Giáo án lớp 5 - Tuần 21 năm 2011

I. Mục tiêu: Củng cố về tính diện tích của các hình đã học.

- Rèn kĩ năng vận dụng quy tắc, công thức tính diện của các hình để làm bài tập.

- Giáo dục HS tính cẩn thận, tự giác làm bài.

II. Chuẩn bị: Vở BTT- Tập 2

III. Các hoạt động dạy- học

A. Bài cũ: Nêu quy tắc, công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.

B. Luyện tập

 

doc8 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1180 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 21 năm 2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ách giải toán tổng- hiệu dể tìm diện tích của mảnh đất.
- Bài 2 GV hỏi: Muốn tìm diện tích của hình vuông khi biết chu vi ta làm thế nào?
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Gọi một số HS trình bày làm.
- HS khác nhận xét, nêu cách làm và chữa bài (nếu làm sai)
C. Củng cố, dặn dò: GV, HS hệ thống lại bài.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về xem lại bài, ôn lại quy tắc, công thức tính diện tích các hình đã học chuẩn bị cho tiết sau.
Tiếng việt
Luyện đọc bài: Trí dũng song toàn
I. Mục tiêu:- Luyện đọc diễn cảm và đọc thầm trả lời câu hỏi.
- HS đọc đúng được lời các nhân vật trong câu chuyện.
II. Chuẩn bị: Sách tiếng việt tập 2, Vở TV buổi chiều.
III. Các hoạt động dạy - học
1. Luyện đọc diễn cảm 
- GV đọc mẫu toàn bài và HDHS cách đọc.
* Chú ý đọc đúng lời Giang Văn Minh ở trong từng đoạn đối thoại :
 Đoạn Giang Văn Minh than khóc - giọng ân hận, xót thương. Câu hỏi : Vậy tướng liễu Thăng đã tử trận mấy trăm năm, sao hằng năm nhà vua vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng giỗ ? - giọng cứng cỏi. Đoạn Giang văn minh ứng đối giọng dõng dạc tự hào.
 Đoạn kết, đọc chậm, giọng xót thương.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Gv quan sát HDHS đọc.
Gọi một số HS thi đọc trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, chọn HS đọc hay nhất.
2. Luyện đọc thầm và trả lời câu hỏi
- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi sau:
Câu 1. Bài này kể mấy câu chuyện về thám hoa Giang Văn minh?
 a) Hai b) Ba
Câu 2. Vì sao vua Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
 a) Vì Liễu Thăng không còn tác dụng với triều Minh nữa.
 b) Vì tục lệ cho phép không phải giỗ người đã chết từ năm đời.
 c) Vì Giang Văn Minh đã khóc lóc thảm thiết.
Câu 3. Em hiểu thế nào về câu có trong điếu văn Giang Văn Minh của vua Lê ở cuối bài?
- Gọi vài HS nêu đáp án của các câu hỏi. GV nhận xét chốt lại đáp án đúng.
3. Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét tiết học.
- HS về luyện đọc lại bài.
Thứ ba ngày 17 tháng 1 năm 2012
Tiếng việt
Luyện viết chính tả (Nghe - viết)
I. Mục tiêu: HS viết đoạn 1 và 2 bài Tiếng rao đêm.
- Làm bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r, d, gi, có thanh hỏi, ngã.
II. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ: GV đọc cho HS viết một số tiếng bắt đầu bằng r, d, gi. VD: giá sách, dồi dào, ra chơi,…
B. Bài mới
1. Hướng dẫn HS nghe- viết
- 1 HS đọc đoạn 1 và 2 bài Tiếng rao đêm, cả lớp đọc thầm và nêu nội dung của đoạn viết. (Giới thiệu tiếng rao của người bán hàng rong và đám cháy.)
- HS đọc thầm đoạn viết, tìm những từ dễ viết sai chính tả.
- HS luyện viết các từ khó, GV nhận xét. VD: 
- GV nhắc HS tư thế ngồi và cách viết bài.
- GV đọc cho HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét và chữa 1 số lỗi HS viết sai nhiều.
2. Làm bài tập chính tả
- GV ghi các BT lên bảng, HS đọc xác định yêu cầu của từng bài và làm vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. 
 HS nhận xét, bổ sung, chữa bài.
Bài 1. Tìm và viết các từ:
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, r, gi.
b) Chứa tiếnh có dấu hỏi hoặc dấu ngã.
Bài 2. Điền vào chỗ trống d, r, gi
Bé gọi con…ế
 Quen nấp đầu hồi
…ế kêu the thé
 …ật mình bưởi …ơi.
C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về làm tiếp bài tập (nếu chưa làm xong).
________________________________
Tiếng việt
Luyện tập mở rộng vốn từ: Công dân
I. Mục tiêu: Củng cố, hệ thống hoá và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Công dân
- HS biết vận dụng để làm các bài tập.
II. Các Hoạt động dạy- học
1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV ghi các bài tập lên bảng, HS xác định yêu cầu của từng bài và làm vào vở.
- GV quan tâm giúp đỡ HS yếu.
Bài 1.Nối từng cụm từ ở cột trái với từng từ ngữ ở cột phải để tạo nên những câu đúng:
 Diễn thuyết thì phải có quần chúng
 Việt Nam có tới trên 50 công dân
 Đi bầu cử hội đồng nhân dân là nghĩa vụcủa dân tộc
 Lá lành đùm lá rách công chúng
Bài 2. Nối từ chỉ người ở cột trái với từ chỉ nơi hoạt động ở cột phải sao cho thích hợp:
 học sinh
 công dân
bác sĩ
 công chức
 công nhân
nhà nước
 bệnh viện
cơ quan
 nhà máy
 nhà trường
Bài 3. Theo em, công dân của một nước phải có những bổn phận gì?
2. Hoạt động 2: Chữa bài
- Bài 1 và 2 gọi HS lên bảng làm; HS khác nhận xét, chữa.
- Bài 3 gọi HS đọc bài làm, GV, HS nhận xét bổ sung.
 VD: Công dân của một nước phải có bổn phận xây dựng và bảo vệ đất nước,……
 C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về học bài.
__________________________________
Toán
Luyện tập về tính diện tích
I. Mục tiêu:Tiếp tục củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học. - HS biết vận dụng quy tắc, công thức tính diện tích các hình để làm các bài tập.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Chuẩn bị: Vở BTT- Tập 2
III. Các hoạt động dạy- học
A. Bài cũ: Nêu quy tắc, công thức tính diện tích của hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang.
B. Luyện tâp
- HS làm các bài tập trong vở BTT (tr18- 20). GV quan tâm HDHS làm bài.
Bài 1: HS đọc BT kết hợp quan sát hình vẽ.
- GV hướng dẫn HS chia mảnh đất ra thành hình vuông có cạnh 5m và 2 hình chữ nhật 
Sau đó tính diện tích các hình và tính diện tích của mảnh đất.
- HS làm bài vào vở; 1 HS khá, giỏi lên bảng làm bài.
- HS nhận xét bài trên bảng và nêu cách làm. 
- GV nhận xét chốt lại cách làm và kết quả đúng
 Đáp số: 181m2
 Củng cố cách tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
Bài 2: HS nêu yêu cầu của BT kết hợp quan sát hình vẽ. Gv gọi HS khá, giỏi nêu cách làm. Cụ thể như sau: Tính diện tích tam giác BMA; CND; EDA và hình thang BCNM
- Cộng diện tính của các hình đó lại được diện tích của mảnh đất.
 Củng cố cách tính diện tich hình tam giác, hình thang.
C. Củng cố, dặn dò: GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại cách giải từng
Thứ sáu ngày 20 tháng 1 năm 2012
Toán
Luyện tập về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần
 củahình hộp chữ nhật (2 tiết)
I. Mục tiêu: Củng cố về tính diện tích XQ, 
diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- HS vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài tập có liên quan.
- GDHS tính tích cực, tự giác làm bài.
II. Chuẩn bị: Vở BTT- Tập 2
III. Các hoạt động dạy- học
A. Bài cũ: Nêu quy tắc tính diện tích XQvà diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
B. Luyện tập
- HS làm các BT trong vở BTT- Tr 23, 24.
- GV quan sát Hướng dẫn HS làm bài.
Bài 1: GV kẻ lên bảng gọi 1 HS lên bảng điền vào ô trống.
- HS làm bài vào vở. Gọi 1 số HS đọc kết quả và nhận xét bài trên bảng.
- HS đổi vở cho nhau kiểm tra. GV chốt lại kết quả đúng.
 Kết quả: (1) 104dm2; 184dm2- (2) 2m2; 3,92m2
Bài 2: HS đọc bài tập và làm vào vở. 1HS khá lên bảng làm bài.
- GV hỏi: Muốn tính diện tích tôn để làm thùng ta làm thế nào? 
- HS nêu cách làm và nhận xét bài trên bảng. GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài giải
Đổi 9dm = 0,9m
Diện tích của cái thùng tôn là: (1,2 + 0,8) x 2 x 0,9 = 3,6 (m2)
 Diện tích một mặt đáy là: 1,2 x 0,8 = 0,96 (m2)
 Diện tích tôn để làm thùng là: 3,6 + 0,96 = 4,56 (m2)
 Đáp số: 4,56m2
Bài 3: HS tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật và viết vào chỗ chấm.
a) Không bằng nhau. b) Bằng nhau.
C. Củng cố, dặn dò: GV hệ thống lại bài và nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài và học thuộc quy tắc tính diện tích XQ và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
_________________________________________
Tiếng việt
Luyện tập nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I. Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về câu ghép.
- Biết điền QHT thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống. Biết đặt câu ghép có quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ
II. Các hoạt động dạy- học
1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV ghi các bài tập lên bảng, HS đọc xác định yêu cầu của từng bài và làm vào vở.
- GV quan sát, hướng dẫn HS làm bài.
Bài 1. Đọc mẩu chuyện sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới:
Dê là con nào?
 Cáo và Sói săn được một con Dê và một con Cừu. Con nào cũng muốn lấy Dê, nên chúng lao vào cắn nhau. Lợn rừng đi qua, nhảy vào can rồi hỏi:
 - Thế Dê là con nào?
 Cả cáo và Sói đều lắc đầu nên Lợn Rừng khuyên chúng cần ăn thử. Ăn xong, cả hai vẫn chẳng biết thịt nào là thịt Dê cả.
 Lợn Rừng bèn nói:
 - Do chưa bao giờ biết Dê là gì nên các cậu mới tranh nhau như vậy!
a) Có bao nhiêu câu ghép trong đoạn văn trên?
b) Gạch dưới các từ nối giữa các vé câu.
c) Thay thế những từ nối này bằng các QHT và cặp QHT khác.
Bài 2.Đặt 2 câu ghép có quan hệ từ hoặc cặp QHT đã học.
2. Hoạt động 2: Chữa bài
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một bài.
- Gọi vài HS đọc bài làm.
- HS nhận xét, chữ bài trên bảng.
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
	Ngày tháng năm 2012
	 (Họ, tên và chữ ký của người duyệt)
Thứ năm ngày tháng năm 20
Toán
Luyện tập về hình hộp chữ nhật . Hình lập phương
I. Mục tiêu: HS nhận biết được các đặc điểm của hình hộp CN và hình lập phương.
- HS biết vận dụng để làm các bài tập.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Chuẩn bị: Vở BT Toán- Tập 2.
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ: Nêu đặc điểm của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
B. Luyện tập
- HS làm các BT trong Vở BTT- Tr. 22; 23.
- Gv quan sát giúp đỡ HS yếu.
Bài 1. HS đọc BT và tự làm vào vở.
- Gọi 2 HS trả lời; HS khác nhận xét, bổ sung.
	Củng cố về đặc điểm của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
Bài 2. HS tự làm vào vở. GV vẽ hình lên bảng; 1 HS lên điền.
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét chốt lại đáp án đúng.
Bài 3. HS nê yêu cầu của BT và làm vào vở.
- ýa. Gọi HS trả lời; Gv ghi lên bảng.
- ýb: 1 HS lên bảng làm bài. HS nhận xét.
 + GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 
Bài giải
	Diện tích mặt đáy ABCD là:
	7 x 4 = 28 (cm2)
	Diện tích mặt bên DCPQ là:
	7 x 5 = 35 (cm2)
	Diện tích mặt bên AMQD là:
	5 x 4 = 20 (cm2)
	Đáp số: 28cm2 ; 25cm2 ; 20cm2
Bài 4. HS tự làm vào vở. GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
	Củng cố cách nhận biết hình họpp chữ nhật, hình lập phương.
Tiết 2
1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV ghi BT lên bảng. HS đọc xác định yêu cầu của từng bài và làm vào vở.
- GV quan tâm, giúp đỡ HS yếu làm bài.
Bài 1. Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Hình h

File đính kèm:

  • docTuan 21.doc
Giáo án liên quan