Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022

doc30 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 18
 Thứ hai ngày10tháng1năm 2022
 Tiếng Anh
 GV bộ môn soạn và dạy
 --------------------------------------------------
 Tập đọc
 PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
a) Năng lực ngôn ngữ: Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện ( Trả 
lời được các câu hỏi trong SGK) .
b) Năng lực văn học: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của 
nhân vật.
2. Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Phẩm chât: chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học
 b)Cách tiến hành:
 - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ - HS thi đọc
 Cao Bằng và trả lời câu hỏi:
 - Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa - Phải đi qua đèo Gió, đèo Giàng, đèo 
 thế đặc biệt của Cao Bằng? Cao Bắc.
 - Nêu ý nghĩa của bài thơ ? - Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa 
 thế đặc biệt, có những người dân mến 
 khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương 
 đất nước.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Mời một HS khá đọc toàn bài. -1 học sinh đọc toàn bài, cả lớp lắng 
 nghe.
 - GVKL: bài chia làm 3 đoạn - HS chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu đến . Bà này lấy 
 trộm.
 1 + Đoạn 2: Tiếp theo đến kẻ kia phải 
 cúi đầu nhận tội.
 + Đoạn 3: Phần còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài
 + Lần 1: 3HS đọc nối tiếp, phát âm 
 đúng: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi.
- GV kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ + Lần 2: HS đọc nối tiếp, 1HS đọc chú 
khó và hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, 
giải sau bài: Giải nghĩa thêm từ : công đàn, chạy đàn 
đường - nơi làm việc của quan lại; 
khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, 
đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh 
lầm rầm để khấn phật. 
. Mời một, hai HS đọc toàn bài. - HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu bài văn : giọng nhẹ - 2 HS đọc toàn bài
nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm - HS lắng nghe.
phục trí thông minh, tài sử kiện của 
viên quan án; chuyển giọng ở đoạn đối 
thoại, phân biệt lời nhân vật :
+ Giọng người dẫn chuyện : rõ ràng, 
rành mạch biểu lộ cảm xúc
+ Giọng 2 người đàn bà : ấm ức, đau 
khổ.
+Lời quan: ôn tồn, đĩnh đạc, trang 
nghiêm.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện ( Trả lời được 
các câu hỏi trong SGK) .
* Cách tiến hành:
 -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
lời câu hỏi: đoạn 1 và TLCH, chia sẻ trước lớp
+ Hai người đàn bà đến công đường + Về việc mình bị mất cắp vải. Người 
nhờ quan phân xử việc gì ? nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của 
 mình và nhờ quan phân xử.
+ Quan án đã dùng những biện pháp - Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? + Cho đòi người làm chứng nhưng 
 không có người làm chứng.
 + Cho lính về nhà hai người đàn bà để 
 xem xét, cũng không tìm được chứng cứ 
 + Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người 
 một mảnh. Thấy một trong hai nguời 
 bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho 
 người này rồi thét trói người kia.
-Y/C HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc , 
 TLCH, chia sẻ kết quả
+ Vì sao quan cho rằng người không + Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm 
 2 khóc chính là người lấy cắp? vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm 
 được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi 
 tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng 
 dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải 
 là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên 
 tấm vải.
 - GV kết luận : Quan án thông minh 
 hiểu tâm lí con nguời nên đã nghĩ ra 
 một phép thử đặc biệt- xé đôi tấm vải 
 là vật hai người đàn bà cùng tranh chấp 
 để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, làm 
 cho vụ án tưởng như đi vào ngõ cụt, 
 bất ngờ được phá nhanh chóng.
 - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc và 
 hỏi: TLCH, chia sẻ kết quả
 + Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm + HS kể lại.
 tiền nhà chùa?
 + Vì sao quan án lại dùng cách trên? + Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ 
 Chọn ý trả lời đúng? bị lộ mặt.
 - GV hỏi : Quan án phá được các vụ án - Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm 
 là nhờ đâu? vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội.
 + Câu chuyện nói lên điều gì ? - Nội dung: Truyện ca ngợi trí thông 
 minh tài xử kiện của vị quan án
 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân 
 vật.
 * Cách tiến hành:
 - GV chọn một đoạn trong truyện để - 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách 
 HS đọc theo cách phân vai và hướng phân vai : người dẫn chuyện, 2 người 
 dẫn HS đọc đoạn : “Quan nói sư cụ đàn bà, quan án 
 biện lễ cúng phật ..chú tiểu kia đành 
 nhận lỗi” 
 - GV nhắc nhở HS đọc cho đúng, - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
 khuyến khích các HS đọc hay và đúng 
 lời nhân vật .
 4. Hoạt động vậndụng, trải nghiệm: (3phút)
 - Chia sẻ với mọi người biết về sự - HS nghe và thực hiện
 thông minh tài trí của vị quan án trong 
 câu chuyện.
 -Yêu cầu HS về nhà tìm đọc các truyện - HS nghe và thực hiện 
 về quan án xử kiện (Truyện cổ tích Việt Nam) Những câu 
 chuyện phá án của các chú công an, của 
 toà án hiện nay.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 3 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Toán
 THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
– Sau bài học, HS đạt được những yêu cầu sau:
 - Có biểu tượng về thể tích của một hình.
 - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
 - HS làm bài 1, bài 2.
- Có cơ hội hình thành và phát triển 
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: 
 + Các hình minh hoạ trong SGK
 + Các hình lập phương kích thước 1cm x 1cm x 1cm
 + Một hình hộp chữ nhật có thể tích lớn hơn hình lập phương 1cm x 1cm x 1cm
 - Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 b) Cách tiến hành:
 - Cho HS tổ chức trò chơi bằng cách: - HS thi nêu
 - Gv nhận xét. Nêu cách tính Sxq và Stp của hình hộp 
 - Giới thiệu bài- ghi đề bài chữ nhật và hình lập phương.
 - HS nghe
 - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: - Có biểu tượng về thể tích của một hình.
 - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản
 *Cách tiến hành:
 4 a) Ví dụ 1
- GV đưa ra hình chữ nhật sau đó thả - HS quan sát mô hình
hình lập phương1cm x 1cm x1cm vào 
bên trong hình hộp chữ nhật
- GV nêu: Trong hình bên hình lập - HS nghe và nhắc lại kết luận của GV
phương nằm hoàn toàn trong hình 
hộp chữ nhật. Ta nói: Thể tích hình 
lập phương bé hơn thể tích hình hộp 
chữ nhật, hay thể tích hình hộp chữ 
nhật lớn hơn thể tích hình lập phương
b) Ví dụ 2
- GV dùng các hình lập phương 1cm - HS quan sát 
x1cm x1cm để xếp thành các hình 
như hình C và hình D trong SGK
+ Hình C gồm mấy hình lập phương - Hình C gồm 4 hình lập phương như 
như nhau ghép lại? nhau xếp lại
+ Hình D gồm mấy hình lập phương - Gồm 4 hình như thế ghép lại
như thế ghép lại?
- GV nêu: Vậy thể tích hình C bằng 
thể tích hình D
c) Ví dụ 3
- GV tiếp tục dùng các hình lập - HS quan sát
phương 1cm x 1cm x1cm xếp thành 
hình P
+ Hình P gồm mấy hình lập phương - Hình P gồm 6 hình ghép lại
như nhau ghép lại?
+ Tiếp tục tách hình P thành hai hình 
M và N
- Yêu cầu HS quan sát và hỏi
+ Hình M gồm mấy hình lập phương - HS trả lời
như nhau ghép lại?
+ Hình N gồm mấy hình lập phương 
như nhau ghép lại? 
+ Có nhận xét gì về số hình lập - Số hình lập phương tạo thành hình P 
phương tạo thành hình P và số hình bằng tổng số hình lập phương tạo thành 
lập phương tạo thành hình M và N? hình M và N.
- GV nêu: Ta nói rằng thể tích của 
hình P bằng tổng thể tích của hình M 
và N. 
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: HS làm bài 1, bài 2.
 (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài - HS đọc, quan sát rồi báo cáo kết quả
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và tự + Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập 
 5 trả lời câu hỏi phương nhỏ
 - GV cùng HS khác nhận xét và chữa + Hình hộp chữ nhật B gồm 18 hình lập 
 bài phương nhỏ
 + Hình hộp chữ nhật B có thể tích lớn 
 hơn hình hộp chữ nhật A
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 - HS quan sát và trả lời các câu hỏi
 tương tự như bài 1 + Hình A gồm 45 hình lập phương nhỏ
 - GV nhận xét chữa bài + Hình B gồm 27 hình lập phương nhỏ
 + Hình A có thể tích lớn hơn hình B
 Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự làm bài - HS tự làm bài
 - Có 5 cách xếp hình lập phương cạnh 
 1cm thành hình hộp chữ nhật
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về biểu tượng - HS nghe và thực hiện
 về thể tích của một hình trong thực tế. 
 - Tìm cách so sánh thể tích của 2 đồ - HS nghe và thực hiện
 vật ở gia đình em.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 Lịch sử
 BẾN TRE ĐỒNG KHỞI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Biết cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng 
lợi ở nhiều vùng nông thôn Việt Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng 
khởi”) 
 - Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung, phẩm chất
-Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng 
lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: Yêu quê hương đất nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Máy tính, máy chiếu
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 b) Cách tiến hành:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi khởi - HS chơi trò chơi
 động với các câu hỏi sau:
 + Nêu tình hình nước ta sau hiệp định 
 6 Giơ- ne -vơ?
+ Vì sao đất nước ta, nhân dân ta phải 
đau nỗi đau chia cắt?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Biết cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra 
và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn Việt Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của 
phong trào “Đồng khởi”) 
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Hoàn cảnh bùng nổ 
phong trào " đồng khởi " Bến Tre
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS đọc SGK , trả lời câu hỏi
+ Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ + Mĩ – Diệm thi hành chính sách “Tố 
ra trong hoàn cảnh nào? công” “diệt cộng” đã gây ra những 
 cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân 
 miền Nam. Trước tình hình đó không 
 thể chịu đựng mãi, không còn con 
 đường nào khác, nhân dân buộc phải 
 đứng lên phá tan ách cùm kẹp.
+ Phong trào bùng nổ vào thời gian + Phong trào bùng nổ từ cuối năm 1959 
nào? Tiêu biểu nhất là ở đâu? đầu năm 1960 mạnh mẽ nhất là ở Bến 
 Tre. 
- KL: ( GV tham khảo trong SGV) - HS nghe
 Hoạt động 2: Phong trào đồng khởi 
của nhân dân tỉnh Bến Tre
- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả
+ Thuật lại sự kiện ngày 17- 1- 1960? + Ngày 17- 1- 1960 nhân dân huyện 
 Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa mở đầu 
 cho phong trào " Đồng khởi" tỉnh Bến 
 Tre.
+ Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các + Cuộc khởi nghĩa ở Mỏ Cày, phong 
huyện khác ở Bến Tre? trào nhanh chóng lan ra các huyện 
 khác.
+ Kết quả của phong trào ? + Trong 1 tuần lễ ở Bến Tre đã có 22 
 xã được giải phóng hoàn toàn, 29 xã 
 khác tiêu diệt ác ôn giải phóng nhiều 
 ấp.
+ Phong trào có ảnh hưởng đến phong + Phong trào đã trở thành ngọn cờ tiên 
trào đấu tranh của nhân dân như thế phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của 
nào? đồng bào MN ở cả nông thôn và thành 
 thị. Chỉ tính trong năm 1960 có hơn 10 
 triệu lượt người bao gồm cả nông dân 
 công nhân trí thức tham gia ...
+ Ý nghĩa của phong trào? + Phong trào mở ra thời kì mới cho 
 phong trào đấu tranh của nhân dân 
 7 miền Nam: nhân dân miền Nam cầm vũ 
 khí chống quân thù, đẩy Mĩ và quân đội 
 Sài Gòn vào thế bị động ..
 - GV nhận xét kết quả làm việc của - HS nghe
 hoch sinh.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Kể tên các trường học, đường phố di - HS nêu: Mỏ Cày,
 tích lịch sử,...liên quan đến các sự kiện, 
 nhân vật lịch sử trong bài vừa học.
 - Sưu tầm tư liệu liên quan đến địa - HS nghe và thực hiện
 danh Bến Tre và phong trào đồng khởi 
 Bến Tre.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 Thứ ba ngày11 tháng1năm 2022
 Tiếng Anh
 GV bộ môn soạn và dạy
 --------------------------------------------------
 Toán
 XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI- MÉT KHỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS đạt được những yêu cầu sau:
- Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. 
 - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét khối, đề 
- xi- mét khối .
 - Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi - mét khối.
 - Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.
 - HS làm bài 1, bài 2a .
 - Có cơ hội hình thành và phát triển
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, Bộ đồ dùng dạy học Toán 5
 - Học sinh: Vở, SGK, Bộ đồ dùng Toán 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1.Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 b) Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS làm bài 2 tiết trước:
 + Hình A gồm mấy hlp nhỏ và hình B - Hình A gồm 45 hlp nhỏ và hình B gồm 
 gồm mấy hlp nhỏ và thể tích của hình 27 hlp nhỏ thì thể tích của hình A lớn 
 8 nào lớn hơn? hơn thể tích hình B
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu:
 - Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. 
 - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét khối, đề - 
xi- mét khối .
 - Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi - mét khối.
*Cách tiến hành:
*Xăng- ti- mét khối
- GV đưa ra hình lập phương cạnh - HS quan sát theo yêu cầu của GV
cạnh 1cm cho HS quan sát
- GV trình bày vật mẫu hình lập 
phương có cạnh 1 cm.
- Cho HS xác định kích của vật thể. - HS xác đinh
- Đây là hình khối gì? Có kích thước - Đây là hình lập phương có cạnh dài 
là bao nhiêu? 1cm.
- Giới thiệu:Thể tích của hình lập 
phương này là xăng-ti-mét khối.
- Hỏi: Em hiểu xăng-ti-mét khối là - Xăng-ti-mét khối là thể tích của một 
gì? hình lập phương có cạnh dài là 1cm.
-Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3 - HS nhắc lại xăng-ti-mét khối viết tắt là 
 1 cm3 .
-Yêu cầu HS nhắc lại + HS nghe và nhắc lại
- GV cho HS đọc và viết cm3 + Đọc và viết kí hiệu cm3
 * Đề-xi-mét khối.
- GV trình bày vật mẫu hình lập cạnh - HS quan sát
1 dm gọi 1 HS xác định kích thước - HS xác định
của vật thể.
- Đây là hình khối gì? Có kích thước - Đây là hình lập phương có cạnh dài 1 
là bao nhiêu? đề-xi-mét.
- Giới thiệu: Hình lập phương này thể - Đề- xi-mét khối là thể tích của hình lập 
tích là đề-xi-mét khối.Vậy đề-xi-mét phương có cạnh dài 1 dm.
khối là gì?
- Đề- xi-mét khối viết tắt là dm3. - HS nhắc lại và viết kí hiệu dm3
 *Quan hệ giữa xăng-xi-mét khối và 
đề-xi-mét khối+ Một hình lập phương 
có cạnh dài 1 dm.Vậy thể tích của - HS thảo luận nhóm
hình lập phương đó là bao nhiêu? - 1 đề – xi – mét khối
+ Giả sử chia các cạnh của hình lập 
phương thành 10 phần bằng nhau, 
mỗi phần có kích thước là bao nhiêu? - 10 xăng- ti -mét
+ Xếp các hình lập phương có thể tích 
1cm3 vào “đầy kín” trong hình lập 
phương có thể tích 1dm3. Trên mô - Xếp mỗi hàng 10 hình lập phương 
 9 hình là lớp xếp đầu tiên. Hãy quan sát - Xếp 10 hàng thì được một lớp.
và cho biết lớp này xếp được bao 
nhiêu hình lập phương có thể tích 
1cm3.
+ Xếp được bao nhiêu lớp như thế thì 
sẽ “đầy kín” hình lập phương 1dm3 ? 
+ Như vậy hình lập phương thể tích - Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương 
1dm3 gồm bao nhiêu hình lập phương cạnh 1dm.
thể tích 1cm3 ? - 10 x10 x10 = 1000 hình lập phương 
- Cho HS báo cáo kết quả trước lớp cạnh 1cm.
- GV kết luận: Hình lập phương cạnh 
1dm gồm 10 x 10 x10 = 1000 hình - HS báo cáo
lập phương cạnh 1cm. - HS nhắc lại:
Ta có 1dm3 = 1000 cm3 1dm3 = 1000 cm3
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.
 - HS làm bài 1, bài 2a .
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc thầm đề bài
- GV treo bảng phụ - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận Viết số Đọc số
 3
 76cm Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối
 519dm3 Năm trăm mười chín đề-xi-mét 
 khối.
 85,08dm3 Tám mươi lăm phẩy không tám 
 đề-xi-mét khối.
 4
 cm3 Bốn phần năm Xăng -xi-mét khối.
 5
 192 cm3 Một trăm chín mươi hai xăng-ti-
 mét khối
 2001 dm3 Hai nghìn không trăm linh một 
 đề-xi-mét khối
 3
 cm3 Ba phần tám xăng-ti-mét-khối
 8
Bài 2a: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài - HS đọc đề bài
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS - HS làm bài
nêu cách làm - HS chia sẻ
 3 3
 a) 1dm = 1000cm
 5,8dm3 = 5800cm3
 375dm3 = 375000cm3
 4
 dm3 = 800c
 5
 10 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS làm bài sau: - HS làm bài như sau:
 1,23 dm3= 1230 cm3 
 500cm3= 0,5 dm3
 0,25 dm 3= 250cm3
 12500 cm3= 12,5 dm3
 - Chia sẻ về mối quan hệ giữa xăng- - HS nghe và thực hiện
 ti-mét khối và đề- xi -mét khối
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
 Tin học
 GV bộ môn soạn và dạy
 --------------------------------------------------
 Chính tả
 CAO BẰNG (Nhớ- viết )
 NÚI NON HÙNG VĨ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa đúng tên 
người, tên địa lý Việt Nam (BT2, BT3)
-Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ(BT2).
- HS HTT giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử(BT3). 
2, Góp phần phát triển năng lực chung, phảm chất
 Năng lực:Biết được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh đẹp Cao Bằng, của Cửa Gió Tùng 
Chinh (Đoạn thơ ở BT3), từ đó có ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của đất 
nước.
- Phẩm chất: - Chăm chỉ học tập, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
 - Học sinh: Vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. 
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS thi viết tên người, tên địa lí - HS chơi trò chơi
 Việt Nam: + Chia lớp thành 2 đội chơi, thi viết tên 
 các anh hùng, danh nhân văn hóa của 
 Việt Nam 
 + Đội nào viết được nhiều và đúng thì 
 đội đó thắng
 - 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên 
 - GV nhận xét, kết luận người, tên địa lí Việt Nam
 11 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các tiếng 
 tạo thành tên riêng đó.
 - HS nhận xét
 - Hs ghi vở
2. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa 
đúng tên người, tên địa lý Việt Nam (BT2, BT3)
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài - Tìm tên riêng thích hợp với mỗi ô trống
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả - 1 HS làm bảng nhóm, chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS Lời giải: 
nêu lại quy tắc viết hoa tên người, tên a. Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở 
địa lí Việt Nam nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
 b. Người lấy thân mình làm giá súng 
 trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế 
 Văn Đàn.
 c. Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt 
 mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na- 
 ma- ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.
Bài 3:HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá - Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng 
nhân có trong đoạn thơ sau.
- Trong bài có nhắc tới những địa - HS nêu: Hai Ngàn, Ngã Ba
danh nào? Tùng Chinh, Pù Mo, Pù Xai 
- GV nói về các địa danh trong bài: - HS lắng nghe
Tùng Chinh là địa danh thuộc huyện 
Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa; Pù Mo, 
Pù Xai là các địa danh thuộc huyện 
Mai Châu, tỉnh Hòa Bình. Đây là 
những vùng đất biên cương giáp với 
những nước ta và nước Lào
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp suy nghĩ, làm bài vào vở, chia sẻ 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời kết quả
giải đúng Lời giải đúng: 
 Hai Ngàn
 Ngã Ba
 Pù Mo
 Pù Xai
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu:
 -Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ(BT2).
 - HS (M3,4) giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử(BT3). 
* Cách tiến hành:
 12 Bài 2: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài - Tìm các tên riêng trong đoạn thơ sau: 
 - Cho HS phát biểu ý kiến - HS nối tiếp nhau nêu, nhận xét câu 
 - GV kết luận và chốt lại lời giải đúng trả lời của bạn
 Lời giải: 
 + Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y 
 Sun, Nơ Trang Lơng, A- ma Dơ- hao, 
 Mơ - nông
 + Tên địa lí: Tây Nguyên, (sông) Ba.
 Bài 3: HĐ nhóm
 - HS đọc yêu cầu của bài - Giải câu đố và viết đúng tên các 
 nhân vật lịch sử trong câu đố sau: 
 - GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ có - 1 HS đọc lại các câu đố bằng thơ
 đánh số thứ tự lên bảng
 - GV chia lớp thành 6 nhóm - Các nhóm thảo luận
 - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Đáp án: 
 1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng 
 Đạo.
 2. Quan Trung, Nguyễn Huệ.
 3. Đinh Bộ Lĩnh- Đinh Tiên Hoàng.
 4. Lý Thái Tổ - Lý Công Uẩn
 - GV cho HS thi đọc thuộc lòng các 5. Lê Thánh Tông.
 câu đố - HS nhẩm thuộc lòng các câu đố 
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút)
 - Nêu cách viết tên người, tên địa lí - HS nêu
 Việt Nam. 
 - Chia sẻ cách viết hoa tên người, tên - HS nghe và thực hiện
 địa lí Việt Nam với mọi người.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Thứ tư ngày12tháng1 năm 2022
 Thể dục
 GV bộ môn soạn và dạy
 --------------------------------------------------
 Luyện từ và câu
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết phân tích cấu tạo của câu ghép ; thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu 
ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép 
- Vận dụng làm đúng các bài tập có liên quan.
2. Góp phần phát triển năng lực chung, phẩm chất
 13 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Phẩm chất: Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ 
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. 
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi trò chơi 
 Đặt câu ghép ĐK (GT) - KQ
 - Gv nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài -Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: Biết phân tích cấu tạo của câu ghép ; thêm được một vế câu ghép để 
 tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của 
 mỗi vế câu ghép 
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc yêu cầu - Phân tích cấu tạo của các câu ghép 
 sau
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả
 + Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu + Tuy trời mưa nhưng cả lớp vẫn đi học 
 - GV nhận xét, kết luận đúng giờ. 
 + Dù cuộc sống còn nhiều khó khăn 
 nhưng gia đình họ rất hạnh phúc.
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc thầm, 1 HS đọc to, lớp lắng 
 nghe.
 - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vở
 - GV nhận xét, kết luận - HS chia sẻ
 a/ Cần thêm quan hệ từ nhưng + thêm 
 vế 2 của câu.
 VD: Tuy nhà xa nhưng Lan vẫn đi học 
 đúng giờ.
 b/ Cần thêm quan hệ từ mặc dù + 
 thêm vế 1 của câu (hoặc quan hệ từ tuy 
 +vế 1)
 VD:Mặc dù trời đã tối nhưng các cô các 
 bác vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài
 - GV kết luận Mặc dù trời rét buốt/ nhưng Bé vẫn 
 14 CN VN CN VN
 dậysớm để học bài 
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Tìm cặp QHT thích hợp để chuyển - HS nêu:
 câu sau thành câu ghép có sử dụng cặp Không những đèo Pha Đin dài 32km, 
 QHT: mà dốc đứng và còn có tới 60 khúc 
 Đèo Pha Đin dài 32km, dốc đứng và có quanh gấp, đầy bất trắc.
 tới 60 khúc quanh gấp, đầy bất trắc.
 - Vận dụng tốt cách sử dụng cặp QHT - HS nghe và thực hiện
 để nói và viết cho phù hợp.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Kĩ thuật
 GV bộ môn soạn và dạy
 --------------------------------------------------
 Toán
 MÉT KHỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học Hs có khả năng
 - Biết tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn” của đơn vị thể tích: mét khối.
 - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng -ti - mét khối.
 - Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa mét khối, đề-xi- mét khối và xăng-ti- mét 
khối.
 - HS làm bài 1, bài 2b .
 Có cơ hội hình thành và phát triển
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu
 - Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. 
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
 - Trưởng trò hô: bắn tên, bắn tên
 - HS: Tên ai, tên ai ?
 - Trưởng trò: Tên....tên....
 1dm3 = .......cm3 hay 1cm3 = .....dm3
 15 - Trò chơi tiếp tục diễn ra như vây đến 
 khi có hiệu lệnh dừng của trưởng trò thì 
 thôi
- GV nhận xét - HS theo dõi
- Giới thiệu bài - Ghi bảng -HS ghi vở 
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Biết tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn” của đơn vị thể tích: mét khối.
 - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng -ti - mét khối.
*Cách tiến hành:
 * Mét khối : 
- GV giới thiệu các mô hình về mét - HS quan sát nhận xét.
khối và mối quan hệ giữa mét khối, 
đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối. 
- Để đo thể tích người ta còn dùng 
đơn vị mét khối.
- Cho hs quan sát mô hình trực quan. 
(một hình lập phương có các cạnh là 
1 m), nêu: Đây là 1 m3
- Vậy mét khối là gì? - Mét khối là thể tích của hình lập 
 phương có cạnh dài 1m.
 + Mét khối viết tắt là: m3
- GV nêu : Hình lập phương cạnh 1m 
gồm 1000 hình lập phương cạnh 1dm.
Ta có : 1m3 = 1000dm3
1m3 = 1000000 cm3(=100 x 100 
x100)
- Cho vài hs nhắc lại. - Vài hs nhắc lại: 1m3 = 1000dm3
* Bảng đơn vị đo thể tích 
- GV treo bảng phụ đã chuẩn bị lên 
bảng – Hướng dẫn HS hoàn thành 
bảng về mối quan hệ đo giữa các đơn 
vị thể tích trên.
- GV gọi vài HS nhắc lại :
- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy lần - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn 
đơn vị bé hơn tiếp liền. ? vị bé hơn tiếp liền
 - Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1 đơn 
 1000
 vị lớn hơn tiếp liền.
 Bảng đơn vị đo thể tích
 m3 dm3 cm3
 1m3 1 dm3 1cm3
 3 3
 = 1000 dm = 1000 cm = 1 dm3
 = 1 m3 1000
 1000
 16 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu: HS làm bài 1, bài 2b .
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề
 - Yêu cầu HS làm bài. Rèn kỹ năng - HS nêu cách đọc, viết các số đo thể 
 đọc, viết đúng các số đo thể tích có tích.
 đơn vị đo là mét khối a) Đọc các số đo:
 15m3 (Mười lăm mét khối) 
 - GV nhận xét chữa bài 205m3 (hai trăm linh năm mét khối.
 25 m3 (hai mươi lăm phần một trăm mét 
 100
 khối) ;
 0,911m3 (không phẩy chín trăm mười 
 một mét khối)
 b) Viết số đo thể tích:
 - Bảy nghìn hai trăm mét khối: 7200m 3; 
 Bốn trăm mét khối: 400m3.
 Một phần tám mét khối : 1 m3 
 8
 Không phẩy không năm mét khối: 
 0,05m3
 Bài 2b: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng số đo có 
 - Cho HS làm việc cá nhân đơn vị là xăng-ti-mét khối
 -Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa - HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo 
 các đơn vị đo thể tích. thể tích.
 - GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ kết quả
 1dm3 = 1000cm3 ;
 1,969dm3 = 1 969cm3 ;
 1 m3 = 250 000cm3; 
 4
 19,54m3 = 19 540 000cm3
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Một mét khối bằng bao nhiêu đề-xi- - HS nêu
 mét khối?
 - Một mét khối bằng bao nhiêu xăng-
 ti-mét khối? 
 - Một xăng–ti-mét khối bằng bao 
 nhiêu đề-xi-mét khối ?
 - Chia sẻ với mọi người về bảng đơn - HS nghe và thực hiện
 vị đo thể tích.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 17 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Thứ năm ngày13 tháng1 năm 2022
 Kể chuyện
 VÌ MUÔN DÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
a) Năng lực ngôn ngữ: Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể được từng 
đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân.
b) Năng lực văn học: Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao 
thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa.
2. Góp phần phát triển năng lực chung, phẩm chất
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác
 - Phẩm chất: Giáo dục HS tinh thần đoàn kết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: SGK, tranh minh hoạ trong SGK.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * 
Cách tiến hàn:
- Cho HS chơi trò chơi - HS chơi trò chơi kể tên các nhân vật 
 trong truyện Ông Nguyễn Khoa Đăng
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Nghe kể chuyện (10 phút)
*Mục tiêu: 
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2)
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4)
*Cách tiến hành:
- Giáo viên kể lần 1 - HS nghe
- GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số 
từ khó
- Giáo viên gắn bảng phụ ghi lược đồ: 
Quan hệ gia tộc của các nhân vật trong 
truyện.
 Trần Thừa
 Trần Thái Tổ
 An Sinh Vương Trần Thái Tông
 (Trần Liễu - anh) (Trần Cảnh- em)
 18
 Quốc công tiết chế
 Trần Thánh Tông Thượng tướng thái sư
 Hưng Đạo Vương
 (Trần Hoảng- anh) Trần Quang Khải- em
 (Trần Quốc Tuấn)
 Trần Nhân Tông
 Trần Khâm - Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh - HS nghe
minh hoạ.
+ Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm lắng 
(tranh 1)
+ Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm hờn 
(tranh 2, 3, 4)
+ Đoạn 3: Thay đổi giọng cho phù hợp 
giọng từng nhân vật (tranh 5)
+ Đoạn 4: giọng chậm rãi, vui mừng 
(tranh 6)
2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện
* Cách tiến hành:
 *Kể chuyện trong nhóm. 
- Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV - HS nêu nội dung của từng tranh.
và tranh minh hoạ, nêu nội dung của 
từng tranh.
* Thi kể chuyện trước lớp: - Kể chuyện theo nhóm 4
- GV nhận xét, khen HS kể tốt. - HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo 
- Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu hình thức nối tiếp.
chuyện. - HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét đánh giá
 - KC trước lớp.
 - HS nhận xét bạn kể chuyện.
 - HS thi kể chuyện
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
*Cách tiến hành:
- Cho HS trao đổi với nhau về ý nghĩa - HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu 
câu chuyện. chuyện.
 * Ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Trần Hưng 
 Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích 
 cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên 
 khối đoàn kết chống giặc.
- GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau trả 
lời theo ý kiến của mình. 
+ Em biết những câu ca dao, tục ngữ, - HS thi đua phát biểu. Ví dụ :
thãnh ngữ nào nói về truyền thống của + Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
dân tộc? + Máu chảy ruột mềm
 + Môi hở răng lạnh.
4. Hoạt động vận dụng, trải 
nghiệm:(3phút)
 19 - Vì sao câu chuyện có tên là “Vì - HS nêu: Câu chuyện có tên là "Vì muôn 
muôn dân” ? dân" bởi vì Trần Hưng Đạo biết cách cư xử 
- Giáo dục hs noi gương các anh hùng, xó bỏ hiềm khích gia tộc,vì đại nghĩa, vì 
luôn có lòng yêu nước. muôn dân .
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà kể lại câu chuyện cho - HS nghe và thực hiện
người thân nghe và chuẩn bị câu 
chuyện nói về truyền thống hiếu học 
hoặc truyền thống đoàn kết của dân 
tộc.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Toán
 THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
 THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG+ LTC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học HS có khả năng
- Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật hình lập phương
- Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật.hình lập phương
- Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương để giải 
một bài tập liên quan.
 - HS làm bài 1.bài 3
 Có cơ hội hình thành và phát triển
 -Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, chuẩn bị 1 hình hộp chữ nhật, hình lập phương có 
kích thước xác định trước ( theo đơn vị đề- xi- mét) và 1 số hình lập phương có cạnh 
1cm.
 - Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi với các - HS chơi trò chơi
 câu hỏi:
 + Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt + 6 cạnh: 2 mặt đáy, 4 mặt xung quanh
 ? Là những mặt nào? 
 + HHCN có mấy kích thước? Là + 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, 
 những kích thước nào? chiều cao.
 + HHCN có bao nhiêu cạnh, bao nhiêu + 12 cạnh, 8 đỉnh.
 đỉnh?
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_18_nam_hoc_2021_2022.doc
Giáo án liên quan