Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 1 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Kim Lành

docx6 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 1 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Kim Lành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 5
 Mĩ thuật 1
 CHỦ ĐỀ 2: MÀU SẮC VÀ CHẤM
 BÀI 2: MÀU SẮC QUANH EM
 BÀI 3: CHƠI VỚI CHẤM
I. Mục tiêu bài học
1. Phẩm chất
Bài học góp phần hình thành và phát triển ở HS nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm, trung 
thực . , thông qua một số biểu hiện cụ thể sau: 
- Yêu thiên nhiên, yêu thích nét đẹp của màu sắc.
- Biết chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập, tham gia các hoạt động nhóm.Trung thực 
trong nhận xét, chia sẻ, thảo luận.
- Không tự tiện sử dụng màu sắc, họa phẩm, của bạn.
- Biết giữ vệ sinh lớp học, ý thức bảo quản đồ dùng học tập, trân trọng sản phẩm, tác 
phẩm mĩ thuật của mình, của mọi người.
2. Năng lực
Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau:
2.1.Năng lực mĩ thuật
- Nhận biết và gọi tên được một số màu sắc quen thuộc; biết cách sử dụng một số 
loại màu thông dụng; bước đầu biết được sự phong phú của màu sắc trong thiên 
nhiên, trong cuộc sống và trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
- Sử dụng màu sắc ở mức độ đơn giản. Tạo được sản phẩm với màu sắc theo ý thích.
- Phân biệt được một số loại màu vẽ và cách sử dụng. Bước đầu chia sẻ được cảm 
nhận về màu sắc ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật và liên hệ cuộc sống.
-Nhận biết chấm xuất hiện trong cuộc sống và có trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
-Tạo được chấm bằng một số cách khác nhau; biết vận dụng chấm để tạo sản phẩm 
theo ý thích.
2.2Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự giác thự 
hiện nhiệm vụ học tập. 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu 
về các nội dung của bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, nhận rasuwj khcs nhau của 
màu sắc. 
2.3Năng lực đặc thù khác
- Năng lực ngôn ngữ: Sử dụng được ngôn ngữ diễn tả về màu sắc theo cảm nhận.
- Năng lực khoa học: biết được trong tự nhiên và cuộc sống có nhiều màu sắc khác 
nhau.
- Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác, sử dụng 
công cụ bằng tay như sử dụng kéo, hoạt động vận động. 
II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
1.Học sinh:
- SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; 
- Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1. 
- Các sản phẩm khác nhau có màu sắc và chấm phong phú.
2.Giáo viên: 
- Giáo án
- Sách điện tử
III. Phương pháp, hình thức tổ chức DH chủ yếu
1.Phương pháp dạy học: nêu và giải quyết vấn đề, hướng dẫn thực hành, gợi mở, 
tích hợp.
2.Kĩ thuật dạy học: Bể cá, động não.
3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 * Ổn định lớp.
 -Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài học của HS.
 * Giới thiệu bài học.
 GV cho hs xem một số hình ảnh gần gũi quen -HS quan sát.
 thuộc trong tự nhiên, đời sống.
 -Nêu câu hỏi, giúp HS nhận ra màu sắc và chấm ở 
 hình ảnh. -Gv chốt ý giới thiệu tựa bài. - HS trả lời
Hoạt động 1: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám 
phá Những điều mới mẻ về màu sắc - HS nhắc lại tựa bài.
1. Tổ chức HS tìm màu sắc ở một số hình ảnh trong 
tự nhiên, trong đời sống:
– Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh SGK và yêu 
cầu HS nêu màu sắc trong. 
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2 và yêu cầu các 
em:
+ Giới thiệu tên các hình ảnh minh họa.
+ Nêu màu sắc ở mỗi hình ảnh. - Thảo luận nhóm 2 HS.
– Tóm tắt nội dung trả lời của các nhóm HS, kết -Hs trả lời
hợp giới thiệu thêm thông tin về: con sao biển; con 
hươu sao; trang phục váy.
- Gợi mở HS quan sát lớp học để tìm thêm màu sắc
2. Tổ chức HS tìm màu sắc ở sản phẩm, tác phẩm 
mĩ thuật:
 – Đại diện các nhóm HS trình 
- GV giới thiệu các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, 
 bày. Các nhóm khác lắng nghe, 
kết hợp tương tác với HS.
 nhận xét, bổ sung.
-GV gợi mở, nêu câu hỏi giúp HS nhận ra chấm 
được họa sĩ sử dụng.
- Tóm tắt nội dung HS chia sẻ
– GV tóm tắt nội dung quan sát, 
+ Trong thiên nhiên, trong cuộc sống màu sắc 
phong phú và đa dạng
+ Có thể sử dụng các màu sắc để tạo các sản 
phẩm, tác phẩm mĩ thuật hoặc trang trí làm đẹp – Quan sát lớp học, tìm màu sắc.
cho các đồ dùng, đồ vật theo ý thích.
 –Quan sát, đọc tên một số màu 
 sắc trên đồ vật. GV sử dụng câu hỏi nêu vấn đề, gợi mở,.. để kích 
thích HS tham gia thực hành, sáng tạo.
 Hoạt động 2: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám 
phá Những điều mới mẻ về chấm – Quan sát, trả lời câu hỏi của 
 GV.(Sử dụng chấm để tạo hình 
1. Tổ chức HS tìm chấm ở một số hình ảnh trong tự bông hoa hướng dương trong 
nhiên, trong đời sống: tranh. Nhận xét câu trả lời của 
– Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh SGK và yêu bạn.
cầu HS nêu kích thước, màu sắc của các chấm – Thảo luận: nhóm 4 HS
trong hình trang 14. Gợi nhắc: chấm có kích thước 
bằng nhau/khác nhau; chấm có màu sắc giống – Đại diện nhóm HS trả 
nhau/khác nhau (SGK, trang 14). lời.( Chấm được sử dụng để thể 
 hiện tán lá cây, thảm cỏ, mặt đất, 
- Hình ảnh trang 15 SGK Mĩ Thuật 1. GV có thể trang phục (váy, mũ, áo ), con 
chuẩn bị thêm hình ảnh con cánh cam, pháo hoa, vật, trong bức tranh.). Các 
tuyết rơi, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm và yêu cầu các 
em:
 – Quan sát, lắng nghe.
+ Giới thiệu tên các hình ảnh minh họa.
+ Nêu hình dạng màu sắc của các chấm ở mỗi hình 
ảnh.
– Tóm tắt nội dung trả lời của các nhóm HS
–Gợi mở HS quan sát lớp học để tìm chấm.
– Giới thiệu một số hình ảnh có hình chấm và gợi 
mở HS kể tên, đọc tên màu sắc của các chấm.
2. Tổ chức HS tìm chấm ở sản phẩm, tác phẩm mĩ 
thuật: – Quan sát, trả lời..
– GV giới thiệu các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, 
kết hợp tương tác với HS.
 – Lắng nghe.
– GV tóm tắt nội dung quan sát, 
+ Trong thiên nhiên, trong cuộc sống có nhiều hình 
ảnh biểu hiện chấm. + Có thể sử dụng các chấm để tạo các sản phẩm, 
tác phẩm mĩ thuật hoặc trang trí làm đẹp cho các 
đồ dùng, đồ vật theo ý thích.
 GV sử dụng câu hỏi nêu vấn đề, gợi mở,.. để kích 
thích HS tham gia thực hành, sáng tạo.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh thực hành
1. Tổ chức HS tìm hiểu cách kết hợp màu sắc -Quan sát, suy nghĩ và trả lời câu 
 hỏi
- Giới thiệu cách kết hợp màu sắc, kết hợp thị 
phạm, giảng giải và tương tác với HS.
+Sử dụng gam màu nóng, gam màu lạnh
+Kết hợp gam màu nóng và màu lạnh
-Lưu ý: Sử dụng nền màu đậm thì hình ảnh màu 
nhạt; nếu sử dụng nền màu nhạt thì hình ảnh chính 
màu đậm để làm nổi rõ nội dung tranh
2. Tổ chức HS tìm hiểu sử dụng chấm để tạo nét, 
tạo hình
– Tổ chức HS quan sát và gợi mở nhận ra :
 - Quan sát
+ Chấm tạo nét xoắn ốc,
 - HS tham gia cùng GV
+ Chấm tạo nét lượn sóng,
+ Nét tạo hình tròn.
–Gợi mở rõ hơn cách tạo nét, tạo hình từ chấm.
+ Nét lượn sóng, nét xoắn ốc
+ Hình tròn
–GV giới thiệu thêm cách tạo chấm bằng cách vẽ 
hoặc in các vật có hình dạng khác nhau.
*Củng cố, dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học
-Dặn hs về thực hành và chuẩn bị bài mới 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_1_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_tran_th.docx
Giáo án liên quan