Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Đề 2 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)

Câu 1(0,5đ): Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng nào? M1

 A. Hàng nghìn B. Hàng phần mười

 C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn

 

doc17 trang | Chia sẻ: thúy anh | Ngày: 11/05/2023 | Lượt xem: 223 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Đề 2 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu
 văn bản
Số câu
1
2
2
1
6
Câu số 
2
1;3
4;5
6
2
Kiến thức tiếng Việt
Số câu
1
1
1
1
4
Câu số 
7
8
9
10
 Tổng số câu
2
3
3
1
1
10
Trường T.H Sơn Viên BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Họ và tên:.. Năm học: 2017-2018
Lớp: 5/ MÔN: Tiếng Việt
 Thời gian làm bài: 40 phút
Điểm
Nhận xét của giáo viên:
	I. Điểm đọc tiếng:	
	II. Điểm đọc hiểu và KT Tiếng Việt:
	Đọc thầm bài "Cho và nhận" và trả lời các câu hỏi.
CHO VÀ NHẬN
	Một cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận.
	Khi nhìn thấy tôi cầm sách trong giờ tập đọc, cô đã nhận thấy có gì không bình thường, cô liền thu xếp cho tôi đi khám mắt. cô không đưa tôi đến bệnh viện, mà dẫn tôi đến bác sĩ nhãn khoa riêng của cô. Ít hôm sau, như với một người bạn, cô đưa cho tôi một cặp kính.
	- Em không thể nhận được! Em không có tiền trả đâu thưa cô! - Tôi nói, cảm thấy ngượng ngùng vì nhà mình nghèo.
	Thấy vậy, cô liền kể một câu chuyện cho tôi nghe. Câu chuyện rằng: "Hồi cô còn nhỏ, một người hàng xóm đã mua kính cho cô. Bà ấy bảo, một ngày kia cô sẽ trả cho cặp kính đó bằng cách tặng kính cho một cô bé khác. Em thấy chưa, cặp kính này đã được trả tiền từ trước khi em chưa ra đời". Thế rồi, cô nói với tôi những lời nồng hậu nhất, mà chưa ai khác từng nói với tôi: "Một ngày nào đó, em sẽ mua kính cho một cô bé khác".
	Cô nhìn tôi như một người cho. Cô làm cho tôi thành người có trách nhiệm. Cô tin tôi có thể có một cái gì để trao cho người khác. Cô chấp nhận tôi như thành viên của cùng một thế giới mà cô đang sống. Tôi bước ra khỏi phòng, tay giữ chặt kính trong tay, không phải như kẻ vừa được nhận một món quà, mà như người chuyển tiếp món quà đó cho người khác với tấm lòng tận tụy.
 (Xuân Lương)
	Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
	Câu 1 (0,5đ): Vì sao cô giáo lại dẫn bạn học sinh đi khám mắt? M2
	a. Vì bạn ấy bi đau mắt.
	b. Vì bạn ấy cầm sách không đúng cách.
	c. Vì cô thấy bạn ấy cầm sách đọc một cách không bình thường.
	d. Vì bạn ấy không thấy chữ để đọc.
	Câu 2(0,5đ): Cô giáo đã dẫn bạn học sinh đi khám mắt ở đâu? M1
	a. Ở bệnh viện.
	b. Ở bác sĩ đa khoa.
	c. Ở trạm y tế xã.
	d. Ở bác sĩ nhãn khoa riêng của cô.
	Câu 3(0,5đ): Việc làm đó chứng tỏ cô giáo là người thế nào ? M2
	a. Cô rất giỏi về y học.
	b. Cô rất quan tâm đến học sinh.
	c. Cô thường trách phạt học sinh.
	d. Cô rất nghiêm khắc khi dạy học.
	Câu 4(0,5đ): Cô giáo đã làm gì để bạn học sinh vui vẻ nhận kính? M3
	a. Cô nói là cặp kính đó rất rẻ tiền không đáng là bao.
	b. Cô nói là có người đã nhờ cô mua tặng cho bạn.
	c. Cô nói là ba mẹ bận công việc nên nhờ cô đi mua kính dùm.
	d. Cô kể cho bạn nghe câu chuyện để bạn hiểu rằng bạn không phải là người nhận quà mà là người chuyển tiếp món quà.
	Câu 5(1đ): Việc cô giáo thuyết phục bạn học sinh nhận kính của mình, cho thấy cô là người thế nào? M3
	a. Cô là người thường dùng phần thưởng để khuyến khích học sinh.
	b. Cô là người biết quan tâm đến học sinh và mọi người.
	c. Cô là người hiểu ý nghĩa của việc cho và nhận và là người luôn sống vì người khác.
	d. Cô là người biết được giá trị của việc cho quà là họ sẽ vui.
	Câu 6(1đ): Câu chuyện muốn nói với em điều gì? Hãy viết vào dòng dưới đây.M4
	Câu 7(0,5đ): Từ nào sau đây trái nghĩ với từ phức tạp? M1
	a. Đơn sơ. b. Đơn cử. c. Phức hợp. d. Đơn giản.
	Câu 8(0,5đ) : Câu nào sau đây là câu ghép? M2
	a. Một cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận.
	b. Ít hôm sau, như với một người bạn, cô đưa cho tôi một cặp kính.
	c. cô đã nhận thấy có gì không bình thường, cô liền thu xếp cho tôi đi khám mắt.
	d. Cô làm cho tôi thành người có trách nhiệm.
	Câu 9(1đ): Dấu phẩy trong câu sau có tác dụng gì? M3
	Ít hôm sau, như với một người bạn, cô đưa cho tôi một cặp kính.
	a. Ngăn cách các bộ phận cùng làm chủ ngữ trong câu.
	b. Ngăn cách các vế câu ghép trong câu.
	c. Ngăn cách trạng ngữ với bộ phận chính trong câu.	
	d. Ngăn cách các bộ phận cùng làm vị ngữ trong câu.
	Câu 10(1đ) Đọc hai câu văn sau và trả lời câu hỏi:M4
	Sau Tết Nguyên đán, dù trời còn lạnh, sương xuống nhiều nhưng cũng bắt đầu của những trận mưa xuân, thế nào cũng phải rủ nhau đi hái rau khúc. Khúc mọc nhiều nhất ở những chân ruộng mạ bỏ rờm, dọc bờ sông.
 (Duy Anh)
	Nếu thay từ khúc ở câu thứ hai bằng từ cỏ thì hai câu trên có còn liên kết câu hay không? Vì sao?
	III. Chính tả (Nghe - viết):
.
	IV. Tập làm văn: Tả quang cảnh trường em trong giờ ra chơi.
.
.
.
 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
 	I. Đọc tiếng (3điểm):
	1. Thời gian kiểm tra: Kiểm tra trong các tiết ôn tập cuối học kì II.
 	2. Nội dung kiểm tra: Giáo viên chọn 10 bài trong những bài tập đọc đã học từ tuần 29 đến tuần 34. Ghi tên bài vào phiếu sau đó cho học sinh bốc xăm để đọc một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
	3. Cách cho điểm: 	- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm.
	- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng từ, (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
	- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
	II. Đọc hiểu văn bản và kiến thức tiếng Việt (7điểm):
	Câu 1: Khoanh câu c - 0,5điểm
	Câu 2: Khoanh câu d - 0,5điểm
	Câu 3:Khoanh câu b - 0,5điểm 
	Câu 4:Khoanh câu d - 0,5điểm 
	Câu 5: Khoanh câu c - 1 điểm
	Câu 6: Khoanh câu b - 1điểm 
	Câu 7: Khoanh câu d - 0,5điểm 
	Câu 8: Khoanh câu c - 0,5điểm 
	Câu 9: Khoanh câu c - 1 điểm 
	Câu 10: 1điểm. Nếu thay từ khúc bằng từ cỏ thì không còn liên kết câu. Vì từ khúc ở câu sau liên kết với câu trước bằng cách lặp từ ngữ. Nếu thay bằng từ cỏ sẽ bị khác nghĩa và mất sự liên kết.
	III. Chính tả (2 điểm): Viết đoạn trong bài: Cây gạo ngoài bến sông. Sách TV 5 Tập 2 trang 166. Viết đoạn: Ngoài bãi bồi ..đẹp lạ kì.
	- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm.
	- Viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, sạch, đẹp : 1điểm.
	IV. Tập làm văn (8 điểm):
TT
Điểm thành phần
Mức điểm
1,5
1
0,5
0
1
Mở bài: 1 điểm
2
Thân bài: 4 điểm
Đúng nội dung: 1,5 điểm
Kĩ năng : 1,5 điểm
Cảm xúc : 1 điểm
3
Kết bài: 1 điểm
4
Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm
5
Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm
6
Sáng tạo: 1 điểm
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN KHOA HỌC CUỐI KÌ II - LỚP 5
 NĂM HỌC: 2017 - 2018
Mạch KT-KN
Số câu và số điểm
Mức 1 + 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
1. Sự biến đổi của chất
 Phân biệt được tính chất hóa, lí học.
Nêu được thế nào là dung dịch; cho được ví dụ;
Số câu
1
11
1
1
Số điểm
0,5
1,5
0,5
1,5
2. Sử dụng vật chất và năng lượng
Biết được một nguồn năng lượng chính; tính chất của một kim loại.
Phân biệt được công dụng của một số nguồn năng lượng.
Số câu
2
1
3
Số điểm
1
1
2
3. Sự sinh sản của thực vật
Phân biệt được sự thụ phấn
Nêu được quá trình sinh sản của thực vật có hoa.
Số câu
1
1
2
Số điểm
0,5
1
1,5
4. Sự sinh sản của động vật
Phân biệt được động vật đẻ trứng, đẻ con. Viết sơ đồ sinh sản của ếch.
Số câu
1
1
1
1
Số điểm
1
1
1
1
5. Tài nguyên và môi trường
Nêu được thế nào là TNTN; trách nhiệm bảo vệ TNTN
Số câu
2
2
Số điểm
1
1
6. Mối quan hệ giữa con người và môi trường
Nêu được những việc làm để bảo vệ môi trường TN
Số câu
1
1
Số điểm
1,5
1,5
Tổng
Số câu
6
3
2
1
9
 3
Số điểm
3
3
2,5
1,5
6
4
Trường Tiểu học Sơn Viên BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Họ và tên HS: Năm học: 2017 - 2018
Lớp: 5/ MÔN: KHOA HỌC – LỚP 5
 Thời gian : 40 phút
Điểm:
Nhận xét của giáo viên:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
 	Câu 1 (0,5đ):Đánh dấu x vào □ trước câu trả lời đúng nhất.
 	 Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác được gọi là gì?
□ Sự biến đổi lý học.
□ Sự biến đổi hóa học.
□ Sự biến đổi thành chất.
□ Sự biến đổi chất khác.
Câu 2(1đ): Nối nguồn năng lượng ở cột bên trái với công dụng ở cột bên phải sao cho phù hợp.
Năng lượng gió
Dùng để đun nâu.
Năng lượng điện
Dùng làm khô đồ vật
Năng lượng nước chảy
Dùng để đẩy thuyền buồm
Năng lượng mặt trời
Dùng để chạy máy phát điện
	Câu 3 (0,5đ): Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
 Nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái Đất là:
Mặt Trời b. Mặt Trăng c. Gió d. Cây xanh 
Câu 4(0,5đ): Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
	Đồng có tính chất gì?
	 Cứng, có tính đàn hồi.
	 Màu trắng bạc, có ánh kim;có thể kéo thành sợi và dát mỏng;nhẹ,dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; không bị gỉ,có thể bị một số a-xít ăn mòn.
	 Có màu đỏ nâu,có ánh kim;dễ dát mỏng và kéo thành sợi;dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
	 Có màu đỏ, có ánh kim; khó dát mỏng và kéo thành sợi; dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
	Câu 5 (0,5đ): Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
 Hiện tượng đầu nhụy nhận được những hạt phấn của nhị gọi là gì?
Sự thụ phấn b. Sự thụ tinh c. Sự sinh sản d. Sự phát triển.
Câu 6 (1đ) : Điền các từ cho sẵn sau vào chỗ chấm  thích hợp. 
 (Sinh dục; nhị; sinh sản; nhuỵ)
Hoa là cơ quan .của những loài thực vật có hoa. Cơ quan.đực gọi là Cơ quan sinh dục cái gọi là..............
	Câu 7 (1đ) : 4-Sắp xếp các loài động vật sau vào nhóm thích hợp: chim cánh cụt, rùa, thỏ, rắn, voi, hổ, ếch, chuột, hươu, bò, gà, tằm.
Loài động vật đẻ trứng
Loài động vật đẻ con
	Câu 8 (0,5đ). Khoanh vào ý trả lời đúng cho câu hỏi sau:
 	Thế nào là tài nguyên thiên nhiên ?
Là những của cải do con người làm ra.
Là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên.
Là nhà cửa, xe cộ, máy móc.
Là đất đai, nước uống, xe cộ, nhà máy.
Câu 9 (1đ): Viết sơ đồ sự sinh sản của ếch
..
.
	Câu 10 (0,5đ): Khoanh vào ý trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau:
 	Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của ai?
Là trách nhiệm của những người đứng đầu nhà nước.
Là trách nhiệm của mọi người trên thế giới.
Là trách nhiệm của những công dân nhỏ tưổi.
Là trách nhiệm của giáo viên và học sinh.
II. PHẦN TỰ LUẬN
	Câu 11 (1,5đ): 1-Thế nào là hỗn hợp? Cho 2 ví dụ.
Câu 12 (1,5đ): Nêu vai trò của tự nhiên đối với đời sống con người? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi t

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_5_de_2_nam_hoc_2017.doc
Giáo án liên quan