Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Phan Minh Đức

docx43 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 37 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Phan Minh Đức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2022 - 2023
TUẦN 28
 Thứ hai ngày 27 tháng 3 năm 2023
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
Kiến thức: Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; 
đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu 
nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 * HS( M3,4): đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn 
giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước.
II.CHUẨN BỊ 
 - GV: Bảng phụ kẻ bảng tổng kết “Các kiểu cấu tạo câu” (BT1); bảng nhóm.
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" - HS chơi trò chơi
 đọc và trả lời câu hỏi trong bài "Đất 
 nước"
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc 
 diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu 
 nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL
 - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS) 
 về chỗ chuẩn bị.
 - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và - HS trả lời
 trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài 
 đọc.
 - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét
 Giáo viên:Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2022 - 2023
 Bài 2: Tìm ví dụ để điền vào bảng tổng 
 kết sau: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc 
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài thầm.
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm
 - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi:
 + Bài tập yêu cầu làm gì ? + Bài tập yêu cầu tìm ví dụ minh hoạ cho 
 từng kiểu câu (câu đơn và câu ghép) 
 - HS nêu.
 - Thế nào là câu đơn? Câu ghép ? + Câu ghép không dùng từ nối
 - Có những loại câu ghép nào ? + Câu ghép dùng từ nối
 - HS làm bài vào vở, 1 HS đại diện làm 
 bài bảng lớp. 
 - HS nhận xét, chia sẻ
 - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng
 - Giáo viên nhận xét chữa bài. - Các kiểu cấu tạo câu
 - Câu đơn
 Ví dụ:
 Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây 
 trời.
 - Câu ghép
 + Câu ghép không dùng từ nối
 Ví dụ:
 Lòng sông rộng, nước xanh trong.
 + Câu ghép dùng từ nối
 Ví dụ:
 Súng kíp của ta mới bắn một phát thì 
 súng của họ đã bắn được 5, 6 phát.
 Nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh 
 xuống mặt biển.
 3.Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
 - Câu văn dưới đây là câu đơn hay câu - HS nêu: câu ghép
 ghép:
 Trời rải mây trắng nhạt, biểm mơ màng 
 dịu hơi sương.
 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - Về nhà luyện tập viết đoạn văn có sử - HS nghe và thực hiện
 dụng các câu ghép được nối với nhau 
 bằng các cách đã được học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Giáo viên:Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2022 - 2023
1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
Kiến thức:
 - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
 - Biết đổi đơn vị đo thời gian.
Kĩ năng:
 - HS vận dụng kiến thức về tính vận tốc, thời gian, quãng đường, đổi đơn vị đo thời 
gian để làm các bài tập theo yêu cầu.
 - HS làm bài 1, bài 2.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
Phẩm chất: Yêu thích môn học
II.CHUẨN BỊ 
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" : - HS chơi trò chơi
 Nêu cách tính vận tốc, quãng đường, 
 thời gian của chuyển động.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
 - Biết đổi đơn vị đo thời gian.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc 
 - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi:
 + Muốn biết mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn 
 xe máy bao nhiêu km ta phải biết điều - Biết dược vận tốc của ô tô và xe máy. 
 gì?
 - Yêu cầu HS làm bài
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng - HS làm vở, 1 HS lên bảng giải sau đó 
 chia sẻ cách làm:
 Bài giải
 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
 Mỗi giờ ô tô đi được là :
 Giáo viên:Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2022 - 2023
 135 : 3= 45 (km)
 Mỗi giờ xe máy đi được là :
 135 : 4,5 = 30 (km)
 Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy 
 là :
 45 - 30 = 15( km)
 - Cho HS chia sẻ trước lớp: Đáp số : 15 km
 + Thời gian đi của xe máy gấp mấy lần - HS chia sẻ
 thời gian đi của ô tô? - Thời gian đi của xe máy gấp 1,5 lần 
 + Vận tốc của ô tô gấp mấy lần vận tốc thời gian đi của ô tô.
 của xe máy ? - Vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc 
 + Bạn có nhận xét gì về mối quan hệ của xe máy 
 giữa vận tốc và thời gian khi chuyển - Cùng quãng đường, nếu thời gian đi 
 động trên một quãng đường? của xe máy gấp 1,5 lần thời gian đi của 
 ô tô thì vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận 
 Bài 2 : HĐ cá nhân tốc của xe máy
 - Gọi HS đọc đề bài
 - Yêu cầu HS làm bài - HS đọc 
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng - HS làm vở, 1 HS lên bảng chi sẻ cách 
 làm
 Giải :
 1250 : 2 = 625 (m/phút); 1giờ = 60 
 phút
 Một giờ xe máy đi được là :
 625 x 60 = 37 500 (m)
 37500 m = 37,5 km
 Vận tốc của xe máy là : 37,5 km/ giờ
 Bài tập chờ Đáp số : 37,5 km/giờ
 Bài 4: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi 
 làm bài. - HS đọc bài , tóm tắt bài toán rồi làm 
 - GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần bài sau đó báo cáo giáo viên
 thiết. Bài giải
 72km/giờ = 72 000m/giờ
 Thời gian để cá heo bơi 2400m là:
 2400 : 72000 = 1/30 (giờ)
 1/30 giờ = 2 phút
 Đáp số: 2 phút
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Vận dụng cách tính vận tốc, quãng - HS nghe và thực hiện
 đường, thời gian vào thực tế cuộc sống
 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - Về nhà tìm thêm các bài toán tính vận - HS nghe và thực hiện
 tốc, quãng đường, thời gian để luyện tập 
 cho thành thạo hơn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Giáo viên:Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2022 - 2023
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 Lịch sử
 TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
Kiến thức: Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc 
kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây, đất nước hoàn toàn độc lập thống nhất:
 + Ngày 26-4-1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng 
loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành 
phố.
 + Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các 
Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
Kĩ năng: Thuật lại được cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng 
lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
Phẩm chất: Tự hào về khí thế tiến công quyết thắng của bộ đội tăng thiết giáp, của 
dân tộc ta nói chung.
II. CHUẨN BỊ 
 - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam ; các hình minh họa trong SGK
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS thi thuật lại khung cảnh kí hiệp - HS thi thuật lại
 định Pa- ri về Việt Nam.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc 
 kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây, đất nước hoàn toàn độc lập thống nhất. 
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Khái quát về cuộc tổng 
 tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975
 - Cho HS đọc nội dung bài, thảo luận - HS đọc nội dung bài, trả lời câu hỏi
 cặp đôi: 
 + Mĩ rút khỏi Việt Nam, chính quyền 
 Sài Gòn sau thất bại liên tiếp lại không 
 Giáo viên:Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2022 - 2023
+ Hãy so sánh lực lượng của ta và của được sự hổ trợ của Mĩ như trước, trở nên 
chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pa- hoang mang, lo sợ, rối loạn và yếu thế, 
ri ? trong khi đó lực lượng của ta ngày càng 
 lớn mạnh.
 Hoạt động 2: Chiến dịch Hồ Chí Minh 
lịch sử và cuộc tổng tiến công vào dinh - HS thảo luận nhóm sau đó chia sẻ:
độc lập + Chia làm 5 cánh quân.
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi:
+ Quân ta chia làm mấy cánh quân tiến + Tại mũi tiến công từ phía đông, dẫn 
vào Sài Gòn? đầu đội hình là lữ đoàn xe tăng 203. Bộ 
+ Mũi tiến công từ phía đông có gì đặc chỉ huy chiến dịch giao nhiệm vụ cho nữ 
biệt? đoàn phối hợp với các đơn vị bạn cắm lá 
 cờ cách mạng lên dinh độc lập.
 + Lần lượt từng HS thuật lại 
+ Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào + Chứng tỏ quân địch đã thua trận và 
Dinh Độc Lập ? cách mạng đã thành công.
+ Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập + Vì lúc đó quân đội chính quyền Sài 
chứng tỏ điều gì ? Gòn rệu rã đã bị quân đội Việt Nam 
+ Tại sao Dương Văn Minh phải đầu đánh tan, Mĩ cũng tuyên bố thất bại và 
hàng vô điều kiện ? rút khỏi miền Nam Việt Nam.
 + Là 11 giờ 30 phút ngày 30- 4- 1975, lá 
 cờ cách mạng kêu hãnh tung bay trên 
+ Giờ phút thiêng liêng khi quân ta chiến Dinh Độc Lập.
thắng, thời khắc đánh dấu miền Nam đã 
được giải phóng, đất nước ta đã thống 
nhất là lúc nào ?
 Hoạt động 3: Ý nghĩa của Chiến dịch - Các nhóm thảo luận để trả lời các câu 
Hồ Chí Minh lịch sử hỏi
- GV cho HS thảo luận nhóm + Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí 
 Minh lịch sử là một chiến công hiển 
+ Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí hách đi vào lịch sử dân tộc ta như một 
Minh lịch sử có thể so sánh với những Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống 
chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu Đa, một Điện Biên Phủ...
tranh bảo vệ đất nước của nhân dân ta ?
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- GV chốt lại nội dung bài dạy. - HS nghe
- Hãy sưu tầm các hình ảnh, hoặc các bài - HS nghe và thực hiện
báo về sự kiện quân ta tiến vào Dinh 
Độc lập.
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 Giáo viên:Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2022 - 2023
 - Viết một đoạn văn ngắn nói lên cảm - HS nghe và thực hiện
 nghĩ của em về sự kiện quân ta tiến vào 
 Dinh Độc lập.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
Buổi chiều
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
Kiến thức: Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu BT2.
Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; 
đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu 
nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
Phẩm chất: Yêu thích môn học.
II.CHUẨN BỊ 
 - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS thi đọc bài “Tranh làng Hồ” - HS thi đọc
 và trả lời các câu hỏi trong SGK.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - GV giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc 
 diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu 
 nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu BT2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL
 - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem 
 lại 1- 2 phút)
 Giáo viên:Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2022 - 2023
 - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc 
 trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định 
 đọc. trong phiếu
 - GV nhận xét đánh giá.
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Dựa theo câu chuyện Chiếc đồng hồ, 
 em hãy viết tiếp một vế câu vào chỗ 
 trống để tạo câu ghép:
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở; 1 HS lên bảng làm sau 
 đó chia sẻ cách làm
 - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét
 * Đáp án:
 a. Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm 
 khuất bên trong nhưng chúng đều có tác 
 dụng điều khiển kim đồng hồ chạy.
 b. Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ 
 đều muốn làm theo ý thích của riêng 
 mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng (sẽ chạy 
 không chính xác / sẽ không hoạt động đ-
 ược).
 c. Câu chuyện trên nêu lên một nguyên 
 tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì 
 mọi người và mọi người vì mỗi người.”
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Cho 1 HS đặt 1 vế câu, gọi 1 HS khác - HS nêu, ví dụ:
 nêu tiếp vế còn lại cho phù hợp + HS1: Nếu hôm nay đẹp trời
 + HS2: thì tôi sẽ đi dã ngoại
 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - Về nhà tiếp tục tập đặt câu cho thành - HS nghe và thực hiện
 thạo
 - GV nhận xét tiết học
 - Tiếp tục luyện đọc và HTL để kiểm tra.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 Tin học
 BÀI 5: LUYỆN TẬP VỀ THỦ TỤC (Tiết 1)
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Luyện tập các kiến thức đã học về viết, lưu lại và sử dụng tủ tục 
trong logo. Rèn luyện thói quen sử dụng thủ tục trong viết chương trình logo.
 2. Kĩ năng: Viết được các thủ tục và lưu lại trong logo. Vận dụng thủ tục để vẽ 
các hình hình học theo mẫu.
 3. Thái độ: HS hứng thú thực hành, ý thức tốt trong khi thực hành.
 Giáo viên:Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2022 - 2023
 II. CHUẨN BỊ:
 - Giáo viên: Giáo án, phòng máy.
 - Học sinh: Máy tính, tập, bút.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp:
- Kiểm tra sỉ số. - Lắng nghe.
- Ổn định.
2. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1:
- GV hướng dẫn học sinh làm hoạt động 1 trang 101 - Lắng nghe.
SGK. Rùa vẽ hình bên vào máy tính rồi kiểm tra kết - HS thực hành 
quả trên máy tính. - HS làm theo hướng dẫn 
REPEAT 6[ FD 100 RT 360/6]
 của GV
- HS, GV nhận xét, giải thích.
b. Hoạt động 2:
- GV hướng dẫn học sinh làm hoạt động 2 trang 101 - HS thực hành 
SGK. Thêm thủ tục lucgiac vào câu lệnh để vẽ hình 
 - HS làm theo hướng dẫn 
dưới đây. Kiểm tra kết quả trên máy tính.
 TO LUCGIAC của GV
REPEAT 6[REPEAT 120[ FD 5 BK 5 RT 3] FD 100 
RT 360/6]
END
- HS quan sát và làm theo 
hướng dẫn.
- Nhận xét.
c. Hoạt động 3:
- GV hướng dẫn học sinh làm hoạt động 3 trang 101 - HS thực hành 
SGK. - HS làm theo hướng dẫn 
a. Viết dòng lệnh vẽ hình bông tuyết.
REPEAT 8[FD 20 BK 20 RT 45] của GV
b. Viết thủ tục bongtuyet để vẽ hình bông tuyết.
TO BONGUYET
REPEAT 8[FD 20 BK 20 RT 45]
END
c. Sử dụng thủ 
tục lucgiac, bongtuyet vẽ các hình sau.
 Giáo viên:Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2022 - 2023
 1.TO HINH1 - HS thực hành 
 REPEAT 6[BONGTUYET FD 100 RT 360/6] - HS làm theo hướng dẫn 
 END
 của GV
 2. TO HINH2
 REPEAT 6[FD 100 REPEAT 120[ FD 5 BK 5 RT 3] 
 BK 100 RT 60] 
 End
 - HS quan sát và làm theo hướng dẫn.
 - Nhận xét.
 3. Củng cố và dặn dò: - Lắng nghe
 - Thực hành lại cho học sinh quan sát và chỉ ra các 
 lỗi mà các em hay vấp phải.
 - Về nhà xem lại các kiến thức đã học và chuẩn bị 
 bài mới.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
Kiến thức: Biết một số động vật đẻ trứng và đẻ con. 
Kĩ năng: Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
Phẩm chất: Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật.
II. CHUẨN BỊ 
 - GV: Sưu tầm tranh ảnh về động vật đẻ trứng và đẻ con
 - HS : SGK, Sưu tầm tranh ảnh về động vật đẻ trứng và đẻ con
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Giáo viên:Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2022 - 2023
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộ bí - HS chơi trò chơi
mật" với các câu hỏi:
+ Chúng ta có thể trồng những cây con 
từ bộ phận nào của cây mẹ?
+ Ở người cũng như ở thực vật, quá 
trình sinh sản có sự thụ tinh. Vậy thế 
nào là sự thụ tinh?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. 
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Thảo luận 
- GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần - HS đọc thầm trong SGK, thảo luận nhóm
biết trang 112 SGK
+ Đa số động vật được chia thành mấy + Đa số động vật được chia thành 2 giống. 
nhóm? 
+ Đó là những giống nào? + Giống đực và giống cái. 
+ Tinh trùng hoặc trứng của động vật + Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra 
được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái 
đó thuộc giống nào? tạo ra trứng.
+ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng 
trứng gọi là gì? tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
+ Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử + Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển 
phát triển thành gì? thành cơ thể mới, mang những đặc tính của 
 bố và mẹ.
 Hoạt động 2: Các cách sinh sản của 
động vật
+ Động vật sinh sản bằng cách nào? + Động vật sinh sản bằng cách đẻ trứng hoặc 
 đẻ con.
- GV chia lớp thành các nhóm
- GV yêu cầu các nhóm phân loại các - Các nhóm thảo luận theo sự hướng dẫn của 
con vật mà nhóm mình mang đến lớp, GV
những con vật trong các hình SGK 
thành 2 nhóm: động vật đẻ trứng và 
động vật đẻ con
- Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của 
 nhóm mình
- GV ghi nhanh lên bảng * Ví dụ: 
 Tên con vật đẻ trứng Tên con vật đẻ con
 Gà, chim, rắn, cá Chuột, cá heo, cá 
 sấu, vịt, rùa, cá vàng, voi, khỉ, dơi, voi, 
 sâu, ngỗng, đà hổ, báo, ngựa, lợn, 
 điểu, chó, mèo, 
 Giáo viên:Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2022 - 2023
 Hoạt động 3: Người họa sĩ tí hon
 - GV cho HS vẽ tranh theo đề tài về - HS thực hành vẽ tranh
 những con vật mà em yêu thích
 - Gợi ý HS có thể vẽ tranh về:
 + Con vật đẻ trứng
 + Con vật đẻ con 
 - Trình bày sản phẩm - HS lên trình bày sản phẩm
 - Cử ban giám khảo chấm điểm cho những 
 HS vẽ đẹp
 - GV nhận xét chung
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Nêu vai trò của sự sinh sản của động - Sinh sản giúp cho động vật duy trì và phát 
 vật đối với con người? triển nòi giống. Đóng vai trò lớn về mặt sinh 
 thái học, cung cấp thực phẩm cho con người
 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - Hãy tìm hiểu những con vật xung - HS nghe và thực hiện
 quanh hoặc trong nhà mình xem 
 chúng đẻ trứng hay đẻ con ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 28 tháng 3 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
Kiến thức:
 - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 
 - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
Kĩ năng: HS làm bài 1, bài 2.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
 Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
II.CHUẨN BỊ 
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm, bảng nhóm.
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Giáo viên:Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2022 - 2023
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 
 - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
 - HS làm bài 1, bài 2.
* Cách tiến hành:
Bài 1a : HĐ cặp đôi
- GV gọi HS đọc bài tập - HS đọc 
- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: - HS thảo luận
+ Có mấy chuyển động đồng thời trong 
bài toán ? - 2 chuyển động : xe máy và ô tô
+ Đó là chuyển động cùng chiều hay ng-
ược chiều ? - Chuyển động ngược chiều
+ HS vẽ sơ đồ
- GV giải thích : Khi ô tô gặp xe máy thì - HS quan sát
cả ô tô và xe máy đi hết quãng đường 
180 km từ hai chiều ngược nhau
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, kết luận
 - HS làm vở,1 HS làm bảng lớp sau đó 
 chia sẻ cách làm:
 Giải
 a, Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi 
 được quãng đường là:
 54 + 36= 90 (km)
 Thời gian đi để ô tô và xe máy gặp 
 nhau là:
Luyện tập 180 : 90 = 2 ( giờ)
Bài 1b: HĐ cá nhân Đáp số : 2 giờ
- GV gọi HS đọc bài tập
- Yêu cầu HS làm tương tự như phần a - HS đọc 
- GV nhận xét , kết luận - HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp sau đó 
 chia sẻ cách làm
 Giải
 Sau mỗi giờ cả hai xe đi được là
 42 + 50 = 92 (km)
 Thời gian để hai ôtô gặp nhau là
 276 : 92 = 3 (giờ)
 Bài 2: HĐ cặp đôi Đáp số : 3 giờ
- HS đọc đề bài, thảo luận:
+ Muốn tính quãng đường ta làm thế - HS đọc 
nào ?
 Giáo viên:Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2022 - 2023
 - Yêu cầu HS tự làm bài - Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc 
 - GV nhận xét , kết luận nhân với thời gian 
 - HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ
 Giải 
 Thời gian đi của ca nô là :
 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30phút= 3giờ 
 45phút
 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ
 Quãng đường đi được của ca nô là :
 12 x 3,75 =45(km)
 Bài tập chờ Đáp số : 45km
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi 
 làm bài. - HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi làm bài 
 - GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần báo cáo giáo viên
 thiết. Bài giải
 * Cách 1:
 15km = 15 000m
 Vận tốc chạy của ngựa là:
 15000 : 20 = 750 (m/phút)
 * Cách 2:
 Vận tốc chạy của ngựa là:
 15 : 20 = 0,75(km/phút)
 0,75km/phút = 750m/phút
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Để giải bài toán chuyển động ngược - HS nêu: Ta cần thực hiện theo hai bước 
 chiều trong cùng một thời gian ta cần giải, đó là:
 thực hiện mấy bước giải, đó là những + B1: Tìm tổng vận tốc của hai chuyển 
 bước nào ? động ngược chiều trong cùng một thời 
 gian(v1 + v2)
 + B2: Tìm thời gian hai xe gặp nhau
 ( s: (v1 + v2) )
 4. Hoạt động sáng tạo:(1phút)
 - Về nhà tìm hiểu thêm cách giải bài toán - HS nghe và thực hiện
 về chuyển động ngược chiều của hai 
 chuyển động không cùng một thời điểm 
 xuất phát.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
 Giáo viên:Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2022 - 2023
Kiến thức: Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn 
văn BT2.
Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc 
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội 
dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
Phẩm chất: Yêu thích môn học.
II.CHUẨN BỊ 
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm. 
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc 
 diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu 
 nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn 
 BT2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL 
 - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem 
 lại 1- 2 phút)
 - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc 
 trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định 
 đọc. trong phiếu
 - GV nhận xét đánh giá.
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu 
 - Gọi HS đọc bài văn - Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi
 - GV đọc mẫu bài văn. - Một HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
 - Yêu cầu HS đọc chú giải SGK - HS nghe
 - Yêu cầu HS làm bài - 1 HS đọc phần chú giải sau bài.
 - HS đọc thầm lại bài văn và làm bài, 1 
 - Trình bày kết quả HS làm bài bảng nhóm, chia sẻ kết quả 
 + Đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ 
 thương mãnh liệt, day dứt.
 Giáo viên:Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2022 - 2023
 + Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể 
 hiện tình cảm của tác giả với quê + Vì quê hương gắn liền với nhiều kỉ 
 hương? niệm của tuổi thơ.
 + Điều gì gắn bó tác giả với quê hương? + Tất cả các câu trong bài đều là câu 
 + Tìm các câu ghép trong một đoạn của ghép.
 bài? + Các từ ngữ được lặp lại: tôi, mảnh đất.
 + Tìm các từ ngữ được lặp lại, được thay Các từ ngữ được thay thế:
 thế có tác dụng liên kết câu trong bài * Cụm từ mảnh đất cọc cằn thay cho 
 văn? làng quê tôi.
 * Cụm từ mảnh đất quê hương thay cho 
 mảnh đất cọc cằn.
 * Cụm từ mảnh đất ấy thay cho mảnh 
 đất quê hương.
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - GV nhận xét tiết học. - HS nghe
 - Về nhà làm bài nhẩm lại BT2; chuẩn 
 bị ôn tập tiết 4.
 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - Vận dụng cách lặp từ, thay thế từ ngữ - HS nghe và thực hiện.
 khi nói và viết.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Địa lí
 CHÂU MĨ (Tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
Kiến thức: 
 - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ:
 + Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư.
 + Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công 
nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai 
thác khoáng sản để xuất khẩu.
 - Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì: có nền kinh tế phát triển với nhiều 
ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới.
Kĩ năng: 
 - Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì.
 - Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt 
động sản xuất của người dân châu Mĩ.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sán g tạo.
 Giáo viên:Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2022 - 2023
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực 
vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
Phẩm chất: Yêu thích tìm hiểu, khám phá địa lí.
II. CHUẨN BỊ 
 - GV: Bản đồ thế giới; các hình minh họa trong SGK
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi
 đúng": Tìm Châu Mĩ trên bản đồ thế giới 
 hoặc quả địa cầu.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Dân cư Châu Mĩ 
 - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi:
 + Nêu số dân của châu Mĩ ? - Dân số Châu Mĩ năm 2004 là: 876 triệu 
 người. 
 + Châu Mĩ đứng thứ mấy về dân số - Đứng thứ ba thế giới ( sau Châu Á và 
 trong các Châu lục? châu Phi)
 + Ai là chủ nhân xa của Châu Mĩ ? - Chủ nhân xa của Châu Mĩ là người 
 Anh Điêng
 + Dân cư Châu Mĩ tập trung ở đâu ? - Dân cư Châu Mĩ sống tập trung ở ven 
 biển và miền Đông.
 Hoạt động2: Hoạt động kinh tế của 
 Châu Mĩ
 - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi:
 + Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc + Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển nhất.
 Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ ? + Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế 
 đang phát triển
 + Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, + Bắc Mĩ: lúa mì, bông, lợn, bò, sữa, 
 Trung Mĩ và Nam Mĩ ? cam, nho,...
 + Trung Mĩ và Nam Mĩ: chuối cà phê, 
 mía, chăn nuôi bò, cừu,...
 + Kể tên một số ngành công nghiệp + Bắc Mĩ: Ngành công nghiệp kĩ thuật 
 chính ở Bắc Mĩ,Trung Mĩ và Nam Mĩ ? cao như điện tử, hàng không, vũ trụ
 + Trung Mĩ và Nam Mĩ: sản xuất và khai 
 thác khoáng sản để xuất khẩu.
 Hoạt động 3: Hoa Kì (HĐ cặp đôi)
 - Chỉ vị trí của Hoa Kì và thủ đô của Hoa - HS chỉ Hoa Kì và thủ đô Oa- sinh- tơn.
 Kì trên bản đồ. + Hoa Kì giáp với những quốc gia: Ca- 
 na- đa, Mê- hi- cô
 Giáo viên:Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2022 - 2023
 + Hoa Kì giáp với những quốc gia nào? + Những đại dương: Đại Tây Dương, 
 Những đại dương nào ? Thái Bình Dương.
 + Đặc điểm về dân số: Hoa Kì có diện 
 tích đứng thứ tư trên thế giới nhưng dân 
 + Nêu đặc điểm dân số, kinh tế của Hoa số đứng thứ ba trên thế giới
 Kì ? + Kinh tế: Hoa Kì có nền kinh tế phát 
 triển cao, trong đó có nhiều ngành công 
 nghiệp đứng đầu thế giới như sản xuất 
 điện, máy móc, thiết bị,... đồng thời còn 
 là những nước xuất khẩu nông sản lớn 
 nhất thế giới.
 - GV chốt lại ND:
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Sau khi học xong bài này, em mong - HS nêu
 muốn được đén thăm đất nước nào của 
 châu Mĩ ? Vì sao ?
 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 - Hãy sưu tầm những tư liệu về đất nước - HS nghe và thực hiện
 đó và chia sẻ với bạn bè tỏng tiết học 
 sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 29 tháng 3 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
Kiến thức:
 - Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.
 - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
Kĩ năng: HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2 (làm bài 2 trước bài 1a).
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II.CHUẨN BỊ 
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm
 - HS: SGK, vở
 Giáo viên:Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2022 - 2023
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi
 cách tính vận tốc, quãng đường, thời 
 gian của chuyển động đều.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành: (28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.
 - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
 - HS làm bài 1, bài 2 (làm bài 2 trước bài 1a).
 * Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi: - Học sinh đọc bài tập, làm bài cặp đôi
 + Muốn tính quãng đường ta làm thế - Ta lấy vận tốc nhân với thời gian
 nào?
 - Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ - Học sinh làm vào vở, 1 HS làm bài 
 trên bảng lớp sau đó chia sẻ:
 - Giáo viên nhận xét kết luận Giải
 Quãng đường báo gấm chạy được là:
 1
 120 x = 4,8 (km)
 25
 Đáp số: 4,8 km
 Bài 1a: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài, cho HS chia sẻ yêu - Học sinh đọc đề bài .
 cầu:
 + Có mấy chuyển động đồng thời? - Có 2 chuyển động đồng thời.
 + Đó là chuyển động cùng chiều hay - Đó là 2 chuyển động cùng chiều 
 ngược chiều?
 - Giáo viên nhận xét chữa bài. - Học sinh làm bài, chữa bài rồi chia sẻ 
 cách làm:
 Giải 
 Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp số 
 km là:
 36 – 12 = 24 (km)
 Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là
 48 : 24 = 2 (giờ)
 Đáp số: 2 giờ
 Bài 1b: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc yêu cầu bài toán.
 - Yêu cầu HS làm tương tự phần a. - Cả lớp làm vở sau đó lên bảng làm 
 - Giáo viên nhận xét chữa bài. bài và chia sẻ kết quả:
 Giải 
 Giáo viên:Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 A NĂM HỌC: 2022 - 2023
 Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp số 
 km:
 36 – 12 = 24 (km)
 Sau 3 giờ người đi xe đạp đi được số 
 km là:
 3 x 12 = 36 (km)
 Thời gian xe máy đuổi kịp xe đạp:
 Bài tập chờ 36 : 24 = 1,5 (giờ)
 Bài 3: HĐ cá nhân Đáp số: 1,5 giờ 
 - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi 
 làm bài. làm bài, báo cáo giáo viên
 - GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần Bài giải
 thiết Thời gian xe máy đi trước ô tô là:
 11 giờ 7 phút - 8 giờ 37 phút = 2 giờ 30 
 phút = 2,5 giờ
 Đến 11 giờ 7 phút xe máy đã đi được 
 quãng đường (AB) là:
 36 x 2,5 = 90(km)
 Vậy lúc 11 giờ 7 phút ô tô đi từ A và xe 
 máy đi từ B, ô tô đuổi theo xe máy.
 Sau mỗi giờ ô tô gần xe máy là:
 54 - 36 =18 (km)
 Thời gian đi để ô tô kịp xe máy là:
 90 : 18 = 5 (giờ)
 Ô tô kịp xe máy lúc:
 11 giờ 7 phút + 5 giờ =16 giờ 7 phút
 Đáp số: 16 giờ 7 phút
 3.Hoạt động tiếp nối:(2 phút)
 - Nêu các bước giải của bài toán chuyển - HS nêu:
 động cùng chiều đuổi kịp nhau? + B1: Tìm hiệu vận tốc (v1 - v2)
 + B2: Tìm thời gian để đuổi kịp nhau
 s : (v1 - v2)
 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 - Chia sẻ với mọi người cách giải dạng - HS nghe và thực hiện
 toán trên và vận dụng vào thực tế cuộc 
 sống.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 Tiết đọc thư viện 
 Xem phim tài liệu : Lễ kí hiệp đinh Pa-ri
 ------------------------------------------------------------
 Giáo viên:Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_28_nam_hoc_2022_2023_phan_minh_d.docx
Giáo án liên quan