Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích

doc33 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Gi¸o ¸n líp 5
 TUẦN 5
 Thứ Hai ngày 11 tháng 10 năm 2021
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU:
 - HS biết tính diện tích của hình đã học.
 - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. 
 - HS cả lớp hoàn thành bài 1 và bài 2.
 2. Năng lực: 
 - Biết tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Biết giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. CHUẨN BỊ: 
 - GV: SGK, Bảng phụ,..
 - HS : SGK, bảng con...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Co HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi:
 các phép tính sau: 40000m2 = 4 ha 2600ha = 26 km2
 40000m2 = ... ha 2600ha = ...km2 700000m2 = 70 ha 19000ha = 190km2
 700000m2 = .... ha 19000ha = ...km2
 - GV nhận xét - Học sinh lắng nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành: (30 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
 - HS cả lớp hoàn thành bài 1 và bài 2
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Yêu cầu học sinh đọc đề. - 1 HS đọc đề, lớp theo dõi.
 - Yêu cầu học sinh tự làm, chia sẻ - HS làm vở, chia sẻ kết quả trước lớp
 - GV nhận xét, kết luận Giải
 Diện tích nền căn phòng là:
 9 x 6 = 54(m2)
 54m2 = 540 000cm2
 Diện tích của một viên gạch là :
 30 x 30 = 900 (cm2)
 Số viên gạch dùng để lát kín nền căn 
 phòng là:
 540 000 : 900 = 600 (viên)
 Đáp số: 600 viên gạch
 Bài 2: HĐ cá nhân
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 1 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Gọi học sinh đọc đề toán. - 1 HS đọc, lớp theo dõi.
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 1 HS làm bảng, lớp làm vở.
 - GV hướng dẫn học sinh còn hạn chế Giải
 về KT-KN làm bài. a) Chiều rộng của thửa ruộng là:
 80 : 2 = 40 (m)
 Diện tích thửa ruộng là:
 80 x 40 = 3200(cm2)
 b) 100m2 : 50kg
 3200m2 : ?kg
 3200m2 gấp 100m2 số lần là:
 3200 : 100 = 32 (lần)
 Số thóc thu được là:
 50 x 32 = 1600 (kg)
 1600 kg = 16 tạ
 Đáp số: a) 3200m2 ; b) 16 tạ.
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) 
 - Về nhà vận dụng kiến thức làm bài - HS nghe và thực hiện
 tập sau: Diện tích của một Hồ Tây là 
 440 ha, diện tích của Hồ Ba Bể là 670 
 ha. Hỏi diện tích của Hồ Ba Bể hơn 
 diện tích của Hồ Tây là bao nhiêu mét 
 vuông?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
 - Hiểu được nghĩa của từ hoà bình (BT1) ; tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà 
bình (BT2 )
 - Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, viết đoạn văn nói về cảnh bình yên của 
một miền quê hoặc thành phố (BT3)
 2. Năng lực: 
 - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố.
 3. Phẩm chất : Bồi dưỡng tình yêu hòa bình, đoàn kết.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 2 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
1. Hoạt động khởi động: (3 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "truyền điện": - Học sinh thi đặt câu.
Đặt câu với cặp từ trái nghĩa mà em biết 
?
- GV đánh giá - HS nghe
- Giới thiệu bài - Học sinh lắng nghe
- Chúng ta đang học chủ điểm nào? - Chủ điểm: Cánh chim hoà bình.
- Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm 
hiểu nghĩa của từ loại hoà bình, tìm từ 
đồng nghĩa với từ hoà bình và thực 
hành viết đoạn văn.
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nghĩa của từ “hoà bình”(BT1): tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa 
bình (BT2).
-Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành 
phố(BT3).
* Cách tiến hành:
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 3 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - HS làm bài
 - Gợi ý: Dùng bút chì khoanh vào chữ - Đáp án: 
 cái trước dòng nêu đúng nghĩa của từ + ý b : trạng thái không có chiến tranh
 “hoà bình”
 - Vì sao em chọn ý b mà không phải ý - Vì trạng thái bình thản là thư thái, thoải 
 a? mái, không biểu lộ bối rối. Đây là từ chỉ 
 - GV kết luận: Trạng thái hiền hoà yên ả trạng thái tinh thần của con người.
 là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết 
 của con người. 
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài
 - Tổ chức cho HS làm bài theo cặp. - 2 học sinh thảo luận làm bài :
 - GV nhận xét chữa bài - 1 học sinh nêu ý kiến học sinh khác bổ 
 sung. 
 - Từ đồng nghĩa với từ "hoà bình" là 
 "bình yên, thanh bình, thái bình."
 - Nêu nghĩa của từng từ, đặt câu với từ - HS nêu nghĩa của từng từ và đặt câu
 đó - Ai cũng mong muốn sống trong cảnh 
 bình yên.
 - Tất cả lặng yên, bồi hồi nhớ lại.
 - Khung cảnh nơi đây thật hiền hoà.
 - Cuộc sống nơi đây thật thanh bình.
 - Đất nước thái bình.
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
 - Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài. - 1 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở.
 - Trình bày kết quả - 3-5 HS đọc đoạn văn của mình.
 - GV nhận xét, sửa chữa.
 3. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
 - Từ hoà bình giúp en liên tưởng đến - Từ hoà bình giúp en liên tưởng đến:
 điều gì ? ấm no, an toàn, yên vui, vui chơi
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
...................................................................................................................................... 
 --------------------------------------------------------------
 TẬP LÀM VĂN
 TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng 
từ, đặt câu, ); nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi.
 2. Năng lực: 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 4 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi.
 3. Phẩm chất: Yêu thích văn tả cảnh, yêu cảnh đẹp của quê hương, đất nước.
 II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Chấm bài, nhận xét, thống kê lỗi.
 - Học sinh: Sách ,vở.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động: (3 phút)
- Ổn định tổ chức - Hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (30 phút)
* Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (Vế ý, bố cục, dùng từ, 
đặt câu, )
* Cách tiến hành:
- GV nhận xét bài làm của HS - Học sinh lắng nghe
*Ưu điểm:
- Nhìn chung học sinh hiểu đề viết được 
bài văn tả cơn mưa theo đúng yêu cầu 
của đề bài.
+ Bố cục, mở bài, thân bài, kết luận.
- Diễn đạt khá trôi chảy, viết câu đúng 
ngữ pháp, xếp ý hợp lôgíc.
- Bài viết có sáng tạo biết sử dụng một 
số biện pháp nghệ thuật so sánh, dùng 
từ gợi tả âm thanh, hình ảnh để miêu tả.
- Nhìn chung chữ viết khá rõ ràng, đẹp, 
trình bày khá khoa học.
*Nhược điểm:
- Một số bài viết dùng từ còn chưa 
chính xác
- Trình bày chưa khoa học
- Một vài em còn mắc nhiều lỗi chính tả
- Chữ viết xấu, cẩu thả.
- GV viết bảng phụ lỗi phổ biến: - Học sinh thảo luận nhóm 4, sửa lỗi sai:
+ Lỗi dùng từ.
- Tiếng mưa đập bùng bùng vào lá xoài + Tiếng mưa đập bùng bùng vào tàu lá 
 chuối.
- Mưa chảy bốn bề sân - Nước chảy lênh láng khắp sân.
- Gió thổi càng xiết. - Gió thổi càng mạnh.
- Con gà chạy ....... tránh mưa. - Con gà ngật ngưỡng chạy tìm chỗ tránh 
 mưa.
- Ánh nắng long lanh. - Ánh nắng le lói chiếu xuống mặt đất
+ Lỗi chính tả 
 Sai phụ âm
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 5 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 chỗ chú chỗ trú
 đi chốn. đi trốn
 buổi chưa. buổi trưa
 dội suống dội xuống
 - Yêu cầu học sinh viết lại một đoạn - Học sinh tự sửa lỗi trong vở bài tập.
 văn chưa hay ở trong bài. - Học sinh viết
 - GV nhận xét - Học sinh trình bày (3-4 em)
 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 - Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ? - HS nêu
 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
 - Vẽ một bức tranh mô tả bài văn của - HS nghe và thực hiện
 em.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Thứ Ba ngày 12 tháng 10 năm 2021
 TOÁN
 KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
 - Biết cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân .
 - Biết đọc, viết các số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp)
 - HS cả lớp làm được bài 1,2 (trang 33 và 36).
 2. Năng lực: 
 - Phát triển năng lực chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo,
 - Đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản.
 3. Phẩm chất: Thích học toán.
 II. CHUẨN BỊ 
 - GV: SGK, Bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "bắn - HS chơi trò chơi
 tên" với nội dung chuyển các số đo 
 độ dài sau thành đơn vị đo là mét:
 1dm 5dm 1mm
 1cm 7cm 9mm
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 6 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
*Mục tiêu: Đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản.
*Cách tiến hành:
(Trang 33)
* Ví dụ a: - HS đọc thầm.
- GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng 
số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc. - Có 0 mét và 1 đề-xi-mét.
- GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc 
và cho cô (thầy) biết có mấy mét, 
mấy đề-xi-mét ?
- GV: có 0m 1dm tức là có 1dm. - 1dm bằng một phần mười mét.
- 1dm bằng mấy phần mấy của mét ?
 1
- GV viết lên bảng 1dm = m.
 10
 1
- GV giới thiệu : 1dm hay m ta 
 10
viết thành 0,1m. - HS theo dõi thao tác của GV.
 - GV viết 0,1m lên bảng thẳng hàng 
 1
với m để có :
 10
 1
 1dm = m = 0,1.
 10 - Có 0m 0dm 1cm.
- GV chỉ dòng thứ hai và hỏi : Có 
mấy mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng-
ti-mét ? - 1cm bằng một phần trăm của mét.
- GV : Có 0 m 0dm1cm tức là có 
1cm, 1cm bằng mấy phần trăm của 
mét ?
 1
- GV viết lên bảng : 1cm = m.
 100
 1
- GV giới thiệu :1cm hay m ta - HS theo dõi thao tác của GV.
 100
viết thành 0,01m.
- GV viết 0,01 mét lên bảng thẳng 
 1
hàng với để có :
 100
 1
 1cm = m = 0,01m.
 100
- GV tiến hành tương tự với dòng thứ 
 1
ba để có : 1mm = m = 0,01m.
 1000
 1 1
- m được viết thành bao nhiêu mét - m được viết thành 0,1m.
 10 10
?
 1 1
- Vậy phân số thập phân được viết - được viết thành 0,1.
 10 10
thành gì ?
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 7 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 1 1
- m được viết thành bao nhiêu - m được viết thành 0.01m.
 100 100
mét ?
 1
- Vậy phân số thập phân được 
 100 - Phân số thập phân được viết thành 
viết thành gì ? 0,01.
 1
- m được viết thành bao nhiêu 
 1000
 - 1 m được viết thành 0,001m.
mét? 1000
 1
- Vậy phân số được viết thành 
 1000
 - 1 được viết thành 0,001.
gì ? 1000
 1
- GV nêu : Các phân số thập phân , 
 10
 1 1
 , được viết thành 0,1; 0,01, 
100 1000
0,001.
- GV viết số 0,1 lên bảng và nói : Số - HS đọc số 0,1 : không phẩy một.
0,1 đọc là không phẩy một.
 1 1
- Biết m = 0,1m, em hãy cho biết - 0,1 = .
 10 10
0,1 bằng phân số thập phân nào ?
 1
- GV viết lên bảng 0,1 = và yêu 
 10 - HS đọc : không phẩy một bằng một 
cầu HS đọc. phần mười.
- GV hướng dẫn tương tự với các - HS đọc và nêu :
phân số 0,01 ; 0,001. - 0,01: đọc là không phẩy không một.
 1
 0,01 = .
- GV kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 100
0,001 được gọi là các số thập phân. - HS làm việc theo hướng dẫn của GV để 
* Ví dụ b: rút ra:
 5 7
- GV hướng dẫn HS phân tích các ví 0,5 = ; 0,07 = ;
dụ b hoàn toàn như cách phân tích ví 10 100
dụ a - Các số 0,5 ; 0,07 gọi là các số thập 
 phân.
(Trang 36)
 7
- Giáo viên cho học sinh tự nêu nhận - 2m 7dm hay 2 m viết thành 2,7m.
xét từng hàng trong bảng để nhận xét. 10
- Tương tự với 8,56m và 0,195m - 2,7m: đọc hai phẩy bảy mét.
- Giáo viên giới thiệu: Các số 2,7; - Học sinh nhắc lại.
8,56; 0,195 cũng là số thập phân.
- Giáo viên giới thiệu hoặc hướng dẫn - Mỗi số thập phân gồm 2 phần: phần 
học sinh tự nhận xét. nguyên và phần thập phân, những chữ số 
 ở bên trái dấu phảy thuộc về phần 
 nguyên, những chữ số ở bên phải dấu 
 phảy thuộc về phần thập phân.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 8 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
- Giáo viên viết từng ví dụ lên bảng - Học sinh chỉ vào phần nguyên, phần 
 thập phân của số thập phân rồi đọc số
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: HS cả lớp làm được bài 1,2 (trang 33 và trang 36)
*Cách tiến hành:
(Trang 33)
Bài 1: HĐ cặp đôi - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm 
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS quan sát và tự đọc các phân số thập 
 phân, các số thập phân trên tia số cho 
 nhau nghe, báo cáo giáo viên
- GV gọi 1HS đọc trước lớp.
Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 7
- GV viết lên bảng : a) 7dm = m = 0,7m; 
7dm = ...m = ...m 10
- 7dm bằng mấy phần mười của mét ?
 7
- m có thể viết thành số thập phân 
 10
như thế nào ?
 7
- GV nêu : Vậy 7dm = m = 0,7m
 10 9
 b) 9cm = m = 0,09m
- GV hướng dẫn tương tự với 100
 9 5
9cm = m = 0,09m. 5dm = m = 0,5m; 
 100 10
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần 3
 3cm = = 0,03m
còn lại của bài. 100
- GV chữa bài cho HS. 2
 2mm = m = 0,002m;
- Yêu cầu HS nêu lại cách làm 1000
 8
 8mm = m = 0,008m
 1000
 4
 4g = kg = 0,004kg;
 1000
(Trang 36)
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc số thập phân
- Yêu cầu HS đọc theo cặp - Học sinh đọc từng số thập phân.
- Giáo viên quan sát, nhận xét 9,4: Chín phẩy tư .
 7,98: Bảy phẩy chín mươi tám.
 25,477: Hai mươi lăm phẩy bốn trăm bảy 
 mươi bảy .
 206,075: Hai trăm linh sáu phẩy không 
 trăm bảy mươi lăm .
 0,307: Không phẩy ba trăm linh bảy .
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 9 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc 
 - Cho học sinh làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả
 9 45
 - GV nhận xét chữa bài 5 = 5,9 82 = 82,45
 10 100
 225
 810 = 810,225
 1000
 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 - Chuyển thành phân số thập phân - HS nghe và thực hiện
 a) 0,5; 0,03; 7,5 a) 0,5 = 5 ; 0,03 = 3 ; 7,5 = 75
 b) 0,92; 0,006; 8,92 10 100 10
 b) 0,92 = 92 ; 0,006 = 6 ; 
 100 1000
 8,92 = 892
 100
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
...............................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TỪ ĐỒNG ÂM
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
 - Hiểu thế nào là từ đồng âm.
 - Phân biệt được nghĩa của từ đồng âm (BT1 mục III); đặt được câu để phân biệt 
nghĩa của từ đồng âm (2 trong 3 từ ở BT2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm 
qua mẫu chuyện vui và các câu đố.
Lưu ý: HS năng khiếu làm được đầy đủ BT3; nêu được tác dụng của từ đồng âm qua 
BT3, BT4. 
 2. Năng lực:
 - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Có khả năng sử dụng từ đồng âm khi nói, viết. 
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
 II. CHUẨN BỊ:
 - GV: SGK, vở Luyện từ và câu. 
 - HS: SGK, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 10 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
- Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả vẻ - HS thi đọc
thanh bình của nông thôn đã làm ở tiết 
trước.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu - HS ghi vở
của tiết học
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
* Mục tiêu: Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cả lớp
Viết bảng câu: Ông ngồi câu cá - HS đọc câu văn
 Đoạn văn này có 5 câu.
- Em có nhận xét gì về hai câu văn trên? + Hai câu văn trên đều là 2 câu kể. mỗi 
 câu có 1 từ câu nhưng nghĩa của chúng 
 khác nhau
- Nghĩa của từng câu trên là gì? Em hãy + Từ câu trong Ông ngồi câu cá là bắt cá 
chọn lời giải thích đúng ở bài tập 2 tôm bằng móc sắt nhỏ buộc ở 2 đầu dây.
- Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa và + Từ câu trong Đoạn văn này có 5 câu là 
cách phát âm các từ câu trên đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn 
 vẹn, trên văn bản được mở đầu bằng một 
 chữ cái viết hoa và kết thúc bằng một 
 dấu ngắt câu.
- KL: Những từ phát âm hoàn toàn + Hai từ câu có phát âm giống nhau 
giống nhau song có nghĩa khác nhau nhưng có nghĩa khác nhau.
được gọi là từ đồng âm.
+ Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ - 2 HS đọc ghi nhớ
3. Hoạt động thực hành:(15 phút)
* Mục tiêu: Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III); đặt được câu để 
phân biệt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2); bước đầu hiểu tác dụng của từ 
đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - 1em đọc yêu cầu bài
- Tổ chức HS làm việc theo cặp - HS trao đổi làm bài, chia sẻ
- Nhận xét, kết luận a) Đồng trong cánh đồng: là khoảng đất 
 rộng bằng phẳng dùng để cày cấy trồng 
 trọt.
 + Đồng trong tượng đồng: là kim loại có 
 màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi dùng 
 làm dây điện và chế hợp kim.
 + Đồng trong 1 nghìn đồng: đơn vị tiền 
 VN.
 b) c) HS nêu 
Bài 2: HĐ cá nhân
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 11 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài và bài mẫu - HS đọc yêu cầu và mẫu của BT
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vào vở
 - GV nhận xét - HS đọc bài của mình
 + Bố em mua một bộ bàn ghế rất đẹp.
 + Họ đang bàn về việc sửa đường.
 + Nhà cửa ở đây được xây dựng hình 
 bàn cờ. 
 Bài 3: HĐ cặp đôi
 - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc
 - Vì sao Nam tưởng ba mình chuyển -HS làm bài theo cặp đôi, trả lời câu hỏi
 sang làm việc tại ngân hàng? + Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của 2 từ đồng 
 - GV nhận xét lời giải đúng. âm là tiền tiêu
 - tiền tiêu: chi tiêu
 - tiền tiêu: vị trí quan trọng nơi bố trí 
 canh gác ở phía trước khu vực trú quân 
 Bài 4: HĐ cả lớp hướng về phía địch
 - Gọi HS đọc câu đố - HS đọc
 - Yêu cầu HS thi giải câu đố nhanh - Cả lớp thực hiện
 a) con chó thui
 b)cây hoa súng và khẩu súng
 - Trong 2 câu đố trên, người ta có thể - từ chín trong câu a là nướng chín chứ 
 nhầm lẫn từ đồng âm nào? không phải là số 9.
 - Nhận xét khen ngợi HS - khẩu súng còn đc gọi là cây súng.
 4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
 - Cho HS tìm từ đồng âm trong hai câu - HS nêu
 sau: 
 - Con bò sữa đang gặm cỏ.
 - Em bé đang bò ra chỗ mẹ.
 5. Hoạt động sáng tạo:(1phút)
 - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng từ - HS nghe và thực hiện
 đồng âm.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 ................................................................
 Thứ Tư ngày 13 tháng 10 năm 2021
 TẬP ĐỌC
 SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
 TÁC PHẨM CỦA SI - LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi 
bình đẳng của những người da màu. (Trả lời các câu hỏi trong SGK) . 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 12 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống 
hách một bài học sâu sắc ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ).
 2. Năng lực:
 - Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc.
 - Biết được trách nhiệm và thái độ của bản thân đối với cộng đồng vì sự bình 
 đẳng và cách xử sự hợp lí với những người hống hách.
 3. Phẩm chất:
 - Yêu hoà bình, không phân biệt giàu nghèo, bình đẳng mọi người.
 - Cảm phục, biết ơn những con người dũng cảm chống lại kẻ xâm lược.
 II. CHUẨN BỊ: 
 - GV: SGK, Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK Tranh ảnh SGK, sưu tầm thêm 
tranh về nạn phân biệt chủng tộc, bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc 
diễn cảm.
 - HS: Đọc trước bài, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:
 - Văn nghệ - Hát tập thể
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 * Hoạt động 1. (Hướng dẫn học sinh tự luyện đọc ở nhà)
 - 1 học sinh đọc bài - Cả lớp đọc thầm
 - GV đọc toàn bài
 * Hoạt động 2. Tìm hiểu bài:
 (Bài: Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai)
 * Mục tiêu: Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu 
 tranh đòi bình đẳng của những người da màu .(Trả lời các câu hỏi trong SGK) 
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS đọc câu hỏi trong SGK - HS đọc
 - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả lời 
 hỏi: câu hỏi rồi báo cáo kết quả:
 + Bạn biết gì về Nam Phi? + Một nước ở châu Phi. Đất nước có 
 nhiều vàng, kim cương, nổi tiếng về nạn 
 phân biệt chủng tộc.
 + Dưới chế độ A-pác-thai người da + ...công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, lương
 đen bị đối xử như thế nào? thấp sống chữa bệnh làm việc khu riêng 
 không được hưởng tự do, dân chủ.
 + Người dân Nam Phi làm gì để xoá bỏ + Đứng lên đòi quyền bình đẳng cuộc 
 chế độ phân biệt chủng tộc? đấu tranh được nhiều người ủng hộ và 
 giành được chiến thắng.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 13 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
- Theo bạn, vì sao cuộc đấu tranh + Vì họ không chấp nhận chính sách 
chống chế độ a-pác-thai được đông phân biệt chủng tộc dã man tàn bạo này
đảo người ủng hộ? - Vì người dân nào cũng có quyền bình 
 đẳng như nhau cho dù khác nhau ngôn 
 ngữ, màu da.
 - Vì đây là chế độ phân biệt xấu xa nhất 
 cần xoá bỏ.
- Nêu điều mình biết về Nen-xơn Ma- - Học sinh nêu.
đê-la ? - Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca 
- Nêu nội dung bài? ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở 
- KL: Dưới chế độ a-pác-thai người da Nam Phi.
đen bị khinh miệt, đối xử tàn nhẫn - HS nghe
không có quyền tự do, bị coi như công 
cụ biết nói; bị mua đi bán lại ngoài 
đường như hàng hoá.
(Bài: Tác phẩm của Si-le và tên phát 
xít)
- Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong 
TLCH, chia sẻ trước lớp nhóm đọc bài, TLCH rồi cử đại diện chia 
 sẻ trước lớp.
1. Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ - Vì ông đáp lại lời hắn 1 cách lạnh lùng. 
bực tức với ông cụ người Pháp. Hắn càng bực tức khi tiếng Đức thành 
 thạo đến mức đọc được truyện của nhà 
 văn Đức.
2. Nhà văn Đức Si- le được ông cụ - Cụ già đánh giá Si- le là 1 nhà văn 
người Pháp đánh giá như thế nào? quốc tế.
3. Em hiểu thái độ của ông cụ đối với - Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng 
người Đức và tiếng Đức như thế nào? mộ nhà văn Đức Si- le nhưng căm ghét 
 những tên phát xít Đức xâm lược. Ôn cụ 
 không ghét người Đức và tiếng Đức mà 
 chỉ căm ghét những tên phát xít Đức 
4. Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện xâm lược.
ngụ ý gì? - Si- le xem các người là kẻ cướp. Các 
 người là bọn cướp. Các người không 
- Giáo viên tiểu kết rút ra nội dung bài. xứng đáng với Si- le.
 - Học sinh đọc lại phần nội dung.
 - Học sinh đọc lại
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm (Hướng dẫn học sinh tự luyện đọc ở nhà)
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 
 - Nêu cảm nghĩ của em sau khi học - HS nêu
xong bài tập đọc này? 
- Em học tập được điều gì từ cụ già 
trong bài tập đọc trên?
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 14 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 TOÁN
 HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
 - Biết tên các hàng của số thập phân. 
 - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thâp phân thành hỗn số có chứa phân số thập 
phân. HS cả lớp làm được bài 1, 2(a,b) .
 2. Năng lực: 
 - Phát triển năng lực chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo,
 - Năng lực Đọc, viết số thập phân. Chuyển số thâp phân thành hỗn số.
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi
 thuyền" với nội dung: Chuyển thành 
 phân số thập phân:
 0,5; 0,03; 7,5
 0,92; 0,006; 8,92
 - GV nhận xét - HS theo dõi
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 * Mục tiêu: Biết tên các hàng của số thập phân, mối quan hệ giữa các hàng của số 
 thập phân.
 * Cách tiến hành:
 * Các hàng và quan hệ giữa các đơn vị 
 của hai hàng liền nhau của số thập 
 phân. 
 - GV nêu : Có số thập phân 375,406. 
 Viết số thập phân 375,406 vào bảng 
 phân tích các hàng của số thập phân 
 thì ta được bảng như sau.
 - GV viết vào bảng đã kẻ sẵn để có : - HS theo dõi thao tác của GV.
 Số thập 
 3 7 5 , 4 0 6
 phân 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 15 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 Phần Phần Phần 
 Hàng Trăm Chục Đơn vị
 mười trăm nghìn
- GV yêu cầu HS quan sát và đọc bảng - HS đọc thầm.
phân tích trên.
- Dựa vào bảng hãy nêu các hàng của - Phần nguyên của số thập phân gồm các 
phần nguyên , các hàng của phần thập hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn,..
phân trong số thập phân
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị 
nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền của hàng thấp hơn liền sau. 
sau? Ví dụ: 1 phần mười bằng 10 phần trăm., 1 
 phần trăm bằng 10 phần nghìn.
 1 1 1 10
 ; 
 10 100 100 1000
 1
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng một - Mỗi đơn vị của một hàng bằng (hay 
phần mấy đơn vị của hàng cao hơn 10
liền trước ? 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. - 
 1
 - Ví dụ: 1 phần trăm bằng của 1 phần 
- Cho ví dụ : 10
 mười.
- Em hãy nêu rõ các hàng của số - HS trao đổi với nhau và nêu :
375,406? + Số 375,406 gồm: 3 trăm, 7 chục, 5 đơn 
 vị, 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần 
 nghìn.
- Phần nguyên của số này gồm những - Phần nguyên gồm có 3 trăm, 7 chục, 5 
gì ? đơn vị.
- Phần thập phân của số lớn này gồm - Phần thập phân của số này gồm 4 phần 
những gì ? mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.
- Em hãy viết số thập phân gồm 3 - 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết số 
trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 vào giấy nháp.
phần trăm. 6 phần nghìn. 375,406
- Em hãy nêu cách viết số của mình? - Viết từ hàng cao đến hàng thấp, viết 
 phần nguyên trước, sau đó viết dấu phẩy 
 rồi viết đến phần thập phân.
- Em hãy đọc số này? - HS đọc: Ba trăm bảy mươi lăm phẩy 
 bốn trăm linh sáu..
- Em đã đọc số thập phân này theo thứ - HS nêu: Đọc từ hàng cao đến thấp, đọc 
tự nào ? phần nguyên trước, sau đó đọc dấu phẩy 
 rồi đọc đến phần thập phân.
- GV viết lên bảng số : 0,1985 và yêu - HS nêu: 
cầu HS nêu rõ cấu tạo theo hàng của + Số 0,1985 có :
từng phần trong số thập phân trên. Phần nguyên gồm có 4 đơn vị.
 Phần thập phân gồm có: 1 phần mười, 
 9 phần trăm, 8 phần nghìn, 5 phần chục 
 nghìn.
- GV yêu cầu HS đọc số thập phân - HS đọc: không phẩy một nghìn chín 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 16 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 trên. trăm tám mươi lăm.
 3. Hoạt động thực hành:(15 phút)
 * Mục tiêu: - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thâp phân thành hỗn số có chứa 
 phân số thập phân .
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2(a,b) .
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài trong SGK.
 - GV viết lên bảng phần a. 2,35 và yêu - HS theo dõi và thực hiện yêu cầu.
 cầu học sinh đọc.
 - Yêu cầu HS làm bài phần còn lại - HS làm bài
 - GV nhận xét .
 Bài 2(a, b): HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
 - GV yêu cầu HS làm bài cặp đôi. - HS làm bài cặp đôi rồi đổi vở để kiểm 
 tra chéo, sau đó báo cáo kết quả
 a) 5,9 b) 24,18 
 - GV nhận xét HS. - HS nghe
 4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
 - Cho HS vận dụng kiến thức phân tích - HS nêu
 cấu tạo của các số sau: 3,45 ; 42,05 a) 3,45 gồm 3 đơn vị, 4 phần mười và 5 
 ;0,072 ; 3,003. phần trăm
 b) 42,05 gồm 42 đơn vị, 0 phần mười và 5 
 phần trăm
 c) 0,072 gồm 0 đơn vị, 0 phần mười, 7 
 phần trăm và 2 phần nghìn.
 d) 3,003 gồm 3 đơn vị, 0 phần mười, 0 
 phần trăm và 3 phần nghìn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 ĐỊA LÝ
 KHÍ HẬU, SÔNG NGÒI, BIỂN, ĐẤT, RỪNG Ở NƯỚC TA
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Nêu một số đặc điểm chính về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ 
đơn giản: đặc điểm chính của các tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi đất, 
rừng. Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần 
đảo của nước ta trên bản đồ.
 2. Năng lực:
 - Phát triển năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sán g tạo.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 17 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng 
lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
 3. Phẩm chất: Nắm kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. Các hình minh hoạ trong SGK.
 - HS: SGK, vở viết 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động: (3 phút)
 - Văn nghệ - HS hát tập thể
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30 phút) 
 * Mục tiêu: Nêu một số đặc điểm chính về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn 
 giản : đặc điểm chính của các tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi đất, 
 rừng.. Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, 
 quần đảo của nước ta trên bản đồ.
 * Cách tiến hành:
 *Hoạt động1:Thực hành một số kĩ 
 năng địa lí liên quan đến các yếu tố địa 
 lí tự nhiên Việt Nam
 - GV tổ chức HS làm việc theo cặp, chỉ - 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành một
 trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam về cặp, lần lượt từng HS làm thực hành, HS
 sông ngòi, vùng biển, các loại rừng ở kia nhận xét bạn làm đúng/sai và sửa 
 nước ta, sau đó GV theo dõi, giúp đỡ cho bạn nếu bạn sai.
 các cặp HS gặp khó khăn. - HS trình bày
 - Trình bày kết quả
 - GV nhận xét
 *Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm 
 của các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam. - HS hoạt động theo nhóm.
 - Đọc các thông tin ở SGK và bằng sự 
 hiểu biết của mình, các nhóm cùng thảo - HS nêu vấn đề khó khăn và nhờ GV 
 luận để hoàn thành bảng thống kê. giúp đỡ, nếu có.
 - GV theo dõi các nhóm hoạt động, - 1 nhóm trình bày kết quả trước lớp, các 
 giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. nhóm khác theo dõi bổ sung
 - GV gọi một nhóm lên trình bày.
 - GV sửa chữa hoàn chỉnh câu trả lời 
 cho HS.
 Các yếu tố 
 Đặc điểm chính
 tự nhiên
 3 1
 Địa hình Trên phần đất liền của nước ta: DT là đồi núi, DT là ĐB
 4 4
 Nước ta có nhiều loại khoáng sản như than, a-pa-tít, bô-xít, sắt, 
 Khoáng sản
 dầu mỏ,... trong đó than là loại khoáng sản có nhiều nhất .
 Khí hậu Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 18 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 theo mùa.
 Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. Miền Bắc 
 có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm có hai 
 mùa mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
 Nước ta có mạng lưới sông ngòi dạy đặc những ít sông lớn.
 Sông ngòi
 Sông có lượng nước thay đổi t eo mùa và có nhiều phù sa.
 Nước ta có hai loại đất chính: Phe-ra-lít màu đỏ hoặc đỏ vàng 
 Đất
 tập trung ở vùng núi.Đất phù sa màu mỡ tập trung ở ĐB.
 Nước ta có nhiều loại rừng nhưng chủ yếu có hai loại chính:
 Rừng Rừng rậm nhiệt đới tập trung ở vùng nhiệt đới.
 Rừng ngập mặn ở các vùng ven biển.
 3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Em phải làm gì để bảo vệ, giữ gìn, - HS nêu
 phát triển các đảo và quần đảo ở nước 
 ta, trân trọng chủ quyền biển đảo của 
 quốc gia ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------
 Thứ Năm ngày 14 tháng 10 năm 2021
 KHOA HỌC
 CÁC GIAI ĐOẠN TRONG CUỘC ĐỜI
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy 
thì.
 - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
 - Xác định được bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào?
 2. Năng lực: 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đưa ra ý kiến, phân tích và ra quyết 
định để giải quyết tình huống trong bài học. 
 - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến 
thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Biết cách chắm sóc, vệ sinh cơ thể.
 II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình trang 14,15 SGK
 - Học sinh: Sách giáo khoa, Ảnh của bản thân hoặc trẻ em từng lứa tuổi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
 1. Hoạt động Khởi động: (3’)
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 19 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
- Cho HS tổ chức trò chơi "Gọi thuyền" với các - HS chơi trò chơi
câu hỏi:
+ Nêu các quá trình của sự thụ thai ?
+ Phụ nữ mang thai thường được chia ra làm 
mấy thời kì ?
+ Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe?
+ Chúng ta phải làm gì để thể hiện sự quan tâm 
đối với phụ nữ có thai?
- Nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30 phút)
* Mục tiêu: 
- Biết các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi 
già.
* Cách tiến hành:
*HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm chung của trẻ em 
từng giai đoạn.
- Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” - Đọc thông tin tìm thông tin ứng 
- GV chia lớp thành nhóm 4 em và giới thiệu lứa tuổi nào viết nhanh đáp án 
trò chơi, cách chơi. vào bảng
- Tổ chức cho HS chơi. - HS chơi
 - Đáp án: 1-b; 2-a; 3-c
- Chốt lại nội dung - Nhận xét
*HĐ2: Tầm quan trọng của tuổi dậy thì.
- Yêu cầu: HS hoạt động theo nhóm 4, nội - Nhóm trưởng điều khiển
dung:
+ Đọc thông tin và quan sát trang 4; 5 trong - Đọc thông tin trang 15 trả lời 
SGK. câu hỏi.
+ Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào?
+ Bạn có biết tuổi dậy thì là gì không?
+Tại sao nói là tuổi dậy thì có tầm quan trọng 
đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?
- Yêu cầu đại diện nhóm trả lời, - HS thảo luận nhóm tìm ra câu 
 trả lời
- GV nhận xét chốt lại: - HS nêu kết luận
*Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối 
với cuộc đời của mỗi con người vì đây là thời 
kì có nhiều thay đổi nhất: Cơ thể phát triển 
nhanh về cân nặng và chiều cao; con gái xuất 
hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất 
tinh; biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối 
quan hệ xã hội.
*HĐ3: Đặc điểm con người ở từng giai đoạn: 
vị thành niên, trưởng thành, tuổi già.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 20 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_nha.doc
Giáo án liên quan