Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Phan Minh Đức
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Phan Minh Đức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2022 - 2023 TUẦN 28 Thứ hai ngày 27 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2). Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. * HS( M3,4): đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước. II.CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ kẻ bảng tổng kết “Các kiểu cấu tạo câu” (BT1); bảng nhóm. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" - HS chơi trò chơi đọc và trả lời câu hỏi trong bài "Đất nước" - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2). * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS) về chỗ chuẩn bị. - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và - HS trả lời trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét Giáo viên:Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2022 - 2023 Bài 2: Tìm ví dụ để điền vào bảng tổng kết sau: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc - Gọi HS đọc yêu cầu của bài thầm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: + Bài tập yêu cầu làm gì ? + Bài tập yêu cầu tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu (câu đơn và câu ghép) - HS nêu. - Thế nào là câu đơn? Câu ghép ? + Câu ghép không dùng từ nối - Có những loại câu ghép nào ? + Câu ghép dùng từ nối - HS làm bài vào vở, 1 HS đại diện làm bài bảng lớp. - HS nhận xét, chia sẻ - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng - Giáo viên nhận xét chữa bài. - Các kiểu cấu tạo câu - Câu đơn Ví dụ: Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời. - Câu ghép + Câu ghép không dùng từ nối Ví dụ: Lòng sông rộng, nước xanh trong. + Câu ghép dùng từ nối Ví dụ: Súng kíp của ta mới bắn một phát thì súng của họ đã bắn được 5, 6 phát. Nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển. 3.Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Câu văn dưới đây là câu đơn hay câu - HS nêu: câu ghép ghép: Trời rải mây trắng nhạt, biểm mơ màng dịu hơi sương. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà luyện tập viết đoạn văn có sử - HS nghe và thực hiện dụng các câu ghép được nối với nhau bằng các cách đã được học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Giáo viên:Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2022 - 2023 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. Kĩ năng: - HS vận dụng kiến thức về tính vận tốc, thời gian, quãng đường, đổi đơn vị đo thời gian để làm các bài tập theo yêu cầu. - HS làm bài 1, bài 2. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Phẩm chất: Yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ, bảng nhóm - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" : - HS chơi trò chơi Nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: + Muốn biết mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu km ta phải biết điều - Biết dược vận tốc của ô tô và xe máy. gì? - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chốt lời giải đúng - HS làm vở, 1 HS lên bảng giải sau đó chia sẻ cách làm: Bài giải 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giờ ô tô đi được là : Giáo viên:Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2022 - 2023 135 : 3= 45 (km) Mỗi giờ xe máy đi được là : 135 : 4,5 = 30 (km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là : 45 - 30 = 15( km) - Cho HS chia sẻ trước lớp: Đáp số : 15 km + Thời gian đi của xe máy gấp mấy lần - HS chia sẻ thời gian đi của ô tô? - Thời gian đi của xe máy gấp 1,5 lần + Vận tốc của ô tô gấp mấy lần vận tốc thời gian đi của ô tô. của xe máy ? - Vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc + Bạn có nhận xét gì về mối quan hệ của xe máy giữa vận tốc và thời gian khi chuyển - Cùng quãng đường, nếu thời gian đi động trên một quãng đường? của xe máy gấp 1,5 lần thời gian đi của ô tô thì vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận Bài 2 : HĐ cá nhân tốc của xe máy - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - HS đọc - GV nhận xét chốt lời giải đúng - HS làm vở, 1 HS lên bảng chi sẻ cách làm Giải : 1250 : 2 = 625 (m/phút); 1giờ = 60 phút Một giờ xe máy đi được là : 625 x 60 = 37 500 (m) 37500 m = 37,5 km Vận tốc của xe máy là : 37,5 km/ giờ Bài tập chờ Đáp số : 37,5 km/giờ Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi làm bài. - HS đọc bài , tóm tắt bài toán rồi làm - GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần bài sau đó báo cáo giáo viên thiết. Bài giải 72km/giờ = 72 000m/giờ Thời gian để cá heo bơi 2400m là: 2400 : 72000 = 1/30 (giờ) 1/30 giờ = 2 phút Đáp số: 2 phút 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Vận dụng cách tính vận tốc, quãng - HS nghe và thực hiện đường, thời gian vào thực tế cuộc sống 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tìm thêm các bài toán tính vận - HS nghe và thực hiện tốc, quãng đường, thời gian để luyện tập cho thành thạo hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Giáo viên:Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2022 - 2023 ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------ Lịch sử TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây, đất nước hoàn toàn độc lập thống nhất: + Ngày 26-4-1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố. + Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện. Kĩ năng: Thuật lại được cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn Phẩm chất: Tự hào về khí thế tiến công quyết thắng của bộ đội tăng thiết giáp, của dân tộc ta nói chung. II. CHUẨN BỊ - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam ; các hình minh họa trong SGK - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS thi thuật lại khung cảnh kí hiệp - HS thi thuật lại định Pa- ri về Việt Nam. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây, đất nước hoàn toàn độc lập thống nhất. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Khái quát về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 - Cho HS đọc nội dung bài, thảo luận - HS đọc nội dung bài, trả lời câu hỏi cặp đôi: + Mĩ rút khỏi Việt Nam, chính quyền Sài Gòn sau thất bại liên tiếp lại không Giáo viên:Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2022 - 2023 + Hãy so sánh lực lượng của ta và của được sự hổ trợ của Mĩ như trước, trở nên chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pa- hoang mang, lo sợ, rối loạn và yếu thế, ri ? trong khi đó lực lượng của ta ngày càng lớn mạnh. Hoạt động 2: Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử và cuộc tổng tiến công vào dinh - HS thảo luận nhóm sau đó chia sẻ: độc lập + Chia làm 5 cánh quân. - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: + Quân ta chia làm mấy cánh quân tiến + Tại mũi tiến công từ phía đông, dẫn vào Sài Gòn? đầu đội hình là lữ đoàn xe tăng 203. Bộ + Mũi tiến công từ phía đông có gì đặc chỉ huy chiến dịch giao nhiệm vụ cho nữ biệt? đoàn phối hợp với các đơn vị bạn cắm lá cờ cách mạng lên dinh độc lập. + Lần lượt từng HS thuật lại + Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào + Chứng tỏ quân địch đã thua trận và Dinh Độc Lập ? cách mạng đã thành công. + Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập + Vì lúc đó quân đội chính quyền Sài chứng tỏ điều gì ? Gòn rệu rã đã bị quân đội Việt Nam + Tại sao Dương Văn Minh phải đầu đánh tan, Mĩ cũng tuyên bố thất bại và hàng vô điều kiện ? rút khỏi miền Nam Việt Nam. + Là 11 giờ 30 phút ngày 30- 4- 1975, lá cờ cách mạng kêu hãnh tung bay trên + Giờ phút thiêng liêng khi quân ta chiến Dinh Độc Lập. thắng, thời khắc đánh dấu miền Nam đã được giải phóng, đất nước ta đã thống nhất là lúc nào ? Hoạt động 3: Ý nghĩa của Chiến dịch - Các nhóm thảo luận để trả lời các câu Hồ Chí Minh lịch sử hỏi - GV cho HS thảo luận nhóm + Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử là một chiến công hiển + Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí hách đi vào lịch sử dân tộc ta như một Minh lịch sử có thể so sánh với những Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu Đa, một Điện Biên Phủ... tranh bảo vệ đất nước của nhân dân ta ? 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - GV chốt lại nội dung bài dạy. - HS nghe - Hãy sưu tầm các hình ảnh, hoặc các bài - HS nghe và thực hiện báo về sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc lập. 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) Giáo viên:Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2022 - 2023 - Viết một đoạn văn ngắn nói lên cảm - HS nghe và thực hiện nghĩ của em về sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc lập. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Buổi chiều Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu BT2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất: Yêu thích môn học. II.CHUẨN BỊ - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS thi đọc bài “Tranh làng Hồ” - HS thi đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét - HS nghe - GV giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu BT2. * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem lại 1- 2 phút) Giáo viên:Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2022 - 2023 - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định đọc. trong phiếu - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Dựa theo câu chuyện Chiếc đồng hồ, em hãy viết tiếp một vế câu vào chỗ trống để tạo câu ghép: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở; 1 HS lên bảng làm sau đó chia sẻ cách làm - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét * Đáp án: a. Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng đều có tác dụng điều khiển kim đồng hồ chạy. b. Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng (sẽ chạy không chính xác / sẽ không hoạt động đ- ược). c. Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người.” 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho 1 HS đặt 1 vế câu, gọi 1 HS khác - HS nêu, ví dụ: nêu tiếp vế còn lại cho phù hợp + HS1: Nếu hôm nay đẹp trời + HS2: thì tôi sẽ đi dã ngoại 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tiếp tục tập đặt câu cho thành - HS nghe và thực hiện thạo - GV nhận xét tiết học - Tiếp tục luyện đọc và HTL để kiểm tra. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- Tin học BÀI 5: LUYỆN TẬP VỀ THỦ TỤC (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Luyện tập các kiến thức đã học về viết, lưu lại và sử dụng tủ tục trong logo. Rèn luyện thói quen sử dụng thủ tục trong viết chương trình logo. 2. Kĩ năng: Viết được các thủ tục và lưu lại trong logo. Vận dụng thủ tục để vẽ các hình hình học theo mẫu. 3. Thái độ: HS hứng thú thực hành, ý thức tốt trong khi thực hành. Giáo viên:Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2022 - 2023 II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, phòng máy. - Học sinh: Máy tính, tập, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sỉ số. - Lắng nghe. - Ổn định. 2. Các hoạt động: a. Hoạt động 1: - GV hướng dẫn học sinh làm hoạt động 1 trang 101 - Lắng nghe. SGK. Rùa vẽ hình bên vào máy tính rồi kiểm tra kết - HS thực hành quả trên máy tính. - HS làm theo hướng dẫn REPEAT 6[ FD 100 RT 360/6] của GV - HS, GV nhận xét, giải thích. b. Hoạt động 2: - GV hướng dẫn học sinh làm hoạt động 2 trang 101 - HS thực hành SGK. Thêm thủ tục lucgiac vào câu lệnh để vẽ hình - HS làm theo hướng dẫn dưới đây. Kiểm tra kết quả trên máy tính. TO LUCGIAC của GV REPEAT 6[REPEAT 120[ FD 5 BK 5 RT 3] FD 100 RT 360/6] END - HS quan sát và làm theo hướng dẫn. - Nhận xét. c. Hoạt động 3: - GV hướng dẫn học sinh làm hoạt động 3 trang 101 - HS thực hành SGK. - HS làm theo hướng dẫn a. Viết dòng lệnh vẽ hình bông tuyết. REPEAT 8[FD 20 BK 20 RT 45] của GV b. Viết thủ tục bongtuyet để vẽ hình bông tuyết. TO BONGUYET REPEAT 8[FD 20 BK 20 RT 45] END c. Sử dụng thủ tục lucgiac, bongtuyet vẽ các hình sau. Giáo viên:Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2022 - 2023 1.TO HINH1 - HS thực hành REPEAT 6[BONGTUYET FD 100 RT 360/6] - HS làm theo hướng dẫn END của GV 2. TO HINH2 REPEAT 6[FD 100 REPEAT 120[ FD 5 BK 5 RT 3] BK 100 RT 60] End - HS quan sát và làm theo hướng dẫn. - Nhận xét. 3. Củng cố và dặn dò: - Lắng nghe - Thực hành lại cho học sinh quan sát và chỉ ra các lỗi mà các em hay vấp phải. - Về nhà xem lại các kiến thức đã học và chuẩn bị bài mới. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Biết một số động vật đẻ trứng và đẻ con. Kĩ năng: Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. Phẩm chất: Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật. II. CHUẨN BỊ - GV: Sưu tầm tranh ảnh về động vật đẻ trứng và đẻ con - HS : SGK, Sưu tầm tranh ảnh về động vật đẻ trứng và đẻ con III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Giáo viên:Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2022 - 2023 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộ bí - HS chơi trò chơi mật" với các câu hỏi: + Chúng ta có thể trồng những cây con từ bộ phận nào của cây mẹ? + Ở người cũng như ở thực vật, quá trình sinh sản có sự thụ tinh. Vậy thế nào là sự thụ tinh? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thảo luận - GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần - HS đọc thầm trong SGK, thảo luận nhóm biết trang 112 SGK + Đa số động vật được chia thành mấy + Đa số động vật được chia thành 2 giống. nhóm? + Đó là những giống nào? + Giống đực và giống cái. + Tinh trùng hoặc trứng của động vật + Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái đó thuộc giống nào? tạo ra trứng. + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng trứng gọi là gì? tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh. + Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử + Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển phát triển thành gì? thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố và mẹ. Hoạt động 2: Các cách sinh sản của động vật + Động vật sinh sản bằng cách nào? + Động vật sinh sản bằng cách đẻ trứng hoặc đẻ con. - GV chia lớp thành các nhóm - GV yêu cầu các nhóm phân loại các - Các nhóm thảo luận theo sự hướng dẫn của con vật mà nhóm mình mang đến lớp, GV những con vật trong các hình SGK thành 2 nhóm: động vật đẻ trứng và động vật đẻ con - Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình - GV ghi nhanh lên bảng * Ví dụ: Tên con vật đẻ trứng Tên con vật đẻ con Gà, chim, rắn, cá Chuột, cá heo, cá sấu, vịt, rùa, cá vàng, voi, khỉ, dơi, voi, sâu, ngỗng, đà hổ, báo, ngựa, lợn, điểu, chó, mèo, Giáo viên:Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2022 - 2023 Hoạt động 3: Người họa sĩ tí hon - GV cho HS vẽ tranh theo đề tài về - HS thực hành vẽ tranh những con vật mà em yêu thích - Gợi ý HS có thể vẽ tranh về: + Con vật đẻ trứng + Con vật đẻ con - Trình bày sản phẩm - HS lên trình bày sản phẩm - Cử ban giám khảo chấm điểm cho những HS vẽ đẹp - GV nhận xét chung 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Nêu vai trò của sự sinh sản của động - Sinh sản giúp cho động vật duy trì và phát vật đối với con người? triển nòi giống. Đóng vai trò lớn về mặt sinh thái học, cung cấp thực phẩm cho con người 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Hãy tìm hiểu những con vật xung - HS nghe và thực hiện quanh hoặc trong nhà mình xem chúng đẻ trứng hay đẻ con ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 28 tháng 3 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. Kĩ năng: HS làm bài 1, bài 2. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II.CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ, bảng nhóm, bảng nhóm. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Giáo viên:Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2022 - 2023 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1a : HĐ cặp đôi - GV gọi HS đọc bài tập - HS đọc - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: - HS thảo luận + Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán ? - 2 chuyển động : xe máy và ô tô + Đó là chuyển động cùng chiều hay ng- ược chiều ? - Chuyển động ngược chiều + HS vẽ sơ đồ - GV giải thích : Khi ô tô gặp xe máy thì - HS quan sát cả ô tô và xe máy đi hết quãng đường 180 km từ hai chiều ngược nhau - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, kết luận - HS làm vở,1 HS làm bảng lớp sau đó chia sẻ cách làm: Giải a, Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là: 54 + 36= 90 (km) Thời gian đi để ô tô và xe máy gặp nhau là: Luyện tập 180 : 90 = 2 ( giờ) Bài 1b: HĐ cá nhân Đáp số : 2 giờ - GV gọi HS đọc bài tập - Yêu cầu HS làm tương tự như phần a - HS đọc - GV nhận xét , kết luận - HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp sau đó chia sẻ cách làm Giải Sau mỗi giờ cả hai xe đi được là 42 + 50 = 92 (km) Thời gian để hai ôtô gặp nhau là 276 : 92 = 3 (giờ) Bài 2: HĐ cặp đôi Đáp số : 3 giờ - HS đọc đề bài, thảo luận: + Muốn tính quãng đường ta làm thế - HS đọc nào ? Giáo viên:Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2022 - 2023 - Yêu cầu HS tự làm bài - Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc - GV nhận xét , kết luận nhân với thời gian - HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ Giải Thời gian đi của ca nô là : 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30phút= 3giờ 45phút 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ Quãng đường đi được của ca nô là : 12 x 3,75 =45(km) Bài tập chờ Đáp số : 45km Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi làm bài. - HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi làm bài - GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần báo cáo giáo viên thiết. Bài giải * Cách 1: 15km = 15 000m Vận tốc chạy của ngựa là: 15000 : 20 = 750 (m/phút) * Cách 2: Vận tốc chạy của ngựa là: 15 : 20 = 0,75(km/phút) 0,75km/phút = 750m/phút 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Để giải bài toán chuyển động ngược - HS nêu: Ta cần thực hiện theo hai bước chiều trong cùng một thời gian ta cần giải, đó là: thực hiện mấy bước giải, đó là những + B1: Tìm tổng vận tốc của hai chuyển bước nào ? động ngược chiều trong cùng một thời gian(v1 + v2) + B2: Tìm thời gian hai xe gặp nhau ( s: (v1 + v2) ) 4. Hoạt động sáng tạo:(1phút) - Về nhà tìm hiểu thêm cách giải bài toán - HS nghe và thực hiện về chuyển động ngược chiều của hai chuyển động không cùng một thời điểm xuất phát. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Giáo viên:Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2022 - 2023 Kiến thức: Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn BT2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất: Yêu thích môn học. II.CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ, bảng nhóm. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn BT2. * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem lại 1- 2 phút) - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định đọc. trong phiếu - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc bài văn - Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi - GV đọc mẫu bài văn. - Một HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu HS đọc chú giải SGK - HS nghe - Yêu cầu HS làm bài - 1 HS đọc phần chú giải sau bài. - HS đọc thầm lại bài văn và làm bài, 1 - Trình bày kết quả HS làm bài bảng nhóm, chia sẻ kết quả + Đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt. Giáo viên:Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2022 - 2023 + Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê + Vì quê hương gắn liền với nhiều kỉ hương? niệm của tuổi thơ. + Điều gì gắn bó tác giả với quê hương? + Tất cả các câu trong bài đều là câu + Tìm các câu ghép trong một đoạn của ghép. bài? + Các từ ngữ được lặp lại: tôi, mảnh đất. + Tìm các từ ngữ được lặp lại, được thay Các từ ngữ được thay thế: thế có tác dụng liên kết câu trong bài * Cụm từ mảnh đất cọc cằn thay cho văn? làng quê tôi. * Cụm từ mảnh đất quê hương thay cho mảnh đất cọc cằn. * Cụm từ mảnh đất ấy thay cho mảnh đất quê hương. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Về nhà làm bài nhẩm lại BT2; chuẩn bị ôn tập tiết 4. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Vận dụng cách lặp từ, thay thế từ ngữ - HS nghe và thực hiện. khi nói và viết. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Địa lí CHÂU MĨ (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ: + Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư. + Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. - Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì: có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới. Kĩ năng: - Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì. - Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. Giáo viên:Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2022 - 2023 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn Phẩm chất: Yêu thích tìm hiểu, khám phá địa lí. II. CHUẨN BỊ - GV: Bản đồ thế giới; các hình minh họa trong SGK - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi đúng": Tìm Châu Mĩ trên bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Dân cư Châu Mĩ - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi: + Nêu số dân của châu Mĩ ? - Dân số Châu Mĩ năm 2004 là: 876 triệu người. + Châu Mĩ đứng thứ mấy về dân số - Đứng thứ ba thế giới ( sau Châu Á và trong các Châu lục? châu Phi) + Ai là chủ nhân xa của Châu Mĩ ? - Chủ nhân xa của Châu Mĩ là người Anh Điêng + Dân cư Châu Mĩ tập trung ở đâu ? - Dân cư Châu Mĩ sống tập trung ở ven biển và miền Đông. Hoạt động2: Hoạt động kinh tế của Châu Mĩ - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi: + Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc + Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển nhất. Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ ? + Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển + Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, + Bắc Mĩ: lúa mì, bông, lợn, bò, sữa, Trung Mĩ và Nam Mĩ ? cam, nho,... + Trung Mĩ và Nam Mĩ: chuối cà phê, mía, chăn nuôi bò, cừu,... + Kể tên một số ngành công nghiệp + Bắc Mĩ: Ngành công nghiệp kĩ thuật chính ở Bắc Mĩ,Trung Mĩ và Nam Mĩ ? cao như điện tử, hàng không, vũ trụ + Trung Mĩ và Nam Mĩ: sản xuất và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. Hoạt động 3: Hoa Kì (HĐ cặp đôi) - Chỉ vị trí của Hoa Kì và thủ đô của Hoa - HS chỉ Hoa Kì và thủ đô Oa- sinh- tơn. Kì trên bản đồ. + Hoa Kì giáp với những quốc gia: Ca- na- đa, Mê- hi- cô Giáo viên:Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2022 - 2023 + Hoa Kì giáp với những quốc gia nào? + Những đại dương: Đại Tây Dương, Những đại dương nào ? Thái Bình Dương. + Đặc điểm về dân số: Hoa Kì có diện tích đứng thứ tư trên thế giới nhưng dân + Nêu đặc điểm dân số, kinh tế của Hoa số đứng thứ ba trên thế giới Kì ? + Kinh tế: Hoa Kì có nền kinh tế phát triển cao, trong đó có nhiều ngành công nghiệp đứng đầu thế giới như sản xuất điện, máy móc, thiết bị,... đồng thời còn là những nước xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới. - GV chốt lại ND: 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Sau khi học xong bài này, em mong - HS nêu muốn được đén thăm đất nước nào của châu Mĩ ? Vì sao ? 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Hãy sưu tầm những tư liệu về đất nước - HS nghe và thực hiện đó và chia sẻ với bạn bè tỏng tiết học sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 29 tháng 3 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: - Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều. - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. Kĩ năng: HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2 (làm bài 2 trước bài 1a). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II.CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ, bảng nhóm - HS: SGK, vở Giáo viên:Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2022 - 2023 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động đều. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (28 phút) * Mục tiêu: - Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều. - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - HS làm bài 1, bài 2 (làm bài 2 trước bài 1a). * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi: - Học sinh đọc bài tập, làm bài cặp đôi + Muốn tính quãng đường ta làm thế - Ta lấy vận tốc nhân với thời gian nào? - Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ - Học sinh làm vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp sau đó chia sẻ: - Giáo viên nhận xét kết luận Giải Quãng đường báo gấm chạy được là: 1 120 x = 4,8 (km) 25 Đáp số: 4,8 km Bài 1a: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài, cho HS chia sẻ yêu - Học sinh đọc đề bài . cầu: + Có mấy chuyển động đồng thời? - Có 2 chuyển động đồng thời. + Đó là chuyển động cùng chiều hay - Đó là 2 chuyển động cùng chiều ngược chiều? - Giáo viên nhận xét chữa bài. - Học sinh làm bài, chữa bài rồi chia sẻ cách làm: Giải Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp số km là: 36 – 12 = 24 (km) Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là 48 : 24 = 2 (giờ) Đáp số: 2 giờ Bài 1b: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc yêu cầu bài toán. - Yêu cầu HS làm tương tự phần a. - Cả lớp làm vở sau đó lên bảng làm - Giáo viên nhận xét chữa bài. bài và chia sẻ kết quả: Giải Giáo viên:Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2022 - 2023 Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp số km: 36 – 12 = 24 (km) Sau 3 giờ người đi xe đạp đi được số km là: 3 x 12 = 36 (km) Thời gian xe máy đuổi kịp xe đạp: Bài tập chờ 36 : 24 = 1,5 (giờ) Bài 3: HĐ cá nhân Đáp số: 1,5 giờ - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi làm bài. làm bài, báo cáo giáo viên - GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần Bài giải thiết Thời gian xe máy đi trước ô tô là: 11 giờ 7 phút - 8 giờ 37 phút = 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Đến 11 giờ 7 phút xe máy đã đi được quãng đường (AB) là: 36 x 2,5 = 90(km) Vậy lúc 11 giờ 7 phút ô tô đi từ A và xe máy đi từ B, ô tô đuổi theo xe máy. Sau mỗi giờ ô tô gần xe máy là: 54 - 36 =18 (km) Thời gian đi để ô tô kịp xe máy là: 90 : 18 = 5 (giờ) Ô tô kịp xe máy lúc: 11 giờ 7 phút + 5 giờ =16 giờ 7 phút Đáp số: 16 giờ 7 phút 3.Hoạt động tiếp nối:(2 phút) - Nêu các bước giải của bài toán chuyển - HS nêu: động cùng chiều đuổi kịp nhau? + B1: Tìm hiệu vận tốc (v1 - v2) + B2: Tìm thời gian để đuổi kịp nhau s : (v1 - v2) 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Chia sẻ với mọi người cách giải dạng - HS nghe và thực hiện toán trên và vận dụng vào thực tế cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------ Tiết đọc thư viện Xem phim tài liệu : Lễ kí hiệp đinh Pa-ri ------------------------------------------------------------ Giáo viên:Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_28_nam_hoc_2022_2023_phan_minh_d.docx