Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Phan Minh Đức
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Phan Minh Đức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 TUẦN 6 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2021 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tựơng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2). - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1,BT2) . 2. Kĩ năng : -Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4. - HS (M3,4) hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3. - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả. (BT3) 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh về các hiện tượng thiên nhiên - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (3 phút) - Cho 2 đội HS chơi trò chơi "Nói - 2 đội chơi nhanh, nói đúng" nêu các từ nhiều nghĩa. Đội nào kể được nhiều và đúng thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) * Mục tiêu: - Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2). -Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4. - HS (M3,4) hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong Giáo viên: Phan Minh Đức Trường tiểu học Sơn Trường 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ - GV nhận xét và KL bài đúng + Chọn ý b: tất cả những gì không do con người tạo ra. Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm do nhóm trưởng - Gọi HS lên làm điều khiển, sau đó báo cáo kết quả - GV nhận xét kết luận bài đúng + Lên thác xuống ghềnh + Góp gió thành bão +Qua sông phải luỵ đò +Khoai đất lạ, mạ đất quen - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những - HS đọc thuộc câu thành ngữ, tục ngữ câu thành ngữ, tục ngữ. Bài 3: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - HS đọc câu mẫu - HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp - GV nhận xét kết luận và ghi nhanh - Lớp nhận xét bổ xung các từ HS bổ sung lên bảng + Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang, vô tận, bất tận, khôn cùng + Tả chiều dài: xa tít tắp, tít mù khơi, thăm thẳm, ngút ngát, lê thê, dài ngoẵng, + Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, chất ngất, cao vút.. + Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, Bài 4: Trò chơi - HS đọc - Yêu cầu HS nêu nội dung bài - HS thi - HS thi tìm từ + Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì - GV nhận xét chữa bài. rào, ì oạp, oàm oạp, lao xao, thì thầm + Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dềnh, trườn lên, bò lên, .. + Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, dữ dội, khủng khiếp.. 3. Hoạt động ứng dụng: (3 phút) - Tìm các từ tượng thanh chỉ tiếng - HS nêu: róc rách, tí tách, ào ào,... nước chảy ? 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (10 phút) 2 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 * Mục tiêu: - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1,BT2) . - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả. (BT3) Yêu cầu HS làm ở nhà * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nhóm bài: Bầu trời mùa thu mẩu chuyện: Bầu trời mùa thu (nối tiếp hai lượt) Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS nêu yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm 4, làm bài - Học sinh thảo luận nhóm 4. Viết kết quả vào bảng nhóm - Các nhóm làm bài bảng nhóm gắn - Các nhóm khác nghe, nhận xét bổ sung bài lên bảng, đọc bài - GV kết luận đáp án đúng Đáp án: + Từ ngữ thể hiện sự so sánh là: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao + Từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: mệt mỏi trong ao được rửa mặt sau cơn mưa. + Mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào? - Những từ ngữ khác tả bầu trời. Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc/cao hơn Bài 3: HDHS làm ở nhà Gợi ý: - Viết đoạn văn ngắn 5 câu tả cảnh đẹp ở quê em, hoặc nơi em sống. Có thể sử Ví dụ: Con sông quê hương gắn bó với dụng đoạn văn tả cảnh đã viết ở tiết tập người dân từ ngàn đời nay. Con sông làm văn có thể sửa cho gợi tả, gợi cảm mềm như dải lụa ôm gọn xã em vào bằng cách dùng hình ảnh so sánh và lòng. Những hôm trời lặng gió mặt sông nhân hoá phẳng như một tấm gương khổng lồ. Trời thu trong xanh in bóng xuống mặt sông. Gió thu dịu nhẹ làm mặt sông lăn tăn gợi sóng. Dòng sông quê hương hiền hoà là thế mà vào những ngày dông bão nước sông cuồn cuộn chảy, đỏ ngầu, giống như một con trăn khổng lồ đang vặn mình trông thật hung dữ. 3. Hoạt động ứng dụng: (3 phút) Giáo viên: Phan Minh Đức Trường tiểu học Sơn Trường 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 - Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hóa - HS nêu được sử dụng trong đoạn văn vừa viết? ----------------------------------------------------------------- Toán HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết tên các hàng của số thập phân 2. Kĩ năng: - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thâp phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân . - HS cả lớp làm được bài 1, 2 (a,b) . 3. Thái độ: Giáo dục lòng ham mê học toán. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (3 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi “Gọi thuyền” với nội dung: Chuyển thành phân số thập phân: - HS chơi trò chơi 0,5; 0,03; 7,5 0,92; 0,006; 8,92 - GV nhận xét - HS theo dõi - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu: Biết tên các hàng của số thập phân, mối quan hệ giữa các hàng của số thập phân. * Cách tiến hành: 4 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 * Các hàng và quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau của số thập phân. - GV nêu : Có số thập phân 375,406. Viết số thập phân 375,406 vào bảng phân tích các hàng của số thập phân thì ta được bảng như sau. - GV viết vào bảng đã kẻ sẵn để có : - HS theo dõi thao tác của GV. Số thập 3 7 5 , 4 0 6 phân Phần Phần Phần Hàng Trăm Chục Đơn vị mười trăm nghìn - GV yêu cầu HS quan sát và đọc bảng - HS đọc thầm. phân tích trên. - Dựa vào bảng hãy nêu các hàng của - Phần nguyên của số thập phân gồm các phần nguyên , các hàng của phần thập hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn,.. phân trong số thập phân - Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền của hàng thấp hơn liền sau. sau? Ví dụ: 1 phần mười bằng 10 phần trăm., 1 phần trăm bằng 10 phần nghìn. 1 1 1 10 ; 10 100 100 1000 - Mỗi đơn vị của một hàng bằng một - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 1 (hay phần mấy đơn vị của hàng cao hơn 10 liền trước ? 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. - - Ví dụ: 1 phần trăm bằng 1 của 1 phần - Cho ví dụ : 10 mười. - Em hãy nêu rõ các hàng của số - HS trao đổi với nhau và nêu : 375,406? + Số 375,406 gồm: 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. - Phần nguyên của số này gồm những - Phần nguyên gồm có 3 trăm, 7 chục, 5 gì ? đơn vị. - Phần thập phân của số lớn này gồm - Phần thập phân của số này gồm 4 phần những gì ? mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. - Em hãy viết số thập phân gồm 3 - 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết số trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 vào giấy nháp. phần trăm. 6 phần nghìn. 375,406 - Em hãy nêu cách viết số của mình? - Viết từ hàng cao đến hàng thấp, viết phần nguyên trước, sau đó viết dấu phẩy rồi viết đến phần thập phân. - HS đọc: Ba trăm bảy mươi lăm phẩy Giáo viên: Phan Minh Đức Trường tiểu học Sơn Trường 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 - Em hãy đọc số này? bốn trăm linh sáu.. - HS nêu: Đọc từ hàng cao đến thấp, đọc - Em đã đọc số thập phân này theo thứ phần nguyên trước, sau đó đọc dấu phẩy tự nào ? rồi đọc đến phần thập phân. - HS nêu: - GV viết lên bảng số : 0,1985 và yêu + Số 0,1985 có : cầu HS nêu rõ cấu tạo theo hàng của Phần nguyên gồm có 4 đơn vị. từng phần trong số thập phân trên. Phần thập phân gồm có: 1 phần mười, 9 phần trăm, 8 phần nghìn, 5 phần chục nghìn. - HS đọc: không phẩy một nghìn chín - GV yêu cầu HS đọc số thập phân trăm tám mươi lăm. trên. 3. Hoạt động thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thâp phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân . - HS cả lớp làm được bài 1, 2(a,b) . * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài trong SGK. - GV viết lên bảng phần a. 2,35 và yêu - HS theo dõi và thực hiện yêu cầu. cầu học sinh đọc. - Yêu cầu HS làm bài phần còn lại - HS làm bài - GV nhận xét . Bài 2(a, b): HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV yêu cầu HS làm bài cặp đôi. - HS làm bài cặp đôi rồi đổi vở để kiểm tra chéo, sau đó báo cáo kết quả a) 5,9 b) 24,18 - GV nhận xét HS. - HS nghe 4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức phân tích - HS nêu cấu tạo của các số sau: 3,45 ; 42,05 a) 3,45 gồm 3 đơn vị, 4 phần mười và 5 ;0,072 ; 3,003. phần trăm b) 42,05 gồm 42 đơn vị, 0 phần mười và 5 phần trăm c) 0,072 gồm 0 đơn vị, 0 phần mười, 7 phần trăm và 2 phần nghìn. d) 3,003 gồm 3 đơn vị, 0 phần mười, 0 phần trăm và 3 phần nghìn. ----------------------------------------------------------------- Khoa học THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN I. MỤC TIÊU: 6 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 1. Kiến thức: Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia. 2. Kĩ năng: Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy. * Lồng ghép giáo dục học sinh các kĩ năng: -Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin có hệ thống từ các tư liệu của SGK về tác hại của các chất gây nghiện. - Kĩ năng tổng hợp, tư duy, hệ thống thông tin về tác hại của các chất gây nghiện. - Kĩ năng giao tiếp ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện. - Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện. 3. Thái độ: Kiên quyêt nói không với các chất gây nghiện. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Phiếu HT-Tranh SGK - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đàm thoại - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOT ĐNG CA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động: ( 3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, - Chia lớp thành 2 đội chơi, một đội ai đúng" với nội dung: Nêu những việc nêu việc nên làm, một đội nêu việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức không nên làm khoẻ tuổi dậy thì. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài mới: Thực hành: Nói - HS ghi vở “Không !” đối với các chất gây nghiện 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (17 phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia. - Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin - Hoạt động nhóm, lớp + Bước 1: Tổ chức, giao nhiệm vụ - Nhóm 1 + 2: Tìm hiểu và sưu tầm các - GV chia lớp thành 6 nhóm thông tin về tác hại của thuốc lá. - GV yêu cầu các nhóm tập hợp tài liệu - Nhóm 3 + 4: Tìm hiểu và sưu tầm thu thập được về từng vấn đề để sắp xếp, các thông tin về tác hại của rượu, bia trình bày - Nhóm 5 + 6: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của ma tuý. + Bước 2: Các nhóm làm việc - Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí các Gợi ý: thông tin đã thu thập trình bày theo - Tác hại đối với người sử dụng gợi ý Giáo viên: Phan Minh Đức Trường tiểu học Sơn Trường 7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 - Tác hại đối với người xung quanh. - Các nhóm dùng bút dạ hoặc cắt dán - Tác hại đến kinh tế. để viết tóm tắt lại những thông tin đã sưu tầm được trên giấy khổ to theo dàn ý trên. - Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và cử người trình bày. - Các nhóm khác hỏi, bổ sung ý GV chốt: Thuốc lá còn gây ô nhiễm môi * Hút thuốc lá có hại gì? trường. 1. Thuốc lá là chất gây nghiện. 2. Có hại cho sức khỏe người hút: bệnh đường hô hấp, bệnh tim mạch, bệnh ung thư 3. Tốn tiền, ảnh hưởng kinh tế gia đình, đất nước. 4. Ảnh hưởng đến sức khỏe người xung quanh. GV chốt: Uống bia cũng có hại như * Uống rượu, bia có hại gì? uống rượu. Lượng cồn vào cơ thể khi đó 1. Rượu, bia là chất gây nghiện. sẽ lớn hơn so với lượng cồn vào cơ thể 2. Có hại cho sức khỏe người uống: khi uống ít rượu. bệnh đường tiêu hóa, bệnh tim mạch, GV chốt: bệnh thần kinh, hủy hoại cơ bắp - Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là chất 3. Hại đến nhân cách người nghiện. gây nghiện. Sử dụng, buôn bán ma túy là 4. Tốn tiền ảnh hưởng đến kinh tế gia phạm pháp. đình, đất nước. - Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức 5. Ảnh hưởng đến người xung quanh khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi hay gây lộn, vi phạm pháp luật người xung quanh. Làm mất trật tự xã * Sử dụng ma túy có hại gì? hội. 1. Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã nghiện. 2. Có hại cho sức khỏe người nghiện hút: sức khỏe bị hủy hoại, mất khả năng lao động, tổn hại thần kinh, dùng chung bơm tiêm có thể bị HIV, viêm gan B quá liều sẽ chết. 3. Có hại đến nhân cách người nghiện: ăn cắp, cướp của, giết người. 4. Tốn tiên, ảnh hưởng đến kinh tế gia đình, đất nước. 5. Ảnh hưởng đến mọi người xung quanh: tội phạm gia tăng. * Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm trả - Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm lời câu hỏi” + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - HS tham gia sưu tầm thông tin về tác - Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu. Hộp 1 hại của thuốc lá sẽ chỉ được bốc thăm đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại ở hộp 2 và 3. Những HS đã tham gia 8 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 của thuốc lá, hộp 2 đựng các câu hỏi liên sưu tầm thông tin về tác hại của rượu, quan đến tác hại của rượu, bia, hộp 3 bia chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 3. đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại Những HS đã tham gia sưu tầm thông của ma túy. tin về tác hại của ma túy sẽ chỉ được + Bước 2: bốc thăm ở hộp 1 và 2. - GV nhận xét - Đại diện các nhóm lên bốc thăm và - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. trả lời câu hỏi. 3. Hoạt động ứng dụng: (3phút) - Nếu một bạn rủ em dùng chất kích thích, - HS nêu em sẽ làm gì để từ chối ? 4. Hoạt động sáng tạo: ( 2 phút) - Vẽ tranh chủ đề: “Nói không với chất - HS nghe và thực hiện gây nghiện” 5. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (10 phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia. -Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Trưng bày tranh chủ đề: “Nói -HS trưng bày sản phẩm: Vẽ tranh không với chất gây nghiện” chủ đề: “Nói không với chất gây nghiện” -Nhiều HS trình bày ý nghĩa tác phẩm của mình - GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương HS - Lớp đánh giá, bình chọn tranh vẽ tranh đẹp, có ý nghĩa đẹp, có ý nghĩa - GV kết luận chung: Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi người xung quanh. Chúng ta cần nói “Không!” với chất gây nghiện và vận động mọi người làm theo. 6. Hoạt động ứng dụng: (5phút) - Nếu trong gia đình em có người hút thuốc lá - HS nêu thì em sẽ nói gì để khuyên người đó bỏ thuốc. 7. Hoạt động sáng tạo: - Viết bài tuyên truyền với chủ đề: “Nói không - HS nghe và thực hiện với chất gây nghiện” ----------------------------------------------------------------- Tập đọc KÌ DIỆU RỪNG XANH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ,4). 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng . 3.Thái độ: Biết yêu vẻ đep của thiên nhiên,thêm yêu quý và có ý thức BVMT Giáo viên: Phan Minh Đức Trường tiểu học Sơn Trường 9 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài đọc. - HS: Đọc trước bài, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (3 phút) - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện", - HS chơi trò chơi mỗi em đọc nối tiếp 1 câu thơ trong bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”, bạn nào đọc sai thì thua cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động luyện đọc: (7 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. * Cách tiến hành: - Cho 1 HS đọc toàn bài - HS đọc, chia đoạn + Đ 1: Loang quanh trong rừng lúp xúp dưới chân. + Đ 2: Nắng trưa đã rọi thế giới thần bí. + Đ3: Còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc nhóm nối tiếp đoạn trong nhóm + HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ khó, câu khó + HS đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ - GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (8 phút) * Mục tiêu:Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ,4). (HS( M3,4) trả lời được tất cả các câu hỏi) * Cách tiến hành: 10 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm sau đó TLCH báo cáo kết quả: - Tác giả đã miêu tả những sự vật nào + Những sự vật được tác giả miêu tả là: của rừng? nấm rừng, cây rừng, nắng rừng, các con thú, màu sắc của rừng, âm thanh của rừng. - Những cây nấm rừng khiến tác giả + Tác giả liên tưởng đây như là một liên tưởng thú vị gì? thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân. - Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật + Nhờ những liên tưởng ấy làm cho đẹp thêm như thế nào? cảnh vật trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích. - Những muông thú trong rừng được + Những con vượn bạc má ôm con gọn miêu tả như thế nào? ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng... - Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp + Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của gì cho cảnh rừng ? muông thú làm cho cảnh rừng trở lên sống động, đầy những điều bất ngờ kì thú. - Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc + Đoạn văn làm em háo hức muốn có đoạn văn? dịp được vào rừng , tận mắt ngắm cảnh đẹp của thiên nhiên. - Bài văn cho ta thấy gì? + Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì thú của rừng. 4. Luyện đọc diễn cảm: * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng * Cách tiến hành: GVHD cho HS đọc ở nhà Tập đọc TRƯỚC CỔNG TRỜI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời các câu hỏi 1, 3, 4; thuộc lòng những câu thơ em thích ) 2.Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta. Giáo viên: Phan Minh Đức Trường tiểu học Sơn Trường 11 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 3. Thái độ: Tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh họa SGK. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu tên các dân tộc của - Cách chơi: Trưởng trò nêu tên 1 dân Việt Nam. tộc của Việt Nam sau đó truyền điện cho bạn khác kể tên các dân tộc của Việt Nam, bạn nào không trả lời được thì thua cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (7 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc bài - Một HS (M3,4) đọc toàn bài, chia đoạn - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm nhóm đọc: + Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn lần 1+ luyện đọc từ khó, câu khó. - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn lần 2 + giải nghĩa từ chú giải - GV đọc mẫu - HS nghe 3. Hoạt động tìm hiểu bài: ( 8 phút) * Mục tiêu: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời các câu hỏi 1, 3, 4) - HS (M3,4) trả lời được câu hỏi 2 * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả hỏi lời câu hỏi, chia sẻ trước lớp 12 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 - Học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời. 1. Vì sao địa điểm tả trong bài thơ + Gọi nơi đây là cổng trời vì đó là đèo được gọi là “cổng trời” cao giữa 2 vách đá, từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả 1 khoảng trời lộ ra, có mây bay, có gió thoảng, tạo cảm giác như đó là cổng để đi lên trời. 2. Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên - Học sinh đọc khổ thơ 2 đến 3 và trả nhiên trong bài thơ? lời: Màn sương khói huyền ảo, những cánh rừng ngút ngàn cây trái, muôn sắc màu cỏ hoa, khoảng trời bồng bềnh mây trôi 3. Trong những cảnh vật được miêu tả, - Thích hình ảnh đứng ở cổng trời, ngửa em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao? đầu nhìn lên thấy khoảng không có gió thoảng mây trôi, tưởng như đó là cổng đi lên trời, đi vào thế giới chuyện cổ tích. 4. Điều gì đã khiến cảnh rừng sương - Cảnh rừng sương gió như ấm lên bởi gió ấy như ấm lên! có hình ảnh con người, ai nấy tất bật, rộn ràng với công việc: gặt lúa, trồng rau, tìm măng, hái nấm - Giáo viên nhận xét bổ xung. - HS nghe - Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng. - Học sinh đọc lại :Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. 4. Luyện đọc diễn cảm: * Mục tiêu:- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta. - Thuộc lòng những câu thơ em thích. - HS (M3,4) có thể học thuộc cả bài thơ * Cách tiến hành: GVHD cho HS đọc ở nhà - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi - Học sinh luyện đọc theo cặp. đọc diễn cảm 1 đoạn thơ. - Chọn đoạn 2 làm đoạn đọc diễn cảm - Học sinh thi luyện đọc diễn cảm trước và đoạn học thuộc lòng. lớp. - Giáo viên theo dõi, nhận xét. - Luyện đọc thuộc lòng - Học sinh nhẩm thuộc lòng đoạn 2 tại - HS (M3,4) học thuộc lòng bài thơ lớp. - Giáo viên nhận xét ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2021 Toán SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU Giáo viên: Phan Minh Đức Trường tiểu học Sơn Trường 13 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 1. Kiến thức: - Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. - HS cả lớp làm được bài 1,2. 2. Kĩ năng: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. 3. Thái độ: Yêu thích học toán 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 5 nhanh, ai đúng" với nội dung: chuyển bạn thi nối tiếp nhau, đội nào đúng và các STP sau thành hỗn số: nhanh hơn thì giành chiến thắng 3,12 4,3 54,07 17,544 1,2 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) * Mục tiêu: - Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. * Cách tiến hành: 14 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 Ví dụ - GV nêu bài toán : Em hãy điền số - HS điền và nêu kết quả : thích hợp vào chỗ trống : 9dm = ...cm 9dm = 90cm 9dm = ....m 90cm = ...m 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m - GV nhận xét kết quả điền số của HS sau đó nêu tiếp yêu cầu : Từ kết quả của bài toán trên, em hãy so sánh 0,9m và 0,90m. Giải thích kết quả so sánh của em? - GV nhận xét ý kiến của HS và kết - HS trao đổi ý kiến, sau đó một số em luận: trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi Ta có : 9dm = 90cm và nhận xét. Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m Nên 0,9m = 0,90 m - Biết 0,9m = 0,90m - Em hãy so sánh 0,9 và 0,90. - HS : 0,9 = 0,90. * Nhận xét 1 - Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành - HS quan sát các chữ số của hai số thập 0,90. phân và nêu : Khi viết thêm 1 chữ số vào bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta được số 0,90. * Nhận xét 2 - Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành - Nếu bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập 0,9. phân của số 0,90 thì ta được số 0,9. - Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90 = 0,9. - Khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập Vậy khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần phân của số 0,90 ta được số 0,9 là số thập phân của số 0,90 ta được một số bằng với số 0,90. như thế nào so với số này ? - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc lại - 1 HS đọc. các nhận xét. 3. Hoạt động thực hành:(15 phút) * Mục tiêu: HS cả lớp làm được bài 1,2. (HS (M3,4) làm thêm bài tập 3) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết - GV nhận xét, kết luận quả. 7,800 = 7,8; 64,9000 = 64,9; 3,0400 = 3,04 200,300 = 2001,3; 35,0200 = 35,02: 100,000 = 100 Bài 2: HĐ cá nhân - GV gọi HS giải thích yêu cầu của bài. - 1 HS (M3,4)nêu. Giáo viên: Phan Minh Đức Trường tiểu học Sơn Trường 15 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết - GV nhận xét, chữa bài quả a. 5,612 ; 17,200 ; 480,590 b. 24,500 ; 80,010 ; 14,678. Bài 3:(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài rồi báo cáo kết quả - HS làm bài, báo cáo kết quả - GV có thể giúp đỡ HS còn khó khăn - Các bạn Lan và Mỹ viết đúng - Bạn Hùng viết sai 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài: - HS nghe và thực hiện Viết thành số có 3 chữ số ở phần thập phân: 7,5 = 2,1 = 4,36 = 60,3 = 1,04 = 72 = Toán SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết so sánh hai số thập phân . 2. Kĩ năng: - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - HS cả lớp làm được bài 1, 2. 3. Thái độ : Có ý thức cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ - HS : SGK, bảng con... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS chơi trò chơi:"Truyền - HS chơi trò chơi điện". Một bạn đọc một số TP bất kì sau đó truyền cho bạn bên cạnh, bạn đó phải đọc ngay một số TP bằng với số thập phân vừa rồi, cứ tiếp tục như vậy từ bạn này đến bạn khác, bạn nào 16 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 không nêu được thì thua cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: - Biết so sánh hai số thập phân . - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. *Cách tiến hành: * Hướng dẫn cách so sánh 2STP có phần nguyên khác nhau Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m - Gọi HS trình bày cách so sánh? - HS thảo luận nhóm, nêu cách so sánh - GV nhận xét cách so sánh của HS 8,1m = 81dm ; 7,9m = 79dm - Hướng dẫn HS so sánh như SGK: Vì 81dm > 79dm 8,1m >7,9m 8,1 = 81dm; 7,9m = 79dm Ta có 81dm >79dm tức là 8,1>7,9 - Biết 8,1m > 7,9m, so sánh 8,1 và 7,9? - 8,1 > 7,9 - Hãy so sánh phần nguyên của 8,1 và - Phần nguyên 8 > 7 7,9 - Dựa vào VD1: Hãy nêu cách so - Khi so sánh 2 STP ta có thể so sánh sánh phần nguyên với nhau. Số nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. - GV nêu lại kết luận (SGK) - HS nghe - Yêu cầu HS nhắc lại. - 2-3 HS nêu *Hướng dẫn so sánh 2 STP có phần nguyên bằng nhau - Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 3,698m - Nếu sử dụng kết luận trên có thể so - Không vì phần nguyên của 2 số đó bằng sánh được 2 STP này không? Vì sao? nhau - Vậy để so sánh được ta là như thế - HS thảo luận nêu: nào? + Đổi ra đơn vị khác để so sánh. + So sánh 2 phần thập phân với nhau. - GV nhận xét ý kiến của HS yêu cầu HS so sánh phần thập phân của 2 số đó. - Gọi HS trình bày cách so sánh. - 1 số HS nêu lớp theo dõi và nhận xét - GV giới thiệu cách so sánh như SGK: + Phần thập phân của 35,7m là 7 m = 7dm =700mm 10 + Phần thập phân của 35,698m là Giáo viên: Phan Minh Đức Trường tiểu học Sơn Trường 17 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 698 m = 698mm 1000 Mà 700mm > 698mm nên 7 m > 698 m 10 1000 Do đó 35,7m > 35,698m Từ kết quả trên hãy so sánh: 35,7 > 35,698 35,7 ... 35,698 Hàng phần mười 7 > 6 - Hãy so sánh hàng phần mười của 35,7 và 35,698 - Em hãy nêu cách so sánh ở trường - 1 HS đọc kết luận SGK hợp này? - Học sinh đọc. - GV tóm tắt, kết luận. - Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK *Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc. 3. Hoạt động thực hành:(17 phút) *Mục tiêu: - HS cả lớp làm được bài 1, 2. - HS (M3,4) làm thêm bài tập 3. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân -Cho HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - Nêu yêu cầu của bài toán - So sánh 2 STP - Yêu cầu HS tự làm - HS làm vở , báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS a) 48,97 < 51,02 vì phần nguyên 48 < 51 nêu cách so sánh b) 96,4 > 96,39 vì hàng phần mười 4 > 3 c) 0,7 > 0,65 vì hàng phần mười 7 > 6 Bài 2: HĐ cá nhân - Nêu yêu cầu của bài toán - Xếp thứ tự từ bé đến lớn - Để xếp được ta cần làm gì ? - Cần so sánh các số này - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS + So sánh phần nguyên 6<7<8<9 nêu cách làm. + Có 2 số có phần nguyên bằng nhau so sánh phần mười 3 < 7 + xếp 6,375 < 6,735 < 7,19 < 9,01 Bài 3:(M3,4) - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài: 0,4; 0,321; 0,32; 0,197; - Hướng dẫn HS còn gặp khó khăn 0,187. 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - GV cho HS vận dụng kiến thức làm - HS nghe và thực hiện bài: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 69,99 70,01 0,4 0,36 69,99 0,36 95,7 95,68 81,01 81,010 95,7 > 95,68 81,01 = 81,010 Chính tả NỔI NIỀM GIỮ NƯỚC GIỮ RỪNG 18 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. 2. Kĩ năng : Vận dụng kiến thức làm được BT2a,BT3a. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch ,viết chữ đẹp. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi: Viết - HS chia thành 2 đội chơi tiếp sức những tiếng có vần uyên, uyết. Đội nào tìm được nhiều từ và đúng hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS viết vở 3. HĐ viết hai bài chính tả. *Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. *Cách tiến hành: GV hướng dấn cho học sinh viết bài ở nhà (7 phút) 5. HĐ làm bài tập: ( 20 phút) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm được BT2a,BT3a. * Cách tiến hành: Bài 2 (a): HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm theo nhóm 4 để - HS thảo luận nhóm 4 và làm vào bảng hoàn thành bài và gắn lên bảng lớp, nhóm đọc kết quả + La- na: la hét- nết na, con na- quả na, - GV nhận xét chữa bài lê la- nu na nu nống... + Lẻ- nẻ: lẻ loi- nứt nẻ, tiền lẻ- nẻ mặt đơn lẻ- nẻ toác... + Lo- no:lo lắng- ăn no,lo nghĩ- no nê lo sợ- ngủ no mắt ... + Lở- nở: đất nở- bột nở, lở loét- nở hoa Giáo viên: Phan Minh Đức Trường tiểu học Sơn Trường 19 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 lở mồm- nở mặt nở mày Bài 3(a): HĐ trò chơi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Cho HS tổ chức thi tìm tiếp sức. - HS tham gia trò chơi dưới sự điều khiển Chia lớp thành 2 đội: của trưởng trò - Mỗi HS chỉ được viết 1 từ khi HS viết xong thì HS khác mới được lên viết - Nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng - Tổng kết cuộc thi 6. Hoạt động ứng dụng: (5 phút) - Cho HS điền vào chỗ trống l/n để - HS điền hoàn chỉn câu thơ sau: Tới đây, tre nứa là nhà Tới đây, tre ....ứa ....à nhà Giò phong lan nở nhánh hoa nhụy vàng. Giò phong.. ..an ...ở nhánh hoa nhụy vàng. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhận biết được nghĩa chung và nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2) ; hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3 . 2. Kĩ năng: - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ BT4 - HS (M3,4) biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3 . 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập1. - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi - Quản trò nêu cách chơi, sau đó đọc 1 20 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường tiểu học Sơn Trường
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_phan_minh_du.docx