Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 3

lßng d©n (trang 24)

I. Mục tiêu

1.Kiến thức:

- Biết đọc đúng một văn bản kịch. Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài. giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Biết đọc diễn cảm vở kịch theo cách phân vai.

- Hiểu nội dung phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.

- HSKT : Biết đọc bài văn.

 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc văn bản kịch.

 3.Thái độ : Khâm phục tinh thần dũng cảm, mưu trí của người dân Nam Bộ trong cuộc đấu trí để lừa giặc. Tự hào với truyền thống yêu nước, căm thù giặc của nhân dân ta.

 

doc33 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 267 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 (trang 26).
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 
- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
- HSKT : Viết được bài đúng chính tả.
2.Kỹ năng: 
- Luyện cho HS kỹ năng viết chữ đúng, đẹp, đảm bảo tốc độ viết.
3.Thái độ: 
- Yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận, khoa học.
II. Đồ dùng dạy- học
- GV: Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong BT2.
- HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy- học
1.Ổn đinh tổ chức (1p) Hát
2.Kiểm tra bài cũ (3p)
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp: Lương Ngọc Quyến, khoét, nghĩa quân.
- GV nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn nhớ - viết
- 2HS đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ.
- GVnhắc hs chú ý những từ ngữ dễ viết sai, những chữ viết hoa, các chữ số.
- HS luyện viết các chữ khó dễ viết lẫn trong bài vào bảng con.
- HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thư, tự viết bài.
- HS tự chữa lỗi trong bài viết của mình.
- Thu 7-10 bài chấm, nhận xét.
Hoạt động 3: Bài tập 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV treo bảng phụ mô hình cấu tạo vần.
-HS tiếp nối lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình.
- HS chữa bài trong vở.
- GV: nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
- GV giúp HS nắm yêu cầu bài tập.
- HS dựa vào mô hình cấu tao vần phất biểu ý kiến.
- HS nêu quy tắc đánh dấu thanh.
- GV kết luận.
(1p)
(15p)
(11p)
Bài tập 2(tr.26) :
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
Em
e
m
yêu
yê
u
màu
a
u
tím
i
m
Hoa
o
a
cà
a
hoa
o
a
sim
i
m
Bài tập 3(tr. 26):
KL: Dấu thanh đặt ở âm chính.
4. Củng cố:(2p)
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt, trình bày bài sạch, đẹp.
5. Dặn dò:(2p):
- Yêu cầu HS ghi nhớ mô hình cấu tạo vần. Dặn HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh.
§Þa lý TiÕt 3 
khÝ hËu (trang 72)
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Học xong bài này HS:
- Nêu được đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam.
- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
- Chỉ danh giới khí hậu Bắc- Nam (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ).
- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
- HSKT : Nêu được đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam.
2. Kỹ năng: Kỹ năng sử dụng bản đồ (lược đồ) và hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Yêu thích môn học, ý thức tìm tòi, khám phá.
II. Đồ dùng dạy- học
- GV: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 - Bản đồ khí hậu Việt Nam.
 - Quả Địa cầu.
- HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy- học
1. Ổn định tổ chức (2p): Hát.
2. Kiểm tra bài cũ (3p ): HS nêu bài học:(Trên phần đất liền  khí tự nhiên ở Biển Đông,)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Làm việc nhóm
-GV cho HS quan sát quả địa cầu.
- HS trong nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm HS trả lời.
- Các nhóm khác bổ sung.
- GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- GV treo bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.
- 1HS lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ.
- GV giới thiệu dãy núi Bạch Mã là danh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam.
- HS dựa vào bảng số liệu và đọc SGK, tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam.
- HS trình bày kết quả làm việc.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* Hoạt động 3 (Làm việc cả lớp)
- GV yêu cầu HS nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
- HS nêu.
(1p)
(9p)
(7p)
(9p)
-Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
KL: Khí hậu nước ta có sự khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn ; miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
Khí hậu nước ta thuận lợi cho cây cối phát triển, xanh tốt quanh năm.
+ Khí hậu nước ta gây ra một số khó khăn, cụ thể là : có năm mưa lớn gây lũ lụt ; có năm ít mưa gây hạn hán ; bão có sức tàn phá lớn,
4. Củng cố: (3p) 2 HS nêu lại nội dung bài học.
- Nhận xét, đánh giá.
5. Dặn dò(1p)
- Chuẩn bị bài sau: “Sông ngòi”
*Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy:
 Thø t­ ngµy 12 th¸ng 9 n¨m 2012
To¸n TiÕt 13
LuyÖn tËp chung (trang 6)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Cộng, trừ phân số, hỗn số.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có tên một đơn vị đo.
- Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
- HSKT : Biết cộng, trừ phân số, hỗn số.
2. Kỹ năng: Kỹ năng thực hiện cộng, trừ phân số, hỗn số; chuyển đổi đơn vị đo và giải toán.
3. Thái độ: Yêu thích môn toán.
II. Đồ dùng dạy - học 
- GV: 
- HS : Bảng con, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức ( 1p)- Hát
2.Kiểm tra bài cũ: (3p) HS làm vào bảng con : 
* Chuyển hỗn số thành phân số: 8= ; 5= ; 4= ;
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Bài tập
-GV: yêu cầu HS nêu lại quy tắc cộng, trừ phân số. 
- HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS tự làm vào vở.
- HS đổi vở kiểm tra chéo.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- HS làm nháp phép tính.
- HS trả lời miệng.
- GV chốt kết quả đúng.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở.
- GV chấm 7-8 bài, nhận xét, đánh giá.
- 1HS đọc bài toán.
- GV gợi ý, hướng dẫn HS làm bài.
-1HS giải trên bảng .
- Cả lớp làm vào vở.
- GV chấm bài, nhận xét, chốt lời giải.
(1p)
(26p)
Bài 1(trang 15)
+= += 
 ++=
Bài 2(trang 15)
 -= =; 
 1-=- === 
 +-= = = 
Bài 3(trang 15)
* Khoanh vào C ().
Bài 4(trang 15) 
7m 3dm = 7m + m = 7m.
8dm9cm= 8dm + dm = 8dm.
12cm5mm=12cm+cm= 12cm.
Bài 5(trang 15) 
 Bài giải
 quãng đường AB dài là:
 12 : 3 = 4 (km)
 Quãng đường AB dài là:
 4 x 10 = 40 (km).
 Đáp số: 40 km.
4. Củng cố : (3p) 1HS nêu lại quy tắc công, trừ phân số.
5. Dặn dò: ( 1p):
 - Về nhà học thuộc các quy tắc và xem lại các bài tập đã làm.
 - Chuẩn bị bài sau: “Luyện tập chung”. 
ThÓ dôc TiÕt 6 
 §éi h×nh ®éi ngò- Trß ch¬I “ ®ua ngùa”.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, vòng phải, vòng trái.Yêu cầu tập hợp nhanh, dóng thẳng hàng, đi đều vòng trái, vòng phải đều, đẹp đúng với khẩu lệnh.
- Trò chơi: “Đua ngựa”. Yêu cầu chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
- HSKT : Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, vòng phải, vòng trái.
2. Kỹ năng: Kỹ năng thực hiện các động tác đội hình đội ngũ.
3. Thái độ: Tôn trọng và thực hiện nghiêm túc nội quy giờ học.
III .Đồ dùng dạy – học
- GV: 4 con ngựa bằng gậy gỗ, 4 lá cờ đuôi nheo.
- HS:
III.Các hoạt động dạy- học:
Ổn định tổ chức : hát
Kiểm tra bài cũ : 
Bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Phần mở đầu: 
- GV cho HS tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu nhiệm vụ bài học.
- HS nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- HS xoay các khớp.
- HS giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
Hoạt động 2: Phần cơ bản:
- * Ôn tập về ĐHĐN.
- HS tập theo tổ.
- GV theo dõi, sửa động tác sai.
* Trò chơi “Đua ngựa”
- HS tập hợp đội hình chơi.
- GV nêu tên, giải thích cách chơi và quy định chơi.
- GV tổ chức cho hs chơi.
- Cả lớp cùng chơi.
- GV quan sát, nhận xét và tổng kết trò chơi.
Hoạt động 3: Phần kết thúc:
- HS đi nối nhau thành vòng tròn lớn.
- HS thực hiện động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống nội dung bài.
-GV nhận xét đánh giá kết quả bài học.
(10p)
(22p)
(3p)
 * * * * * * * * 
 * * * * * * * * |
 * * * * * * * *
2.1, Đội hình đội ngũ:
- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái.
2.2, Trò chơi vận động:
- Chơi trò chơi: “Đua ngựa”.
LuyÖn tõ vµ c©u TiÕt 5 
Më réng vèn tõ : nh©n d©n (trang 27)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp; nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói vê phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam; hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được.
- Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.
* ( Lưu ý : Giảm tải BT2).
- HSKT : Nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói vê phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam.
2. Kỹ năng: Rèn HS kỹ năng dùng từ, đặt câu.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bút dạ, Bảng phụ kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập 1, 3b.
 - Từ điển từ đồng nghĩa tiếng Việt.
- HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức (2p) : Hát.
2. Kiểm tra bài cũ (2p) 1HS đọc lại đoạn văn miêu tả có dùng những từ ngữ miêu tả đã cho(BT4) đã được viết lại hoàn chỉnh. GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động2: Bài tập 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV giải nghĩa từ tiểu thương.
 - GV phát bảng nhóm.
- HS trao đổi cùng bạn bên cạnh, làm bài vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS sửa bài theo lời giải đúng.
- GV chốt lại. 
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm truyện Con Rồng cháu Tiên, suy nghĩ, trả lời câu hỏi 3a.
- GV cho HS sử dụng từ điển.
- Phát giấy A4 cho các nhóm.
- HS dán bài lên bảng lớp.
- HS viết vào vở khoảng 5-7 từ chứa tiếng đồng.
(2p)
(25p)
- tiểu thương: người buôn bán nhỏ.
Bài 1(trang 27): 
Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí
Nông dân: thợ cấy, thợ cày
Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm
Quân nhân: đại uý, trung sĩ
Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư
Học sinh; học sinh tiểu học, học sinh trung học
Bài 2(trang 27): (Giảm tải)
Bài 3 (trang 27): 
-Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
4. Củng cố: (3p) GV gọi 2 HS nêu lại ghi nhớ về từ đồng nghĩa.
5. Dặn dò: (1p) Chuẩn bị bài sau: “Luyện tập về từ đồng nghĩa”.
Khoa häc TiÕt 6
Tõ lóc míi sinh ®Õn tuæi dËy th×
 (trang 14)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh:
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
- Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_3.doc
Giáo án liên quan