của hoạt động: - Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách thể hiện tranh - Thảo luận, trả lời chân dung tự họa phù hợp qua một số câu hỏi gợi mở. - Yêu cầu HS quan sát hình 1.2 và thảo luận nhóm - Quan sát, thảo luận nhóm và để tìm hiểu cách vẽ tranh chân dung tự họa. báo cáo - Yêu cầu HS tham khảo hình 1.3 để có thêm ý tưởng tạo hình cho bức tranh chân dung chân dung tự họa của mình. - Quan sát, tìm ra thêm ý tưởng - GV tóm tắt, minh họa trực tiếp: hay cho bài vẽ của mình. + Vẽ phác hình khuôn mặt. - Quan sát, tiếp thu cách làm + Vẽ các bộ phận. - Vuông, tròn, trái xoan... + Vẽ màu hoàn thiện bài. - Mắt, mũi, miệng, tóc... Hoạt động luyện tập - Theo ý thích * Mục tiêu: + HS vẽ được tranh chân dung tự họa. - Hiểu công việc của mình phải + HS hoàn thành được bài tập. làm + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt - Hoàn thành được bài tập trên trong hoạt động này. lớp - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt động. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS hoạt động cá nhân. - Vẽ cá nhân - Yêu cầu HS vẽ chân dung tự họa bằng các chất - Thể hiện chân dung tự họa liệu tự chọn. bằng chất liệu tự chọn. - Quan sát, động viên HS hoàn thành bài vẽ. - Thực hiện * Dặn dò: - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn thiện thêm cho trưng bày, giới thiệu sản phẩm. Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có) ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................... Công nghệ 3 Chủ đề 1: Công nghệ và đời sống BÀI 1: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ Số tiết thực hiện : 2 Thời gian thực hiện : Tuần 1 ( tiết 1 ) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ. - Nêu được tác dụng của một số sản phẩm công nghệ trong gia đình. - Có ý thức giữ gìn một số sản phẩm công nghệ trong gia đình. 2. Năng lực: - Tự chủ và tự học: Tự giác tìm tòi, nghiên cứu nội dung bài học. - Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm, hợp tác, giúp đỡ nhau trong quá trình học tập. 3. Phẩm chất: - Học tập và tìm hiểu công nghệ để vận dụng vào cuộc sống hàng ngày, có ý thức trách nhiệm trong công việc giữ gìn sản phẩm công nghệ. II. Thiết bị dạy học: - Giáo viên: Giáo án, tranh ảnh, học liệu điện tử. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, bút. III. Tiến trình tổ chức dạy học : Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Khởi động: a. Mục tiêu: - Giới thiệu sơ lược về cấu trúc sách CN. - HS lắng nghe - Kích thích sự tò mò khám phá kiến thức của HS. b. Tổ chức thực hiện: - GV cho HS quan sát một số hình ảnh SP do con người tạo ra và một số hình ảnh tồn tại trong tự nhiên không do con người tạo ra. - HS quan sát hình ảnh đưa - HS quan sát hình ảnh sgk/6 thảo luận nhóm đôi cho ra NX. biết: - Trong hình có những sự vật gì? - Sự vật nào do con người tạo ra? Sự vật nào không do - HS thảo luận nhóm đôi. con người tạo ra? - Để tìm hiểu . - Báo cáo KQ. 2. Khám phá: - Đại diện nhóm trình bày. Hoạt động 1: Tìm hiểu về đối tượng tự nhiên và công - Gọi HS NX các nhóm. nghệ. a. Mục tiêu: - Nhận biết được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ trong đời sống. b. Tổ chức thực hiện: - GV chiếu các hình 1, 2, 3, 4 ở trong sgk/6 (quan sát hình ảnh sgk) cho biết đâu là đối tượng tự nhiên, đâu là SP công nghệ? + Hình 1 thể hiện cây cối mọc tự nhiên, nếu không có - HS thảo luận nhóm, làm tác động của con người thì cây vẫn phát triển. việc theo cặp. + Hình 4: Hang động được hình thành do biến đổi địa - Báo cáo KQ. chất tự nhiên không có dấu tích đục đẽo của con người. - Đại diện nhóm trình bày. Như vậy H1 và H4 có sẵn trong tự nhiên (không phải do - Gọi HS NX, bổ sung. con người tạo ra) được gọi là đối tương tự nhiên. + Sách trong H3 do con tạo ra nên là SP công nghệ. + Hình 2: Ngôi nhà do con người tạo ra là SP công nghệ, cây cối xung quang nhà là đối tượng tự nhiên. * GV chốt: - Đối tượng tự nhiên là đối tượng có sẵn trong tự nhiên. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - SP công nghệ là những sản phẩm do con người tạo ra. - GV yêu cầu HS đọc mục em có biết. 3. Luyện tập: a. Mục tiêu: Nhận biết được sự khác nhau giữa đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ. b.Tổ chức thực hiện: Thực hiện trò chơi “Ai kể đúng”. - GV giới thiệu luật chơi trò chơi tổ chức theo nhóm (4- 8 HS). -Dựa và ĐT tự nhiên và SP công nghệ vùa học luân phiên - HS lắng nghe, ghi nhớ. theo thứ tự vòng tròn mỗi bạn kể một ĐT tự nhiên hoặc 1 SP công nghệ ai kể đún được 1 điểm, ai kể sai không được điểm ai kể chậm sẽ chuyển cho bạn kế tiếp thực hiện luân phiên liên tục cho đến khi không ai kể được nữa thì dừng lại IV. Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS nhắc lại các các kiến thức đã học về đối tượng tự nhiên và SP công nghệ. - YC học sinh chuẩn bị bài tiết sau. Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có) ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ...........................................................................................................
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_345_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_tran.docx