Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Phan Minh Đức

docx51 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 2 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Phan Minh Đức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOACH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
TUẦN 16
 Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2021
 Tập đọc
 THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển các năng lực đặc thù
a) Năng lực ngôn ngữ: Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm 
minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước (Trả lời được các câu hỏi 
trong SGK). 
b) Năng lực văn học: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Học đức tính nghiêm minh, công bằng.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện 
đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS thi đọc phân vai trích đoạn - HS thi đọc
 kịch (Phần 2) và trả lời câu hỏi
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm M1,2)
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài. - 1HS đọc toàn bài
 - Cho HS chia đoạn: 3 đoạn - HS chia đoạn
 + Đoạn 1: từ đấu đến ...ông mới tha cho.
 + Đoạn 2: tiếp theo đến ...thưởng cho.
 + Đoạn 3: phần còn lại.
 - HS nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1
 - Cho HS đọc đoạn nối tiếp đoạn trong 
 nhóm lần 1 - HS luyện đọc từ ngữ khó đọc.
 - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: 
 Linh Từ Quốc Mẫu, kiệu, chuyên 
 quyền, ... - HS luyện đọc lần 2
 - Đọc nối tiếp lần 2. - 3HS giải nghĩa từ (dựa vào SGK).
 - Giải nghĩa từ. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
 - Luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc phân vai hoặc đọc đoạn
 - Cho HS thi đọc - HS nghe.
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 1 KẾ HOACH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 - GV đọc mẫu
 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công 
 bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước (Trả lời được các câu hỏi trong 
 SGK). 
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS thảo luận theo các câu hỏi sau: - Nhóm trưởng điều khieenr nhóm đọc 
 + Khi có một người xin chức câu bài TLCH sau đó chia sẻ kết quả
 đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? + Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu 
 người đó phải chặt một ngón chân để 
 + Theo em cách xử sự này của Trần Thủ phân biệt với những câu đương khác.
 Độ có ý gì? + HS trả lời
 + Trước việc làm của người quân hiệu, 
 Trần Thủ Độ xử lý ra sao? + Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy 
 việc làm của người quân hiệu đúng nên 
 ông không trách móc mà còn thưởng cho 
 + Khi biết có viên quan tâu với vua rằng vàng, bạc.
 mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói + Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban 
 thế nào? thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
 + Những lời nói và việc làm của Trần 
 Thủ Độ cho thấy ông là người như thế + Ông là người cư xử nghiêm minh, 
 nào? không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản 
 thân, luôn đề cao kỷ cương phép nước.
 - Cho HS báo cáo, giáo viên nhận xét, 
 kết luận.
 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
 * Cách tiến hành:
 - GVđưa bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 lên và - HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, 
 hướng dẫn đọc. viên quan, vua, Trần Thủ Độ (nhóm 4).
 - Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc.
 - Cho HS thi đọc. - 2 - 3 nhóm lên thi đọc phân vai.
 - GV nhận xét + khen nhóm đọc hay
 5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)
 - Qua câu chuyện trên, em thấy Thái sư - Thái sư Trần Thủ Độ là người gương 
 Trần Thủ Độ là người như thế nào ? mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì 
 tình riêng mà làm sai phép nước
 6. Hoạt động sáng tạo: (1phút)
 - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi 
 người cùng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOACH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
- Biết tính diện tích hình tròn khi biết:
- Bán kính của hình tròn.
- Chu vi của hình tròn.
- HS làm bài 1, bài 2.
- Rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương 
tiện toán học
- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Hoạt động khởi động: (5phút)
 - Yêu cầu HS nêu quy tắc và công thức - HS nêu
 tính chu vi, diện tích hình tròn? 
 - Nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành: (28 phút)
 * Mục tiêu: Biết tính diện tích hình tròn khi biết:
 - Bán kính của hình tròn.
 - Chu vi của hình tròn.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
 - Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích của - 2 HS nêu 
 hình tròn.
 - Yêu cầu HS vận dụng công thức tính - Học sinh làm bài vào vở, chia sẻ kết 
 diện tích hình tròn để làm bài. quả
 - Giáo viên nhận xét, kết luận Giải
 a) Diện tích của hình tròn là :
 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
 b) Diện tích của hình tròn là :
 0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 (dm2)
 Bài 2: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc đề bài. - 1HS đọc đề bài
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 3 KẾ HOACH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 - Cho Hs thảo luận nhóm theo câu hỏi: - HS thảo luận
 - Để tính được diện tích của hình tròn - Cần phải biết được bán kính của hình 
 em cần biết được yếu tố nào của hình tròn.
 tròn.
 - Để tính được bán kính của hình tròn - Cần phải biết được đường kính của 
 em cần biết được yếu tố nào của hình hình tròn.
 tròn.
 - Biết chu vi của hình tròn, muốn tìm - Ta lấy chu vi chia cho 3,14
 đường kính của hình tròn ta làm thế nào?
 - Biết đường kính của hình tròn, muốn 
 tìm bán kính của hình tròn ta làm thế - Ta lấy đường kính chia cho 2
 nào?
 - Yêu cầu HS làm bài
 - Giáo viên nhận xét, kết luận - Học sinh làm bài, chia sẻ
 - Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết Giải
 dạng r x 2 x 3,14 = 6,28 Đường kính hình tròn là:
 6,28 : 3,14 = 2 (cm)
 Bán kính hình tròn là:
 2 : 2 = 1(cm)
 Diện tích hình tròn là:
 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2)
 Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân Đáp số: 3,14 cm2
 - Cho HS làm bài cá nhân
 - GV quan sát, uốn nắn nếu cần - HS làm bài cá nhân
 - HS báo cáo kết quả với giáo viên
 Bài giải
 Diện tích của hình tròn nhỏ(miệng 
 giếng) là:
 0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386(m2)
 Bán kính của hình tròn lớn là:
 0,7 + 0,3 = 1(m)
 Diện tích của hình tròn lớn là:
 1 x 1 x 3,14 = 3,149(m2)
 Diện tích thành giếng( phần tô đậm) là:
 3,14 - 1,5386 = 1,6014(m2)
 Đáp số: 1,6014m2
 3.Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
 - Muốn tính diện tích hình tròn khi biết - HS nêu:
 chu vi hình tròn đó ta làm như thế nào? + Ta tính bán kính bằng cách lấy diện 
 tích chia cho 2 rồi chia cho 3,14
 + Ta tính diện tích hình tròn khi đã biết 
 bán kính của hình tròn đó.
 4. Hoạt động sáng tạo:(1phút)
 - Về nhà vận dụng kiến thức vào thực tế. - HS nghe và thực hiện.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
4 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOACH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
-Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (Nội dung ghi nhớ)
- Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép (BT1); 
biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3).
 - HS (M3,4) giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ 
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
- Học sinh: Vở viết, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS chia thành 2 nhóm xếp các - HS chơi
 từ: công dân, công nhân, công bằng, 
 công cộng, công lí, công nghiệp, công 
 chúng, công minh, công tâm vào 3 
 nhóm cho phù hợp
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ ( Nội dung ghi 
 nhớ) 
 (Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) chú ý nắm được kiến thức của bài)
 *Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT1
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
 - GV giao việc: - 1HS đọc yêu cầu + đọc đoạn trích.
 + Đọc lại đoạn văn.
 + Tìm các câu ghép trong đoạn văn.
 - Cho HS làm bài.
 - HS làm bài cá nhân (có thể dùng bút chì 
 gạch dưới các câu ghép trong đoạn văn ở 
 - Cho HS chia sẻ kết quả SGK).
 - GV nhận xét, chữa bài. - Một số HS chia sẻ
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 5 KẾ HOACH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 - Các câu ghép:
 Câu 1: Anh công nhân ...người nữa tiến 
 vào.
 Câu 2: Tuy đồng chí ... cho đồng chí.
 Câu 3: Lê - nin không tiện ...vào ghế cắt 
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT2 tóc.
 - Cho HS đọc yêu cầu BT.
 - GV giao việc:
 + Các em đọc lại 3 câu ghép vừa tìm - 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
 được ở BT1
 + Xác định các vế câu ghép trong mỗi 
 câu trên.
 - Cho HS làm bài, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng - HS dùng bút chì gạch chéo đánh dấu các 
 vế câu trong SGK.
 Câu 1: Anh công nhân I-va-nốp đang chờ 
 tới lượt mình/ thì cửa phòng lại mở/ một 
 người nữa tiến vào.
 Câu 2: Tuy đồng chí không muốn làm mất 
 trật tự/ nhưng tôi có quyền nhường chỗ và 
 đổi chỗ cho đồng chí.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm BT3 Câu 3: Lê- nin không tiện từ chối, / đồng 
 - Cho HS đọc yêu cầu BT3. chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào ghế cắt 
 - GV giao việc: Các em chỉ rõ cách nối tóc.
 các vế câu trong 3 câu trên có gì khác 
 nhau.
 - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
 - Cách nối các vế câu trong những câu 
 ghép trên có gì khác nhau?
 - HS làm bài.
 + Câu 1: vế 1 và vế 2 được nối với nhau 
 bằng quan hệ từ “ thì”, vế 2 và vế 3 được 
 nối với nhau trực tiếp.
 - Hỏi: Các vế câu ghép 1 và 2 được nối + Câu 2: vế 1 và vế 2 được nối với nhau 
 với nhau bằng từ nào? bằng cặp quan hệ từ tuy .nhưng.
 - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng + Câu 3: vế 1 và vế 2 được nối với nhau 
 * Ghi nhớ trực tiếp.
 - Cho HS đọc nội dung ghi nhớ trong - Các vế câu ghép được nối với nhau 
 SGK. bằng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ.
 - 3HS đọc
 3. HĐ thực hành: (15 phút)
6 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOACH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
*Mục tiêu: Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong 
câu ghép (BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3).
 - HS (M3,4) giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở 
BT2 
 (Lưu ý: HS nhóm M1,2 hoàn thành bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc đoạn văn. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- GV giao việc: có 3 việc:
+ Đọc lại đoạn văn.
+ Tìm câu ghép trong đoạn văn
+ Xác định các vế câu và các cặp quan 
hệ từ trong câu.
- Cho HS làm bài
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. - HS làm bài cá nhân.
 Nếu trong công tác, các cô, các chú được 
 nhân dân ủng hộ, làm cho dân tin, dân 
Bài 2: HĐ cá nhân phục, dân yêu/ thì nhất định các cô, các 
- 1HS đọc yêu cầu của BT + đọc đoạn chú thành công.
trích.
- GV hướng dẫn: - Cả lớp theo dõi
+ Đọc lại đoạn trích
+ Khôi phục lại những từ đã bị lược 
bớt đi.
- Cho HS làm bài tập
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
 - HS làm bài tập
 Nếu Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì 
 thần xin cử Vũ Tán Đường. Còn Thái hậu 
 - Vì sao tác giả có thể lược bớt những hỏi người tài ba giúp nước thì thần xin cử 
từ đó?(M3,4) Trần Trung Tá.
 - Vì để câu văn ngắn gọn, không bị lặp lại 
Bài 3: HĐ cá nhân từ mà người đọc vẫn hiểu đúng.
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của 
bài tập.
 - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS đọc yêu cầu.
 - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
 - Gọi HS đưa ra phương án khác bạn - HS tự làm bài 
trên bảng. a) Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì 
 - Nhận xét, kết luận lời giải đúng lười biếng, độc ác.
 b) Ông đã nhiều lần can gián mà vua 
 không nghe.
 Ông đã nhiều lần can gián nhưng vua 
 không nghe.
 c) Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà 
 mình?
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 7 KẾ HOACH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 + Câu a; b: quan hệ tương phản.
 + Câu c: Quan hệ lựa chọn. 
 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Tìm các quan hệ từ thích hợp để điền - HS nghe và thực hiện
 vào chỗ trống trong các câu sau:
 + Tôi khuyên nó.....nó vẫn không nghe. + Tôi khuyên nó nhưng nó vẫn không 
 + Mưa rất to....gió rất lớn. nghe.
 + Mưa rất to và gió rất lớn.
 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 - Vận dụng kiến thức viết một đoạn - HS nghe và thực hiện
 văn ngắn 3-4 câu có sử dụng câu ghép 
 để giới thiệu về gia đình em.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
- Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến 
chu vi, diện tích của hình tròn.
- HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài 
toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương 
tiện toán học
- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
 - GV: SGK, bảng phụ, Hình minh hoạ bài 2,3,4
 - HS : SGK, bảng con, vở, ê ke
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Yêu cầu 1 HS nêu công thức và qui tắc - HS thực hiện yêu cầu
 tính chu vi hình tròn. C = d x 3,14 =r x 2 x 3,14
 S = r x r x 3,14
8 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOACH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
- Yêu cầu 1 HS nêu công thức và qui tắc 
tính diện tích hình tròn. - HS nghe
- GV nhận xét - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
- Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan 
đến chu vi, diện tích của hình tròn.
- HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
- HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gợi ý cho HSphân tích đề bài - Cả lớp theo dõi và quan sát hình.
- Sợi dây thép được uốn thành các hình - Sợi dây thép được uốn thành 2 hình 
nào? tròn 
- Như vậy để tính chiều dài của sợi dây - Ta tính chu vi của hai hình tròn và 
thép ta làm như thế nào? cộng lại.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở, sau đó chia sẻ
- GV nhận xét chung, chữa bài Bài giải
 Chu vi hình tròn nhỏ là:
 7 x 2 x 3,14 = 43,96(cm)
 Chu vi hình tròn lớn là:
 10 x 2 x 3,14 = 62,8(cm)
 Độ dài sợi dây là :
 43,96 + 62,8 = 106,76(cm)
 Đápsố :106,76(cm)
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài Bài giải
 Chu vi hình tròn lớn là:
 (15 + 60) x 2 x 3,14 = 471(cm)
 Chu vi hình tròn nhỏ là:
 60 x 2 x 3,14 = 376,8(cm)
 Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình 
 tròn nhỏ là :
 471 - 376,8 = 94,2(cm)
 Đáp số: 94,2(cm)
Bài 3: HĐ cá nhân 
- Yêu cầu HS quan sát hình - HS quan sát hình 
- Diện tích của hình bao gồm những - HS nêu 
phần nào?
- Yêu cầu HS làm bài. - HS làm vào vở, chữa bài
- GV quan sát hướng dẫn HS còn hạn Bài giải
chế. Chiều dài của hình chữ nhật là:
- GV nhận xét, chữa bài. 7 x 2 = 14(cm)
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 9 KẾ HOACH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 Diện tích hình chữ nhật là:
 10 x 14 = 140(cm2)
 Diện tích của hai nửa hình tròn là:
 7 x 7 x 3,14 = 153,86(cm2)
 Diện tích thành giếng là :
 140 + 153,86 = 293,86(cm2)
 Đáp số: 293,86(cm2)
 Bài 4 (Bài tập chờ): HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài, làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân
 - GV quan sát, giúp đỡ HS. - HS báo cáo kết quả:
 Diện tích phần đã tô màu là hiệu của 
 diện tích hình vuông và diện tích của 
 hình tròn có đường kính là 8cm.
 Khoanh vào A
 3.Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
 - Cho HS làm bài theo tóm tắt sau - HS làm bài
 Tóm tắt: Giải
 Bán kính bánh xe: 0,325m 1 vòng bánh xe chính là chu vi nên chu 
 Lăn 1000 vòng : .......m? vi bánh xe là:
 0,325 x 2 x 3,14 =2,041 (m)
 Bánh xe lăn trên mặt đất 1000 vòng thì 
 đi được số mét là:
 2,041x 1000 = 2041 (m)
 Đáp số : 2041 m
 4. Hoạt động sáng tạo:(1phút)
 - Vận dụng kiến thức để áp dụng tính - HS nghe và thực hiện
 toán trong thực tế.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 _____________________________________________
 Tập đọc
 NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
a) Năng lực ngôn ngữ: Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện 
ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2 ).
 - HS (M3,4) phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất 
nước ( câu hỏi 3) .
b) Năng lực văn học: Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về 
sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
10 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn 
Trường KẾ HOACH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- GDQP- AN: Công lao to lớn của những người yêu nước trong việc đóng góp công 
sức, tiền bạc cho cách mạng Việt Nam.
- Giáo dục HS có lòng yêu nước, có trách nhiệm của một công dân.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: + Ảnh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện trong SGK.
 + Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho Học sinh thi đọc bài “Thái sư - HS thi đọc
 Trần Thủ Độ”
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài.
 (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm M1,2)
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc
 - Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn: 5 đoạn
 - Giáo viên kết luận: chia thành 5 đoạn 
 nhỏ để luyện đọc.
 + Đoạn 1: Từ đầu đến...Hòa Bình
 + Đoạn 2: Tiếp theo.... 24 đồng
 + Đoạn 3: Tiếp theo....phụ trách quỹ
 + Đoạn 4: Tiếp theo...cho Nhà nước
 + Đoạn 5: còn lại
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm 2 - 5 học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn 
 lượt lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó.
 -5 học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn 
 lần 2 kết hợp giải nghĩa từ + Luyện đọc 
 câu khó.
 - Luyện đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp.
 - 1 HS đọc toàn bài. - Học sinh đọc cả bài.
 - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. - HS nghe
 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng 
 hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1,2 ).
 - HS (M3,4) phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân 
 với đất nước ( câu hỏi 3) .
 * Cách tiến hành:
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 11 KẾ HOACH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 - Cho HS thảo luận theo câu hỏi sau đó - Học sinh đọc thầm, trả lời câu hỏi.
 chia sẻ kết quả trước lớp:
 1. Kể lại những đóng góp của ông Thiện 
 qua các thời kì.
 a. Trước Cách mạng tháng 8- 1945 - Ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông 
 Dương.
 - Ông ủng hộ chính Phủ 64 lạng vàng, 
 b. Khi cách mạng thành công. góp vào Quỹ Độc lập Trung ương 10 vạn 
 đồng Đông Dương.
 c. Trong kháng chiến chống thực dân - Gia đình ông ủng hộ hàng trăm tấn thóc.
 Pháp. - Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê cho 
 d. Sau khi hoà bình lặp lại Nhà nước.
 - Cho thấy ông là 1 công dân yêu nước 
 2. Việc làm của ông Thiện thể hiện có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sáng hiến 
 những phẩm chất gì? tặng 1 số tài sản lớn của mình cho Cách 
 mạng.
 - Người công dân phải có trách nhiệm 
 3. Từ câu chuện này, em có suy nghĩ với vận mệnh của đất nước. Người công 
 như thế nào về trách nhiệm của công dân phải biết hi sinh vì cách mạng, vì sự 
 dân đối với đất nước? nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
 - Học sinh đọc lại.
 - Giáo viên kết luận, tóm tắt nội dung. - HS nghe
 - GDQP - AN: Bài văn còn ca ngợi công 
 lao to lớn của những người yêu nước 
 trong việc đóng góp công sức, tiền bạc 
 cho cách mạng Việt Nam.
 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
 * Cách tiến hành:
 - 5 HS đọc nối tiếp toàn bài - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng.
 - Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm 1 
 đoạn văn.
 - Giáo viên đọc mẫu đoạn văn. - HS theo dõi
 - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm - Học sinh luyện đọc diễn cảm.
 - Thi đọc diễn cảm - Học sinh thi đọc diễn cảm.
 5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)
 - Từ câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì - Người công dân phải có trách nhiệm 
 về trách nhiệm của một công dân đối đối với vận mệnh của đất nước.
 với đất nước ?
 6. Hoạt động sáng tạo: (1phút)
 - Kể lại câu chuyện cho mọi người trong - HS nghe và thực hiện
 gia đình cùng nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
12 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn 
Trường KẾ HOACH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Thứ tư ngày 29 tháng12 năm 2021
 Tập đọc
 TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
a) Năng lực ngôn ngữ: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, 
bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
b) Năng lực văn học: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân 
vật .
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo
- Phẩm chất: Học sinh có ý thức tự hào dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời 
 giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
 * Cách tiến hành
 - Cho HS tổ chức trò chơi - HS chơi trò chơi"Hộp quà bí mật" bằng 
 cách đọc và trả lời câu hỏi trong bài "Nhà 
 tài trợ đặc biệt của cách mạng."
 - Giáo viên nhận xét. - HS nghe, ghi vở
 - Giới thiệu bài- ghi bảng
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Cho 1 HS đọc toàn bài - HS đọc
 - Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn
 + Đ 1:Từ đầu .cho ra lẽ.
 + Đ2 :Tiếp để đền mạng Liễu Thăng
 + Đ3:Tiếp sai người ám hại.
 + Đ4: Còn lại.
 - GV kết luận chia đoạn: 4 đoạn - HS nghe
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 13 KẾ HOACH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm 2 - HS đọc nối tiếp bài văn lần 1 kết hợp 
 lượt luyện đọc những từ ngữ khó: thảm thiết, 
 cúng giỗ, ngạo mạn.
 - HS nối tiếp nhau đọc lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
 - HS luyện đọc theo cặp mỗi em đọc 1 
 - Học sinh đọc toàn bài đoạn, sau đó đổi lại.
 - GV đọc mẫu - 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
 - HS theo dõi
 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ 
 được danh dự, quyền lợi đất nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
 * Cách tiến hành: 
 - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận, 
 chia sẻ kết quả 
 + Sứ thần Giang Văn Minh làm cách - Ông vờ khóc than vì không có mặt ở 
 nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời ...vua 
 Liễm Thăng? Minh bị mắc mưu nhưng vẫn phải bỏ lệ 
 nước ta góp giỗ Liễu Thăng.
 + Giang văn Minh đã khôn khéo như thế - Ông khôn khéo đẩy nhà vua vào tình 
 nào khi đẩy nhà vua vào tình thế phải bỏ thế thừa nhận sự vô lý bắy góp giỗ Liễu 
 lệ góp giỗ Liễu Thăng? Thăng
 + Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa - 2HS nhắc lại cuộc đối đáp.
 Giang văn Minh với đại thần nhà Minh?
 + Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại 
 ông Giang Văn Minh? - Vì vua Minh mắc mưu ông phải bỏ lệ 
 góp giỗ Liễu Thăng. Vua Minh còn căm 
 ghét ông vì ông dám lấy cả việc quân đội 
 ba triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên 
 đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đối 
 + Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh lại.
 là người trí dũng song toàn? - Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất. Giữa 
 triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu 
 để buộc nhà Minh phải bỏ lệ góp giỗ 
 Liều Thăng. Ông không sợ chết, dám đối 
 lại bằng một vế đối tràn đầy lòng tự hào 
 - Nội dung chính của bài là gì? dân tộc.
 - Bài văn ca ngợi sứ thần Giang Văn 
 Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được 
 quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi 
 - GV nhận xét, kết luận sứ nước ngoài.
 - HS nghe
 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm: (8 phút)
 * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật .
 * Cách tiến hành:
14 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn 
Trường KẾ HOACH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 - Cho 1 nhóm đọc phân vai. - 5 HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, 
 Giang Văn Minh, vua nhà Minh, đại thần 
 nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
 - GV chiếu đoạn cần luyện và hướng - HS đọc theo hướng dẫn của GV.
 dẫn HS đọc.
 - Cho HS thi đọc. - HS thi đọc phân vai.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 - Trao đổi với người thân về ý nghĩa câu - Câu chuyện "Trí dũng song toàn" ca 
 chuyện “Trí dũng song toàn”. ngợi sứ thần Giang Văn Minh với trí và 
 dũng của mình đã bảo vệ được quyền lợi 
 và danh dự của đất nước khi đi sứ nước 
 ngoài. 
 - Kể lại câu chuyện cho mọi người trong - HS nghe
 gia đình cùng nghe. - HS nghe và thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
- Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1).
- Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2.
- Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh( 
BT3, BT4)
- HS( M3,4) làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác.
- Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của 
BT3 .
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Sử dụng từ ngữ chính xác.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ theo chủ điểm
3. Thái độ: Giáo dục HS làm theo lời Bác, mỗi công dân phải có trách nhiệm bảo vệ 
đất nước.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
- Học sinh: Vở viết, SGK, từ điển
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 15 KẾ HOACH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Hoạt động khởi động: (5phút)
 - Cho HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết ở - HS đọc
 tiết Luyện từ và câu trước, chỉ rõ câu 
 ghép trong đoạn văn, cách nối các vế câu 
 ghép.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành: (28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1).
 - Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2.
 - Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn 
 cảnh( BT3, BT4)
 - HS( M3,4) làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác.
 (Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành các bài tập )
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1, đọc 3 - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm 
 câu a, b, c. theo.
 - GV giao việc: 
 + Các em cần đọc 3 câu a, b, c.
 + Khoanh tròn trước chữ a, b hoặc c ở câu - HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK 
 em cho là đúng.
 - Cho HS làm bài.
 - Cho HS trình bài kết quả. - Một số HS phát biểu ý kiến.
 - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Ý đúng: Câu b
 - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - HS làm bài cá nhân; tra từ điển để tìm 
 - GV giao việc: nghĩa các từ; tìm từ đồng nghĩa với từ 
 + Đọc các từ BT đã cho. công dân.
 + Tìm nghĩa của các từ. - Một số HS phát biểu ý kiến.
 + Tìm từ đồng nghĩa với công dân. + Các từ đồng nghĩa với công dân: nhân 
 - Cho HS làm bài. dân, dân chúng, dân.
 - Cho HS trình bài kết quả.
 - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
 - HS theo dõi.
 - HS làm bài, chia sẻ kết quả
 - Trong các câu đã nêu không thay thế từ 
 công dân bằng những từ đồng nghĩa với 
 nó vì từ công dân trong câu này có nghĩa 
 là người dân của một nước độc lập, trái 
 nghĩa với từ nô lệ ở vế tiếp theo. Các từ 
16 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn 
Trường KẾ HOACH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 đồng nghĩa : nhân dân, dân, dân chúng 
 không có nghĩa này
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + Đọc nghĩa 
đã cho ở cột A, đọc các từ đã cho ở cột B.
- Cho HS làm bài. GV gắn bảng phụ đã kẻ 
sẵn cột A, cột B.
- Cho HS trình bài kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
 A B
 Điều mà pháp luật hoặc xã hội công Nghĩa vụ công dân
nhận cho người dân được hưởng, 
được làm, được đòi hỏi.
 Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền Quyền công dân
lợi của người dân đối với đất nước.
 Việc mà pháp luật hay đạo đức bắt Ý thức công dân
buộc người dân phải làm đối với đất 
nước, đối với người khác. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết 
 quả
 - Lớp nhận xét
Bài 3: HĐ cá nhân + Các doanh nghiệp phải nộp thuế 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. cho nhà nước vì đó là nghĩa vụ 
- Cho HS làm bài công dân. 
- Cho HS trình bài kết quả. + Câu chuyện “Tiếng rao đêm” làm 
- GV nhận xét chữa bài thức tỉnh ý thức công dân của mỗi 
 người.
 + Mỗi người dân đều có quyền 
 công dân của mình.
 - 1HS đọc to, lớp lắng nghe.
 - HS làm việc cá nhân.
 - Một số HS đọc đoạn văn mình đã 
 viết.
 - Lớp nhận xét
 * Ví dụ: Mỗi người dân việt Nam 
 cần làm tròn bổn phận công dân 
 để xây dựng đất nước. Chúng em 
 là những công dân nhỏ tuổi cũng 
 có bổn phận của tuổi nhỏ. Tức là 
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 17 KẾ HOACH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 phải luôn cố gắng học tập, lao 
 động và rèn luyện đạo đức để trở 
 thành người công dân tốt sau này
 3.Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
 - Từ nào dưới đây chứa tiếng "công" với - HS nêu: công minh
 nghĩa "không thiên vị" : công chúng, công 
 cộng, công minh, công nghiệp.
 4. Hoạt động sáng tạo: (1phút)
 - Viết một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ - HS nghe về thực hiện.
 của một công dân nhỏ tuổi đối với đất 
 nước.
 -----------------------------------------------------------
 Toán
 GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển các năng lực đặc thù
- Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình 
quạt.
- HS làm bài 1.
-Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương 
tiện toán học
- Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ 
 - Hình vẽ một biểu đồ tranh (hoặc biểu đồ cột ở lớp 4)
 - Phóng to biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1 trong SGK (để treo lên bảng) hoặc vẽ sẵn biểu 
đồ đó vào bảng phụ.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Hoạt động khởi động: (3 phút)
 - Cho HS hát - Hát tập thể 
 - Hãy nêu tên các dạng biểu đồ đã biết? - Biểu đồ dạng tranh
 - GV kết luận - Biểu đồ dạng cột 
 - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS khác nhận xét 
 - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên 
 biểu đồ hình quạt. 
18 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn 
Trường KẾ HOACH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
*Cách tiến hành:
* Ví dụ 1:
- GV treo tranh ví dụ 1 lên bảng và giới 
thiệu: Đây là biểu đồ hình quạt, cho 
biết tỉ số phần trăm của các loại sách 
trong thư viện của một trường tiểu học.
- Yêu cầu HS quan sát tranh trên bảng 
+ Biểu đồ có dạng hình gì? Gồm - HS thảo luận, trả lời câu hỏi
những phần nào? - Biểu đồ có dạng hình tròn được chia 
 thành nhiều phần. Trên mỗi phần của hình 
- Hướng dẫn HS tập đọc biểu đồ tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng.
+ Biểu đồ biểu thị gì? - Biểu đồ biểu thị tỉ số phần trăm các loại 
 sách có trong thư viện của một trường tiểu 
 học.
- GV xác nhận: Biểu đồ hình quạt đã 
cho biểu thị tỉ số phần trăm các loại 
sách trong thư viện của một trường 
tiểu học.
+ Số sách trong thư viện được chia ra - Được chia ra làm 3 loại: truyện thiếu nhi, 
làm mấy loại và là những loại nào? sách giáo khoa và các loại sách khác. 
- Yêu cầu HS nêu tỉ số phần trăm của - Truyện thiếu nhi chiếm 50%, sách giáo 
từng loại khoa chiếm 25%,các loại sách khác chiếm 
- GV xác nhận: Đó chính là các nội 25%.
dung biểu thị các giá trị được hiển thị. 
+ Hình tròn tương ứng với bao nhiêu - Hình tròn tương ứng với 100% và là tổng 
phần trăm? số sách có trong thư viện.
+ Nhìn vào biểu đồ. Hãy quan sát về - Số lượng truyện thiếu nhi nhiều nhất, 
số lượng của từng loại sách; so sánh chiếm nửa số sách có trong thư viện ,số 
với tổng số sách còn có trong thư viện lượng SGK bằng số lượng các loại sách 
 khác, chiếm nửa số sách có trong thư viện 
 - Gấp đôi hay từng loại sách còn lại bằng 
+ Số lượng truyện thiếu nhi so với 1/2 số truyện thiếu nhi 
từng loại sách còn lại như thế nào?
- Kết luận :
+ Các phần biểu diễn có dạng hình 
quạt gọi là biểu đồ hình quạt 
- GV kết luận, yêu cầu HS nhắc lại.
* Ví dụ 2 - HS đọc 
- Gọi 1 HS đọc đề bài - HS tự quan sát, làm bài
-Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và tự 
làm vào vở - HS trả lời câu hỏi
- Có thể hỏi nhau theo câu hỏi:
+ Biểu đồ nói về điều gì?
+ Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia 
môn bơi?
+ Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu?
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 19 KẾ HOACH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 + Tính số HS tham gia môn bơi? Số HS tham gia môn bơi là:
 32 12,5 : 100 = 4 (học sinh)
 Đáp số: 4 học sinh
 3. HĐ thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức làm được bài 1. 
 (Lưu ý: Giúp đỡ nhóm M1,2 hoàn thành bài tập)
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ Cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
 - HS xác định dạng bài - BT về tỉ số phần trăm dạng 2 (tìm giá trị 
 - HS làm bài , chia sẻ một số phần trăm của một số)
 - GV nhận xét, chữa bài. - HS làm bài, chia sẻ 
 Bài giải
 Số HS thích màu xanh là:
 120 x 40 : 100 = 48 (học sinh)
 Số HS thích màu đỏ là
 120 x 25 : 100 =30 (học sinh )
 Số HS thích màu trắng là:
 120 x 20 : 100 = 24 (học sinh) 
 Số HS thích màu tím là:
 Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân 120 x 15 : 100 = 18 (học sinh)
 - GV có thể hướng dẫn HS:
 - Biểu đồ nói về điều gì ? - HS nghe
 - HS trả lời
 - HS đọc các tỉ số phần trăm
 + HSG: 17,5%
 + HSK: 60%
 + HSTB: 22,5%
 4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
 - Biểu đồ có tác dụng, ý nghĩa gì trong - Biểu diễn trực quan giá trị của một số
 cuộc sống? đại lượng và sự so sánh giá trị của các
 đại lượng đó.
 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - Về nhà dùng biểu đồ hình quạt để - HS nghe và thực hiện
 biểu diễn số lượng học sinh của khối 
 lớp 5:
 5A: 32 HS 5B: 32 HS
 5C: 35 HS 5D: 30 HS 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------- 
20 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn 
Trường

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_phan_minh_d.docx
Giáo án liên quan