Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích

doc33 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 27 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Gi¸o ¸n líp 5
 TUẦN 17
 Thứ Hai ngày 3 tháng 1 năm 2022
 CHÍNH TẢ
 NGHE – GHI : TRÍ DŨNG SONG TOÀN 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Nghe - ghi đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi và nội 
dung bài viết.
 - Làm được bài tập 2a, bài 3a. Rèn kĩ năng phân biệt d/r/gi.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 a. Năng lực chung: 
 - Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2, 
N4; cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT2,3); Sáng tạo (ghi được nội dung bài viết);
 b. Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. Giáo dục học sinh ý thức rèn 
chữ, giữ vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bút dạ và bảng nhóm.
 - Học sinh: Vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS thi viết những từ ngữ có âm - HS thi viết vào bảng con.
 đầu r/d/gi .
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chuẩn bị vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 - GV đọc bài chính tả - Cả lớp theo dõi trong SGK.
 - Đoạn văn kể về điều gì? - Kể về việc ông Giang Văn Minh khảng 
 khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai 
 người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông 
 thương tiếc, ca ngợi ông
 - Cho HS đọc lại đoạn chính tả. - HS đọc thầm
 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 *Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 (Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm học sinh(M1,2))
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 1 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
- Ông Giang Văn Minh là người thế - Nêu và ghi vào vở.
nào?
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: Làm được bài tập 2a, bài 3a.
* Cách tiến hành:
Bài 2a: HĐ nhóm
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. - HS đọc yêu cầu
- GV giao việc - HS nghe
- Cho HS làm bài. - HS làm bài vào bảng nhóm 
- Cho HS trình bày kết quả bài làm. - HS trình bày kết quả
 + Giữ lại để dùng về sau : để dành, dành 
 dụm, dành tiền
 + Biết rõ, thành thạo: rành, rành rẽ, rành 
 mạch
 + Đồ đựng đan bằng tre, nứa, đáy phẳng, 
 thành cao: cái rổ, cái giành
Bài 3: HĐ trò chơi
a) Cho HS đọc yêu cầu và đọc bài - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
thơ.
- Cho HS làm bài. GV hướng dẫn cho - HS làm bài theo nhóm. Mỗi nhóm 4 HS 
HS làm bài theo hình thức thi tiếp lần lượt lên điền âm đầu vào chỗ trống 
sức. thích hợp.
- GV nhận xét kết quả và chốt lại ý + nghe cây lá rì rầm
đúng. + lá cây đang dạo nhạc
 + Quạt dịu trưa ve sầu
 + Cõng nước làm mưa rào
 + Gió chẳng bao giờ mệt!
 + Hình dáng gió thế nào.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút)
- Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng - HS tìm:
r/d/gi có nghĩa như sau:
+ Dụng cụ dùng để chặt, gọt, đẽo. + Dụng cụ dùng để chặt, gọt, đẽo: dao
+ Tiếng mời gọi mua hàng. + Tiếng mời gọi mua hàng: tiếng rao
+ Cành lá mọc đan xen vào nhau. + Cành lá mọc đan xen vào nhau: rậm 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 2 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 rạp
 - Về nhà tìm hiểu luật chính tả r/d/gi - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 Làm được bài tập 1, 2. Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của 
mỗi công dân theo yêu cầu của BT3 .
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 a. Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác 
(qua HĐ nhóm N2; và cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT1,2,3); Sáng tạo (BT3);
 b. Phẩm chất: Giáo dục HS làm theo lời Bác, mỗi công dân phải có trách 
nhiệm bảo vệ đất nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Vở viết, SGK, từ điển
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS thi đặt câu có cặp quan hệ từ - HS thi đặt câu 
- Nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài: ghi đề bài - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 -30 phút)
* Mục tiêu: 
 - Làm được bài tập 1, 2 .
 - Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của 
BT3 
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân- cả lớp
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài
- Cho HS trình bài kết quả. - Chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài + Các cụm từ: Nghĩa vụ công dân, 
 quyền công dân, ý thức công dân, bổn 
 phận công dân, danh dự công dân, 
 công dân gương mẫu, công dân danh 
Bài 2: HĐ N2 dự
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + Đọc nghĩa - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
đã cho ở cột A, đọc các từ đã cho ở cột B.
- Cho HS làm bài. GV gắn bảng phụ đã kẻ - HS làm bài, chia sẻ kết quả
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 3 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
sẵn cột A, cột B.
- Cho HS trình bài kết quả. - Lớp nhận xét
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
 A B
 Điều mà pháp luật hoặc xã hội Nghĩa vụ cô g dân
 công nhận cho người dân được 
 hưởng, được làm, được đòi hỏi.
 Sự hiểu biết về nghĩa vụ và Quyền công dân
 quyền lợi của người dân đối với 
 đất nước.
 Việc mà pháp luật hay đạo đức bắt Ý thức công dân
 buộc người dân phải làm đối với đất 
 nước, đối với người khác.
- Yêu cầu HS đặt câu với mỗi cụm từ + Các doanh nghiệp phải nộp thuế cho 
 nhà nước vì đó là nghĩa vụ công dân. 
 + Câu chuyện “Tiếng rao đêm” làm 
 thức tỉnh ý thức công dân của mỗi 
 người.
 + Mỗi người dân đều có quyền công 
 dân của mình.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Cho HS làm bài - HS làm việc cá nhân.
- Cho HS trình bài kết quả. - Một số HS đọc đoạn văn mình đã 
- GV nhận xét chữa bài viết.
 - Lớp nhận xét
 * Ví dụ: Mỗi người dân việt Nam cần 
 làm tròn bổn phận công dân để xây 
 dựng đất nước. Chúng em là những 
 công dân nhỏ tuổi cũng có bổn phận 
 của tuổi nhỏ. Tức là phải luôn cố gắng 
 học tập, lao động và rèn luyện đạo đức 
 để trở thành người công dân tốt sau 
 này
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Từ nào dưới đây không phải chỉ người ? - HS nêu: công danh
Công chức, công danh, công chúng, công 
an. - HS nghe và thực hiện
- Về nhà tìm hiểu nghĩa của các từ: công 
cộng, công khai, công hữu.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 TOÁN
 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT - HÌNH LẬP PHƯƠNG
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 4 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
 - Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
 - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập 
phương. HS làm bài 1, bài 3.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển: 
 + Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, 
thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán 
học (Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập 
phương), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng để giải các bài 
toán liên quan đến hình hộp chữ nhật, hình lập phương).
 + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Một số hình hộp chữ nhật và hình lập phương có kích thước khác nhau, 
có thể khai triển được (bộ đồ dùng dạy-học nếu có)
 - HS: Vật thật có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương (bao diêm, hộp 
phấn)
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS thi đua: - HS thi đua
 + Muốn tính chu vi và diện tích hình 
 tròn ta làm thế nào?
 + Viết công thức tính chu vi và diện 
 tích hình tròn.
 - GV nhận xét kết luận - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập 
 phương.
 - Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
 - Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
 *Cách tiến hành:
 Hình thành một số đặc điểm của hình 
 hộp chữ nhật và hình lập phương và 
 một số đặc điểm của chúng 
 *Hình hộp chữ nhật
 - Giới thiệu một số vật có dạng hình - HS lắng nghe, quan sát 
 hộp chữ nhật, ví dụ: bao diêm, viên 
 gạch ...
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 5 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
- Gọi 1 HS lên chỉ tên các mặt của - HS lên chỉ 
hình hộp chữ nhật.
- Gọi 1 HS lên bảng mở hình hộp chữ - HS thao tác 
nhật thành hình khai triển (như SGK 
trang 107).
- GV vừa chỉ trên mô hình vừa giới - HS lắng nghe
thiệu Chiều dài, chiều rộng, và chiều 
cao.
- Gọi 1 HS nhắc lại 
- Yêu cầu HS tự nêu tên các đồ vật có 
dạng hình hộp chữ nhật.
 *Hình lập phương
- GV đưa ra mô hình hình lập phương - HS quan sát
- Giới thiệu: Trong thực tế ta thường -HS nghe
gặp một số đồ vật như con súc sắc, 
hộp phấn trắng (100 viên) có dạng 
hình lập phương.
+ Hình lập phương gồm có mấy mặt? - Hình lập phương có 6 mặt, 8 đỉnh ,12 
Bao nhiêu đỉnh và bao nhiêu cạnh? cạnh, các mặt đều là hình vuông bằng 
 nhau
- Đưa cho các nhóm hình lập phương - HS thao tác
(yêu cầu HS làm theo các cặp) quan 
sát, đo kiểm tra chiều dài các cạnh 
(khai triển hộp làm bằng bìa).
- Yêu cầu HS trình bày kết quả đo. - Các cạnh đều bằng nhau 
 - Đều là hình vuông bằng nhau
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: HS làm bài 1, bài 3.
 (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, đánh giá. Yêu cầu HS - Hình hộp chữ nhật và hình lập phương 
nêu lại các đặc điểm của hình hộp có 6 mặt, 12 cạnh và 8 đỉnh. Số mặt, số 
chữ nhật và hình lập phương. cạnh và số đỉnh giống nhau.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc
- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét và - Hình A là hình hộp chữ nhật
chỉ ra hình hộp chữ nhật và hình lập - Hình C là hình lập phương 
phương. - Hình A có 6 mặt đều là hình chữ nhật, 
- Yêu cầu HS giải thích kết quả (nêu 8 đỉnh, 12 cạnh nhưng số đo các kích 
đặc điểm của mỗi hình đã xác định) thước khác nhau.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 6 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Nhận xét điểm giống và khác nhau - HS nêu
 của hình hộp chữ nhật và hình lập 
 phương. - HS nghe và thực hiện
 - Chia sẻ với mọi người về đặc điểm 
 của hình hộp chữ nhật, hình lập 
 phương.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 Thứ Ba, ngày 4 tháng 1 năm 2022
 TOÁN
 DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
 CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Có biểu tượng về diện tích xunh quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ 
nhật. Biết tính diện tích xunh quanh, diện tích hình hộp chữ nhật.
 - Rèn kĩ năng tính diện tích xunh quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ 
nhật. HS làm bài 1.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển: 
 + Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, 
thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán 
học (Quan sát vật thật và nhận biết được biểu tượng về diện tích xunh quanh, diện 
tích toàn phần của hình hộp chữ nhật), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng 
tạo (vận dụng để giải các bài toán tính diện tích xunh quanh, diện tích toàn phần của 
hình hộp chữ nhật).
 + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV:
 + Một số hình hộp chữ nhật có thể khai triển được.
 + Bảng phụ có vẽ hình khai triển
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS tổ chức trò chơi Truyền - HS chơi trò chơi
 điện với câu hỏi:
 + Kể tên một số vật có hình dạng lập 
 phương? Hình chữ nhật? 
 + Nêu đặc điểm của hình lập phương, 
 hình chữ nhật?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 7 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Có biểu tượng về diện tích xunh quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ 
nhật.
 - Biết tính diện tích xunh quanh, diện tích hình hộp chữ nhật.
*Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Củng cố biểu tượng - Cho HS tự tìm hiểu biểu tượng về hình 
về hình hộp chữ nhật hộp chữ nhật sau đó chia sẻ kết quả
- GV KL kiến thức:
+ Hình hộp chữ nhật gồm mấy mặt? - 6 mặt.
- GV chỉ vào hình và giới thiệu: Đây - HS quan sát.
là hình hộp chữ nhật. Tiếp theo chỉ 
vào 1 mặt, 1 đỉnh, 1 cạnh giới thiệu 
tương tự.
+ Các mặt đều là hình gì? - Hình chữ nhật
- Gắn hình sau lên bảng (hình hộp 
chữ nhật đã viết số vào các mặt).
- Vừa chỉ trên mô hình vừa giới thiệu: - HS lắng nghe
Mặt 1 và mặt 2 là hai mặt đáy; mặt 3, 
4, 5, 6 là các mặt bên.
+ Hãy so sánh các mặt đối diện? - Mặt 1 bằng mặt 2; mặt 4 bằng mặt 6; 
 mặt 3 băng mặt 5.
+ Hình hộp chữ nhật gồm có mấy - Nêu tên 12 cạnh: AB, BC, AM, MN, 
cạnh và là những cạnh nào? NP, PQ, QM
- Giới thiệu: Hình hộp chữ nhật có 3 - HS lắng nghe
kích thước: Chiều dài, chiều rộng, và 
chiều cao.
- GV kết luận: Hình hộp chữ nhật có 
6 mặt đều là hình chữ nhật. Các mặt 
đối diện bằng nhau; có 3 kích thước 
là chiều dài, chiều rộng và chiều cao. 
Có 8 đỉnh và 12 cạnh.
- Gọi 1 HS nhắc lại - HS nhắc lại 
* Hướng dẫn HS làm các bài toán - HS thực hiện rồi rút ra cách tính S xung 
như SGK quanh và S toàn phần của hình hộp chữ 
 nhật.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: HS làm bài 1,2.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS Giải
nêu lại cách tính diện tích xung Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật 
quanh, diện tích toàn phần của hình là
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 8 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 hộp chữ nhật. ( 5+ 4) x 2 x 3 = 54(dm 2 )
 Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là 
 54 +2 x (4 x5 ) = 949(dm 2 )
 Đáp số: Sxq: 54m 2
 Stp :949m
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Cho HS tự làm bài vào vở. - HS tự làm bài vào vở
 - Cho HS chia sẻ kết quả trước lớp - HS chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét, kết luận Bài giải
 Diện tích xung quanh của hình tôn là:
 (6 + 4) x2 x 9 = 180(dm2)
 Diện tích đáy của thùng tôn là:
 6 x 4 = 24(dm2)
 Thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn 
 để làm thùng là:
 180 + 24 = 204(dm2) 
 Đáp số: 204 dm2
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện
 diện tích xung quanh và diện tích 
 toàn phần của hình hộp chữ nhật. 
 - Về nhà tính diện tích xung quanh và - HS nghe và thực hiện
 diện tích toàn phần của một đồ vật 
 hình hộp chữ nhật.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 TẬP ĐỌC
 TIẾNG RAO ĐÊM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương 
binh.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội 
dung truyện.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc. 
 - Phẩm chất: Giáo dục HS có ý thức biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: + Tranh minh họa SGK
 + Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 9 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Học sinh thi đọc bài “Trí dũng song - HS thi đọc
toàn” 
- Em học được điều gì qua bài tập đọc? - HS nêu
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Học sinh đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc tốt đọc toàn bài.
- Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn
- GV nhận xét, kết luận: chia bài thành - HS nghe
4 đoạn như sau.
Đoạn 1: Từ đầu đến buồn não ruột.
Đoạn 2: Tiếp đến khói bụi mịt mù.
Đoạn 3: Tiếp đến một cái chân gỗ.
Đoạn 4: Phần còn lại
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 2 
 lần:
 + Lần 1: 4 học sinh nối tiếp nhau đọc 
 bài lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó.
 + Lần 2: 4 học sinh nối tiếp nhau đọc 
 bài lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một em đọc toàn bài. - HS đọc toàn bài
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS theo dõi
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh 
thương binh.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi - HS thảo luận
trong SGK
1. Đám cháy xảy ra vào lúc nào? - Đám cháy xảy ra vào lúc nửa đêm.
2. Đám cháy miêu tả như thế nào? - Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng 
 kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập 
 xuống, khói bụi mịt mù.
3. Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? - Người cứu em bé là người bán bánh 
Con người và hành động có gì đặc giò, là một thương binh nặng, chỉ còn 1 
biệt? chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán 
 bánh giò nhưng anh có một hành động 
 cao đẹp dũng cảm dám xả thân, lao vào 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 10 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 đám cháy cứu người.
 4. Chi tiết nào trong câu chuyện gây - Chi tiết: người ta cấp cứu cho người 
 bất ngờ cho người đọc? đàn ông, bất ngờ phát hiện ra anh có 
 một cái chân gỗ. mới biết anh là người 
 bán bánh giò.
 5. Câu chuyện trên gợi cho em suy - Mọi công dân cần có ý thức giúp đỡ 
 nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mọi người, cứu người khi gặp nạn.
 mỗi người trong cuộc sống ?
 - Cho HS báo cáo - Đại diện các nhóm báo cáo
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Các nhóm bổ sung
 - GV nhận xét, kết luận - HS nghe
 - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. - Học sinh đọc lại.
 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được 
 nội dung truyện.
 * Cách tiến hành:
 - Bốn học sinh đọc nối tiếp bài văn. - Cả lớp theo dõi
 - Giáo viên HD cả lớp đọc diễn cảm 1 - HS theo dõi
 đoạn văn tiêu biểu để đọc diễn cảm.
 - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp.
 - Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm 
 - GV nhận xét - HS nghe
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
 - Viết lời cảm ơn cho người bán bánh - HS viết. 
 giò - người thương binh đã cứu người 
 trong đám cháy.
 - Ghi nhớ tinh thần dũng cảm, cao - HS nghe và thực hiện 
 thượng của anh thương binh.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 TẬP LÀM VĂN
 LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong 
sgk. (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương).
 - Lập được một chương trình hoạt động.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 a. Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác 
(qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề, sáng tạo (BT thực hành);
 b. Phẩm chất: Giáo dục ý thức biết hợp tác trong công việc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ
 - HS : SGK, vở viết
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 11 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Thi đua trả lời các câu hỏi
+ Tác dụng của việc lập chương trình - HS nêu
hoạt động.
+ Cấu tạo của chương trình hoạt động. - HS nêu
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28-30 phút)
* Mục tiêu: Biết lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động 
gợi ý trong SGK. (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với 
thực tế địa phương). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc đề bài. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- GV nhắc lại yêu cầu:
+ Các em đọc lại 5 đề bài đã cho - HS đọc thầm lại yêu cầu và đọc cả 5 
+ Chọn 1 đề bài trong 5 đề bài đó và đề, chọn đề hoặc tự tìm đề.
lập chương trình hoạt động cho đề bài 
các em đã chọn.
+ Nếu không chọn 1 trong 5 đề bài, em 
có thể lập 1 chương trình cho hoạt
 động của trường hoặc của lớp em.
- Cho HS nêu đề mình chọn. - HS lần lượt nêu đề bài mình sẽ lập 
 chương trình.
- GV đưa bảng phụ đã viết cấu tạo ba - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
phần của một chương trình hoạt động.
*Cho HS lập chương trình hoạt động
- GV phát cho 4 HS 4 bảng nhóm 
- Nhắc HS ghi ý chính. Viết chương 
trình hoạt động theo đúng trình tự.
1. Mục đích 
2. Công việc- phân công 
3. Tiến trình 
- Ghi tiêu chí đánh giá chương trình 
hoạt động lên bảng
- Học sinh làm bài - 4 HS làm bài vào bảng nhóm. HS còn 
 lại làm vào nháp.
- Cho HS trình bày kết quả. - Một số HS đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét và khen HS làm bài tốt. - HS nghe
- GV chọn bài tốt nhất trên bảng, bổ 
sung cho tốt hơn để HS tham khảo. 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 12 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 - Lập chương trình hoạt động có tác - HS trả lời.
 dụng gì?
 - Về nhà lập chương trình hoạt động - HS nghe và thực hiện
 vui chơi ngày Tết cho gia đình em.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 Thứ Tư ngày 5 tháng 12 năm 2022
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 NỐI CÁC VỀ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả (chọn 2 trong 
số 3 câu ở BT4). 
 - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng; chọn được quan 
hệ từ thích hợp (BT3). 
 - Rèn kĩ năng sử dụng quan hệ từ.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 a. Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác 
(qua HĐ nhóm N2; và cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT3,4); Sáng tạo (BT4);
 b. Phẩm chất: Yêu thích môn học, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Viêt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS trước giờ học.
 * Cách tiến hành:
 - Văn nghệ - Cả lớp hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(28 phút) (Không dạy phần nhận xét, ghi 
 nhớ)
 *Mục tiêu: 
 - Biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả (chọn 2 trong 
 số 3 câu ở BT4). 
 - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng; chọn được quan hệ 
 từ thích hợp (BT3). 
 *Cách tiến hành:
 Bài 3: HĐ cặp đôi
 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
 - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - HS làm bài, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét + chốt lại ý đúng a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
 - Yêu cầu HS giải thích vì sao lại chọn + Do thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 13 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 quan hệ từ đó + Bởi thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
 b) Tại thời tiết không thuận nên lúa 
 xấu.
 Bài 4: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
 - Yêu cầu HS tự làm - HS làm bài cá nhân.
 - Cho HS trình bày kết quả - HS nối tiếp nhau đọc câu vừa tìm
 - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng a) Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị 
 điểm kém.
 b) Do nó chủ quan nên bị điểm kém.
 c) Do chăm chỉ học bài nên Bích Vân 
 đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Đặt câu ghép có sử dụng cặp quan hệ - HS nghe và thực hiện
 từ chỉ nguyên nhân – kết quả.
 - Tìm hiểu nghĩa của các từ: do, tại, 
 nhờ và cho biết nó biểu thị quan hệ gì - HS nghe và thực hiện
 trong câu ?
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 Sau bài học học sinh đạt các yêu cầu:
 - HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ 
nhật. Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. 
 - HS làm bài 1, bài 2.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển: 
 + Năng tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo (vận dụng tính diện tích xung quang và diện tích toàn phần các đồ vật 
honhf hộp chữ nhật).
 + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS trước giờ học.
 *Cách tiến hành:
 - Văn nghệ - HS nêu
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 14 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(28-30 phút)
*Mục tiêu: 
- HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. 
- HS làm bài 1, bài 2.
- HS (M3,4) giải được toàn bộ các bài tập.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . - HS đọc đề bài 
- Lưu ý: Các số đo có đơn vị đo thế - Chưa cùng đơn vị đo, phải đưa về 
nào? cùng đơn vị. 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài: a) 1,5m = 15dm
 Diện tích xung quanh hình hộp chữ 
 nhật đó là
 (25 + 15 ) x 2 x18 = 1440 (dm2 )
 Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật 
 đó là:
 1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm 2 )
 b) Diện tích xung quanh của hình hộp 
 chữ nhật là: 
 4 1 1 17
 ( )x2x (m2 )
 5 3 4 30
 Diện tích toàn phần là
 17 4 1 33
 x x2 (m2 )
 30 5 3 30
 Đáp số: a) Sxq: 1440dm2 
 Stp: 2190dm2 
 b) Sxq: 17 m2
 31
 Stp: 33 m2
 30
Bài 2: HĐ cá nhân- N2
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc
- Yêu cầu HS nêu cách làm - Diện tích quét sơn chính là diện tích 
 toàn phần trừ đi diện tích cái nắp, mà 
 diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở - HS làm bài, chia sẻ kết quả 
- GV nhận xét chữa bài Bài giải
- Khi tính diện tích xung quanh và diện Diện tích quét sơn ở mặt ngoài bằng 
tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta diện tích xung quanh của cái thùng. Ta 
cần lưu ý điều gì? có: 
 8dm = 0,8m
 Diện tích xung quanh thùng là: 
 (1,5 + 0,6) 2 x 0,8 = 3,36 (m2)
 Vì thùng không có nắp nên diện tích 
 được quét sơn là:
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 15 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 3,36 + 1,5 x 0,6 = 4,26 (m2)
 Đáp số : 4,26m2
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài và tự làm bài vào vở. - HS đọc bài
 - GV quan sát, uốn nắn - Tính nhẩm để điền Đ, S
 a) Đ b) S
 c) S d) Đ
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Tính diện tích xung quanh và diện - HS đo các kích thước và tính.
 tích toàn phần của phòng học của lớp 
 em.
 - Về nhà Tính diện tích xung quanh và - HS nghe và thực hiện
 diện tích toàn phần của phòng ngủ hay 
 phòng khách của gia đình em.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 ĐỊA LÍ
 CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển 
mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
 - Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế 
Cam-pu-chia và Lào:
 + Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên; Cam-pu-chia 
có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo.
 + Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường, thốt 
nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt; Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo.
 - HS HTT: Nêu được những điểm khác nhau của Lào và Cam-pu-chia về vị trí 
địa lí và địa hình.
 - Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam- pu- chia, Lào, 
Trung Quốc và đọc tên thủ đô của ba nước này.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. Thích tìm hiểu, khám phá các nước 
khác trên thế giới.
 + Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ 
đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường: HS nắm được đặc điểm về môi 
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. Giáo dục ý thức đoàn kết với nước bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bản đồ các nước châu Á.
 - HS: SGK, vở
 - Giáo án điện tử.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 16 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS hát bài"Trái đất này là của - HS hát
chúng mình"
 - GV treo lược đồ các nước châu Á và - HS chỉ 
nêu yêu cầu HS chỉ và nêu tên các 
nước có chung đường biên giới trên đất 
liền với nước ta.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28-30 phút)
* Mục tiêu: 
- Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh 
với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
- Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế 
Cam-pu-chia và Lào
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Cam- pu- chia
- Cho HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 3
- Em hãy nêu vị trí địa lí của Căm -pu- - Cam pu chia nằm trên bán đảo Đông 
chia? Dương, trong khu vực ĐNA, phía bắc 
 giáp Lào, Thái Lan, phía Đông giáp với 
 VN, phía Nam giáp với biển và phía 
 Tây giáp với Thái Lan
- Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô - Thủ đô Cam- pu- chia là Phnôm Pênh
Cam - pu- chia?
- Nêu nét nổi bật của địa hình Cam - pu - Địa hình Cam- pu –chia tương đối 
chia? bằng phẳng, đồng bằng chiếm đa số 
 diện tích, chỉ có một phần nhỏ là đồi 
 núi thấp có độ cao từ 200 dến 500m
- Dân cư Cam –pu –chia tham gia sản - Tham gia sản xuất nông nghiệp là 
xuất trong ngành gì là chính? Kể tên chính. Các sản phẩm chính của ngành 
các sản phẩm chính của ngành này? nông nghiệp là lúa gạo, hồ tiêu, đánh 
 bắt nhiều cá nước ngọt.
- Vì sao Cam –pu- chia đánh bắt được - Vì giữa Cam –pu- chia là Biển Hồ, 
nhiều cá nước ngọt? đây là hồ chứa nước ngọt lớn như biển 
 có lượng cá tôm nước ngọt rất lớn
- Mô tả kiến trúc Ăng- co Vát và cho - Dân Cam-pu –chia chủ yếu là theo 
biết tôn giáo chủ yếu của người dân đạo phật, Có rất nhiều đền chùa đẹp, 
Cam- pu -chia? tạo nên phong cảnh đẹp hấp dẫn khách 
 du lịch
- Yêu cầu HS trình bày kêt qủa thảo - HS trình bày kết quả thảo luận
luận nhóm.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 17 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
+ Kết luận: Cam –pu –chia nằm ở 
ĐNA, giáp biên giới Việt Nam. Kinh tế 
Cam-pu –chia đang chú trọng phát 
triển nông nghiệp, và công nghiệp chế 
biến nông sản.
Hoạt động 2: Lào - Thực hiện tương tự như hoạt động 1
- Em hãy nêu vị trí của Lào? - Lào nằm trên bán đảo Đông dương, 
 trong khu vực ĐNA phía Bắc giáp TQ, 
 phía Đông và Đông Bắc giáp với VN. 
 phía Nam giáp Căm- pu- chia , phía 
 Tây giáp với Thái Lan , phía Tây Bắc 
 giáp với Mi- an-ma, nước Lào không 
 giáp biển 
- Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô - Thủ đô Lào là Viêng Chăn 
Lào?
- Nêu nét nổi bật của địa hình Lào? - Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao 
 nguyên
- Kể tên các sản phẩm của Lào? - Các sản phẩm chính của Lào là quế, 
 cánh kiến, gỗ quý và lúa gạo 
- Mô tả kiến trúc Luông Pha- băng. - Người dân Lào chủ yếu theo đạo phật
Người dân Lào chủ yếu theo đạo gì?
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
* Kết luận: Lào không giáp biển, có 
diện tích rừng lớn, là một nước nông 
nghiệp, ngành công nghiệp lào đang 
được chú trọng và phát triển
Hoạt động 3: Trung Quốc
-Hãy nêu vị trí địa lí của TQ? - TQ nằm trong khu vực ĐNA. TQ có 
 chung biên giới với nhiều nước: Mông 
 Cổ, Triều Tiên, Liên Bang Nga, VN. 
 Lào, Mi –a –ma, Ấn Độ 
- Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của - Thủ đô TQ là Bắc Kinh.
TQ?
- Em có nhận xét gì về diện tích và dân - TQ có diện tích lớn, dân số đông nhất 
số nước TQ? thế giới.
- Kể tên các sản phẩm TQ? - Từ xưa đất nước Trung Hoa đã nổi 
 tiếng với chè, gốm sứ. tơ lụa. Ngày 
 nay, kinh tế Trung Quốc rất phát triển. 
 Các sản phẩm như máy móc, thiết bị, ô 
 tô, đồ chơi điện tử, hàng may 
 mặc của Trung Quốc đã xuất khẩu 
 sang nhiều nước
- Em biết gì về Vạn Lí Trường Thành? - Đây là công trình kiến trúc đồ sộ, 
 được xây dựng bắt đầu từ thời Tần 
- Yêu cầu HS trình bày kết quả Thuỷ Hoàng( trên hai ngàn năm) 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 18 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - GV theo dõi bổ sung
 - GVkết luận: 
 Hoạt động 4: Thi kể về các nước láng 
 giềng của Việt Nam
 - GV chia lớp thành 3 nhóm dựa vào - HS trình bày tranh ảnh thông tin mà 
 tranh ảnh thông tin mà các em đã sưu nhóm mình sưu tầm được
 tầm được
 + Nhóm Lào: Sưu tầm tranh ảnh thông 
 tin về nước Lào
 + Nhóm Cam -pu – chia: Sưu tầm tranh 
 ảnh thông tin về nước Cam- pu - chia
 + Nhóm Trung Quốc: Sưu tầm tranh 
 ảnh thông tin về nước Trung Quốc - HS thi kể
 - Cho HS thi kể về các nước 
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Các nước láng giềng của Việt Nam có - HS nêu
 vai trò gì đối với sự phát triển kinh tế 
 của nước ta ?
 - Tìm hiểu các danh lam thắng cảnh nổi - HS nghe và thực hiện
 tiếng của các nước láng giềng nói trên.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
 Thứ Năm ngày 6 tháng 1 năm 2022
 KHOA HỌC
 NĂNG LƯỢNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học học sinh đạt các yêu cầu:
 - Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. 
 - Nêu được ví dụ về mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng.
 - Biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng năng lượng mặt 
trời.
 - Có cơ hội hình thanh và phát triển:
 + Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 + Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Hình ảnh trang 82, 83 hoặc băng bình về các hoạt động lao động, vui 
chơi, học tập của con người
 - HS : Nến, diêm, ô tô chạy pin có đèn và còi đủ cho các nhóm
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 19 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
- HS thi đua nêu một số ví dụ về biến - HS nêu 
đổi hoá học xảy ra do tác dụng của 
nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng ?
- GV nhận xét - Lớp nhận xét 
- Giới thiệu bài: GV chỉ lọ hoa và 
quyển sách trên bàn và hỏi: 
 + Lọ hoa đang ở vị ví nào trên bàn? + Lọ hoa ở phía bên trái của góc bàn.
 - GV cầm lọ hoa để xuống bàn HS và + Lọ hoa ở trên bàn học của bạn A.
hỏi: Lọ hoa đang ở vị trí nào?
 + Tại sao lọ hoa từ trên bàn giáo viên + Lọ hoa ở trên bàn học của bạn A là 
lại có thể nằm trên bàn của bạn A do thầycầm lọ hoa từ bàn giáo viên 
- Như vậy là thầy đã cung cấp năng xuống bàn của bạn A.
lượng cho lọ hoa. Vậy năng lượng là gì - HS ghi vở
? Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm 
hiểu bài: Năng lượng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28-30 phút)
* Mục tiêu: 
- Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. 
- Nêu được ví dụ về mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng.
- Biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng năng lượng mặt trời.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Nhờ cung cấp năng 
lượng mà các vật có thể biến đổi vị trí, 
hình dạng.
 - GV tiến hành làm từng thí nghiệm - Quan sát GV làm thí nghiệm, trao đổi 
cho HS quan sát, trả lời câu hỏi để đi với bạn ngồi bên cạnh để trả lời câu 
đến kết luận: Muốn làm cho các vật hỏi:
xung quanh biến đổi cần có năng 
lượng.
 1. Thí nghiệm với chiếc cặp.
 + Chiếc cặp sách nằm ở đâu? + Chiếc cặp sách nằm yên ở trên bàn.
 + Làm thế nào để có thể nhấc nó lên + Có thể dùng tay nhấc cặp hoặc dùng 
cao? que, gậy móc vào quai cặp rồi nhấc cặp 
 lên.
 - Yêu cầu 2 HS nhấc chiếc cặp lên - 2 HS thực hành.
khỏi mặt bàn và đặt vào vị trí khác.
 - Chiếc cặp thay đổi vị trí là do đâu? - Chiếc cặp thay đổi là do tay ta nhấc 
 nó đi.
 - Kết luận: Muốn đưa cặp sách lên - Lắng nghe.
cao hoặc đặt sang vị trí khác ta có thể 
dùng tay để nhấc cặp lên. Khi ta dùng 
tay nhấc cặp là ta đã cung cấp cho cặp 
sách một năng lượng giúp cho nó thay 
đổi vị trí.
 2. Thí nghiệm với ngọn nến.
 - GV đốt cắm ngọn nến vào đĩa. - Quan sát và trả lời câu hỏi.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 20 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_nh.doc
Giáo án liên quan