Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 1+2+3 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Kim Lành
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 1+2+3 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Kim Lành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mĩ thuật 1 Bài 8: THIÊN NHIÊN QUANH EM I. MỤC TIÊU 1. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như: ý thức bảo vệ thiên nhiên, tôn trọng sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật,... thông qua một số biểu hiện chủ yếu sau: - Yêu thiên nhiên và hình thành ý thức bảo vệ thiên nhiên xung quanh. - Chuẩn bị đồ dùng, vật liệu,...phục vụ học tập. - Biết bảo quản bức tranh của mình; có ý thức tôn trọng bức tranh do bạn bè và người khác tạo ra. 2. Năng lực Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: 2.1. Năng lực mĩ thuật - Nhận biết cách vẽ tranh chủ đề thiên nhiên. - Vẽ được bức tranh về thiên nhiên bằng các nét, màu sắc theo ý thích. - Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về hình ảnh chính trong bức tranh của mình, của bạn và tranh của họa sĩ được giới thiệu trong bài học. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, họa phẩm để học tập; lựa chọn hình ảnh thiên nhiên theo ý thích để thể hiện. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết giới thiệu sản phẩm của mình; cùng bạn trao đổi, thảo luận trong học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng họa phẩm để thực hành sáng tạo bức tranh về thiên nhiên. 2.3. Năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ: Biết trao đổi, thảo luận giới thiệu, nêu cảm nhận về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật giới thiệu trong bài học. - Năng lực khoa học: Biết vận dụng hiểu biết về động vật, thực vật trong tự nhiên vào thể hiện bức tranh theo ý thích. - Năng lực thể chất: Thực hiện các thao tác và thực hành với sự vận động của bàn tay. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; hình ảnh minh họa nội dung bài học. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có). 2. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; màu vẽ, bút chì, tẩy. III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, thực hành, thảo luận, nêu và giải quyết vấn đề, liên hệ thực tiễn. 2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, động não, sơ đồ tư duy. 3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Ổn định lớp và khởi động - Tổ chức học sinh hát, kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh. - Giới thiệu một số hình ảnh thiên nhiên; cây, bông hoa, con vật, mây, bầu trời, ngọn núi,...Nêu vấn đề, gợi mở HS nhận ra hình ảnh thiên nhiên quen thuộc. - GV gợi nhắc thiên nhiên có nhiều động thực vật khác nhau liên hệ giới thiệu bài học. Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết 1. Tìm hiểu hình ảnh minh họa trang 38 SGK - Tổ chức học sinh làm việc nhóm và đưa ra yêu cầu với HS: + Nêu nội dung của hình ảnh. + Kể tên một số loài thực vật, động vật quen thuộc. - Gọi đại diện các nhóm HS trình bày. - GV giới thiệu thêm một số hình ảnh thực vật, động vật khác. Nêu câu hỏi để HS nói tên màu sắc, mô tả biểu hiện của nét xuất hiện trong hình ảnh. 2. Tìm hiểu sản phẩm, tác phẩm trong trang 39 SGK và do GV chuẩn bị (nếu có) - Tổ chức HS thảo luận nhóm và yêu cầu HS: + Nêu tên mỗi bức tranh + Nêu hình ảnh thiên nhiên nhìn thấy rõ nhất ở mỗi bức tranh + Kể tên một số màu sắc trong các bức tranh. - Gọi đại diện các nhóm HS trình bày. Tóm tắt nội dung HS trình bày, thảo luận và giới thiệu rõ hơn nội dung một số bức tranh (kết hợp tương tác với HS). + Tranh “Đồi cọ”: Chất liệu màu bột; giới thiệu vài nét về cây cọ; giới thiệu các hình ảnh, đường nét, màu sắc thể hiện trong bức tranh. + Tranh “Nét đẹp biển khơi”: chất liệu giấy màu; giới thiệu kết hợp gợi mở HS kể tên các màu sắc, hình ảnh thiên nhiên có trong bức tranh như: sông nước, mây, thuyền, hình dáng con người, con vật,...và liên hệ các nét vẽ, kích thước hình ảnh khác nhau trong tranh. + Tranh “Trong rừng”: chất liệu màu sáp. Thông qua các hình ảnh như cây, cành lá, tổ chim, đàn chim, bầu trời,...và các màu sắc, nét cong, nét thẳng,..khác nhau đã tạo nên bức tranh giống như một khu vườn vui vẻ. - Tóm tắt nội dung quan sát, nhận biết; khích lệ HS chia sẻ, lựa chọn hình ảnh thiên nhiên để vẽ. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành 1. Tìm hiểu cách vẽ tranh - Tổ chức HS làm việc nhóm và giao nhiệm vụ: + Quan sát hình minh họa trang 39, 40 SGK. + Nêu các cách vẽ tranh. - GV giới thiệu rõ hơn cách vẽ tranh, có thể kết hợp vẽ minh họa và giảng giải: + Vẽ to hình ảnh thiên nhiên em yêu thích vào phần giữa của trang giấy. + Vẽ thêm các hình ảnh khác vào những chỗ giấy còn trống và vẽ màu kín bức tranh. - Lưu ý HS: Chọn một trong hai cách để thực hành Hoạt động 3: Học sinh thực hành Tổ chức HS thực hành - Giao nhiệm vụ cho HS: Vẽ một bức tranh cho riêng mình về hình ảnh thiên nhiên theo ý thích. - Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ HS thực hành - Gợi mở nội dung HS trao đổi/ thảo luận trong thực hành. *Củng cố, dặn dò - Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài của HS. Chuẩn bị tiết sau. Mĩ thuật 2 Bài 7: làm quen với tranh in Bài 8: Hoa, quả mùa xuân Bài 9: Cùng nhau ôn tập học kì 1 (Hướng dẫn về nhà) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức + Làm quen với tranh in, nhận biết được một số cách in đơn giản trong thực hành sáng tạo 2. Năng lực: - Năng lực chung: Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc; phát triển năng lực tự học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, được biểu hiện như: biết chuẩn bị vật liệu để thực hành; biết làm khuôn in để in tạo sản phẩm, biết xác định vị trí đặt khuôn in phù hợp với trang giấy Vở thực hành. - Năng lực mĩ thuật: + Nhận biết được cách tạo sản phẩm tranh in bằng vật liệu sẵn có và cách in đơn giản. + Bước đầu biết sử dụng vật liệu sẵn có để làm khuôn in và vận dụng được cách in đơn giản để sáng tạo sản phẩm hoa quả mùa xuân theo ý thích. Biết trao đổi, chia sẻ trong thực hành, sáng tạo. 3. Phẩm chất Bài học góp phần hình thành, phát triển ở Hs một số phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm... ; bồi dưỡng, hình thành ở HS đức tính kiên trì ý thức tôn trọng được biểu hiện như: thực hiện được thao tác in để có sản phẩm theo ý thích; tận trong sự lựa chọn vật liệu, cách tạo hình khuôn in và sản phẩm của bạn II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 1. Học sinh: SGK, Vở thực hành, giấy, màu vẽ, bút chỉ, tây chỉ, kéo và một số loại vật liệu theo ý tưởng DH của GV như: lõi giấy vệ sinh, lá cây, quả khế, quả su su 2. Giáo viên: SGK, SGV, Vở thực hành, giấy, bút chi, màu vẽ, khuôn in, hình ảnh minh hoạ, máy tính, máy chiếu (nếu có); một số tranh dân gian Việt Nam. - GV sưu tầm: hình ảnh minh hoạ các bước vẽ, khắc, in làm tranh dân gian và vật liệu sẵn có ở địa phương để làm khuôn in; các loại củ, quả, gốc cây rau cải, cần tây, lá cây; lõi giấy vệ sinh, tăm bông; các vật dụng có bề mặt sản, đồ mây tre đan... - Một số chuẩn bị khác. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Khởi động: a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vài bài mới b. Cách tiến hành: -Gv cho học sinh khởi động bằng bài hát II. NHỮNG ĐIỀU MỚI MẺ Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tranh in a. Mục tiêu: HS nhận biết được hình ảnh qua SGK b. Cách thức tiến hành: - Sử dụng hình ảnh trực quan (tr.33) (Chăn trâu thổi sáo). + GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời câu hỏi trong SGK. + GV gọi ý rõ hơn: Giới thiệu chi tiết, hình ảnh có ở mỗi hình trực quan. + GV nhận xét câu trả lời của HS, kết hợp giới thiệu bản khắc: Khuôn in bán khắc gỗ Làm từ gỗ mềm và vẽ hình cần thể hiện trên bề mặt, dùng một số công cụ như đào, đục, trổ, đục bỏ các phần không in trên bề mặt gỗ (để lại phần hình ảnh muốn in). Hình được in ra bức tranh. Sau khi trổ, đục bỏ phần không in trên mặt gỗ, và máu vào phần linh còn lại và úp bản khác khuôn in trên mặt giấy để in, hình vẽ sẽ thể hiện trên giấy và tạo bức tranh in. + GV giới thiệu thêm một số tranh dân gian Đông Hồ hoặc dòng tranh khác, nếu có thể, cung cấp cho HS bản khác và tranh đã in, giúp Hs bước đầu nhận biết đặc điểm của tranh khắc gỗ như: Nét bao quanh hình, hình vẽ rõ ràng, mảng màu phẳng. Tranh khắc gỗ là thể loại tranh được tạo ra, gián tiếp qua thao tác in - Sử dụng hình ảnh vật liệu sẵn có làm khuôn in đơn giản (tr. 34). + GV hướng dẫn HS quan sát và thị phạm minh hoạ để giúp HS hiểu rõ hơn cách tạo khuôn in và in để tạo sản phẩm. - GV giới thiệu hình ảnh (hoặc vật thật) về một số loại rau, củ, quả, lá cây, đồ dùng làm khuôn in. Ví dụ: Các loại củ, quả có cạnh, múi; gốc các loại rau cải; các loại vỏ hộp giấy, lõi giấy vệ sinh, gân lá, đồng xu, đổ mây tre đan... để giúp HS thấy được khuôn in đơn giản sử dụng từ nhiều vật liệu, đồ dùng khác nhau. Cách tạo khuôn in: Bước 1: Vẽ nét tạo hình bằng bút chỉ trên lời giấy vệ sinh. Bước 2: Dùng kéo cắt theo nét bút chỉ để lược phần bỏ đi. Bước 3: Bẻ ngang phần còn lại sau khi cắt, tạo khuôn in giống hình bông hoa 4 cảnh (GV gọi mở HS hoặc thị phạm, giới thiệu khuôn in hình ngôi sao 5 cánh, cạnh tròn, cạnh vuông, hoa 6 cánh,... theo ý thích) Cách in: Bước 1: Dùng bút lông về màu goát (hoặc màu nước) lên hình khuôn in vừa tao được. GV nhắc HS màu để in không được quá loãng, vẽ màu đều khắp bề mặt khuôn in. Bước 2: Úp phần khuôn in vừa vẽ màu lên mặt giấy (hoặc vãi, bìa...), nhắc khuôn in ra khỏi giấy và sản phẩm tranh in đã tạo được theo ý thích. GV nhắc HS khi in, nên giữ và ấn nhẹ khuôn in trên giấy vài giây để hình sau khi in được rõ ràng và đều màu trên mặt giấy. - Sử dụng quả làm khuôn in, in tạo sản phẩm (tr.35) Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các loại hoa quả mùa xuân a. Mục tiêu: HS kể tên được các loài quả trong hình b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức HS quan sát hình ảnh SGV, yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi (tr.38). -Em thấy mùa xuân thường có các loại hoa, quả nào? -Em có thể nêu đặc điểm, hình dáng, màu sắc các loại hoa quả đó không? -Học sinh trả lời. -Giáo viên tuyên dương, bổ sung. *Liên hệ địa phương: Ở địa phương em sống vào mùa xuân có các loại hoa quả nào? Nêu đặc điểm của các loại hoa, quả đó? -Học sinh trả lời - GV tổ chức HS quan sát tranh in khác gỗ, gợi ý giúp HS hình dung ra các loại hoa, quả có trong mùa xuân được hoạ sĩ thể hiện bằng chất liệu khắc gỗ: chuối, đào, phật thủ, đu đủ, hoa đào - GV sử dụng câu hỏi gợi mở, nêu vấn đề,... để kích thích HS mong muốn thực hành sáng tạo bức tranh hoa, quả mùa xuân Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh thực hành a. Mục tiêu: HS quan sát hình ảnh thực và sáng tạo ra sản phẩm của mình b. Cách thức tiến hành - GV gợi mở HS nhận ra cách tạo sản phẩm và thị phạm minh hoạ, kết hợp tương tác với HS: Sử dụng hình minh hoạ: In bằng củ, quả Bước 1: Cắt tạo hình khuôn in. Bước 2: Dùng bút lông về màu lên khuôn in và in trên giấy. Bước 3: Nhấc khuôn in ra khỏi bề mặt giấy, sản phẩm hoàn thành. + GV lưu ý HS: Sử dụng màu không loãng quá. Khi in, giữ chắc và ấn nhẹ khuôn in trên giấy vài giây để màu thấm đều xuống mặt giấy. vẽ thêm chi tiết (lá, cuống) nhằm nhấn rõ đặc điểm của các loại quả - GV tổ chức HS tạo sản phẩm cá nhân: + GV giao nhiệm vụ cho HS: Chọn cách in theo ý thích để sáng tạo sản phẩm hoa, quả theo ý thích. + GV gợi mở HS: kết hợp in/chủ với cắt xé dán, vẽ, để tạo sản phẩm hoặc in rồi cắt xé các hình đã in, sắp xếp lại để tạo thành bức tranh theo ý thích. - GV gợi mở HS trao đổi, chia sẻ trong thực hành: Ví dụ: Bạn chọn cách in nào? Bạn in hình hoa, quả gì? Bạn vẽ màu của hoa quả bằng màu cơ bản nào? Hoặc giới thiệu, chia sẻ ý tưởng sáng tạo của mình với bạn Hoạt động 4: Tổ chức cho HS củng cố kiến thức đã học trong học kì I (Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà ôn tập) Mĩ thuật 3 Bài 6: Bốn mùa Bài 7: Lễ hội quê em I.MỤC TIÊU: HS cần đạt: - Nêu được những đặc điểm của các mùa trong năm. - Kể tên được các lễ hội có trong năm. - Bước đầu biết sử dụng màu nóng, màu lạnh và vẽ được bức tranh lễ hội về các mùa trong năm. - Giới thiệu nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: +Vận dụng quy trình vẽ cùng nhau - Tiếp cận theo chủ đề. - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, nhóm. III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN: - GV: + Sách Học Mĩ thuật 3 + Tranh, ảnh, sản phẩm tạo hình một số sản phẩm phù hợp với nội dung chủ đề. - HS: + Sách Học Mĩ thuật 3 + Giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, keo dán, băng dính hai mặt giấy bìa. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: A. Khởi động: B. KT đồ dùng: C. Bài mới: - Gv kiểm tra đồ dùng của HS- Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về bốn mùa - Tổ chức hoạt động theo nhóm 2 - Yêu cầu HS quan sát một số tranh - GV hướng dẫn học sinh tự tìm hiểu về vẻ đẹp phong phú của cuộc sống bốn mùa trong năm: + Một năm có mấy mùa? Đó là những mùa nào? + Mỗi mùa có những đặc trưng gì? GV cho học sinh xem một số sản phẩm về bốn mùa để các em cảm nhận vẻ đẹp của các mùa trong năm. - GV nhận xét, KL: Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các lễ hội trong năm - GV cho HS quan sát hình 7.1 SGK/Tr34 và thảo luận về hoạt động, màu sắc, không khí, trang phục có trong lễ hội. - GV gọi đại diện các nhóm trình bày - GV có thể liên hệ một số lễ hội ở địa phương để HS hiểu thêm - GV chiếu một số bức tranh về lễ hội lên bảng. Đặt câu hỏi: + Các bức tranh thể hiện những hoạt động nào trong lễ hội? + Hình ảnh nào là hình ảnh chính trong tranh? + Hình ảnh phụ là hình ảnh nào? + Màu sắc và hình ảnh trong tranh gợi cho em cảm giác gì? - GV nhận xét, chốt ý. + Hoạt động hát xướng, múa lân, đua voi, chọi gà, chọi trâu. + Hình ảnh người đang hát, hình ảnh lân và người, hình ảnh các con voi, hình ảnh 2 con gà, hình ảnh 2 con trâu. + Là những hình ảnh người và vật ở xung quanh. - GV cho HS đọc phần ghi nhớ ở SGK/Tr35 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh thực hành GV cho HS quan sát hình 7.3 SGK/Tr36 và hướng dẫn cách tạo dáng người và vẽ dáng người đang hoạt động. * Cách tạo bức tranh về chủ đề lễ hội trong bốn mùa: - Vẽ, xé hoặc cắt dán, nặn các nhân vật, con vật, cảnh vật để tạo kho hình ảnh - Lựa chọn nội dung và hình ảnh để sắp xếp vào tờ giấy. - Vẽ thêm các hình ảnh, chi tiết khác tạo không gian, bối cảnh để làm rõ nội dung và vẽ màu hoàn thiện bức tranh. - Học sinh thực hành *Củng cố,dặn dò: -Giáo viên nhận xét tiết học -Dặn dò nội dung tiết sau.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_123_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_tran.docx