Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Phan Minh Đức
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Phan Minh Đức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 TUẦN 14 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển các năng lực đặc thù: - Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT - Hiểu được nghĩa gốc, và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa (BT2) - Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3) 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng lớp, bảng phụ - HS : SGK, vở viết Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức thi lấy ví dụ về từ - HS thi lấy ví dụ đồng âm và đặt câu. - GV nhận xét, hỏi thêm: + Thế nào là từ đồng âm? - HS trả lời + Thế nào là từ nhiều nghĩa? - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) * Mục tiêu:: - Phân biệt được những từ đồng âm ,từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1 .. - Hiểu được nghĩa gốc, và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa (BT2) - Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3) - HS(M3,4) biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu - HS đọc - HS làm bài theo nhóm - HS thảo luận nhóm 4 - Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trả lời a. Chín a) Chín 1: hoa quả hạt phát triển đến mức - Lúa ngoài đồng đã chín vàng (1) thu hoạch được - Tổ em có chín học sinh (1) - Chín 3: suy nghĩ kĩ càng - Nghĩ cho chín chắn rồi hãy nói (3) - Chín 2: số 9 - Chín 1 và chín 3 là từ nhiều nghĩa, đồng b. Đường âm với chín 2 - Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt b) Đường 1: chất kết tinh vị ngọt (1) - Đường 2: vật nối liền 2 đầu - Đường 3: chỉ lối đi lại. Giáo viên: Phan Minh Đức Trường tiểu học Sơn Trường 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 - Các chú công nhân đang chữa đường - Từ đường 2 và đường 3 là từ nhiều dây điện thoại (2) nghĩa đồng âm với từ đường 1 - Ngoài đường mọi người đã đi lại nhộn nhịp (3) c. Vạt c) vạt 1: mảnh đất trồng trọt trải dài trên - Vạt nương (1) đồi núi - Vạt nhọn đầu gậy tre (2) - vạt 2: xiên đẽo - Vạt áo choàng (3) - vạt 3: thân áo - GV nhận xét kết luận bài đúng - Vạt 1 và 3 là từ nhiều nghĩa đồng âm với từ vạt 2 Bài 2: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trao đổi - HS trao đổi thảo luận tìm ra nghĩa của thảo luận, trình bày kết quả từ xuân và trình bày kết quả a) Mùa xuân .: nghĩa gốc: chỉ một mùa - GV nhận xét KL của năm. . Càng xuân: nghĩa chuyển chỉ sự tươi đẹp b) Bẩy mươi xuân: nghĩa chuyển: chỉ Bài 3: HĐ cá nhân tuổi, năm - HS đọc yêu cầu -HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài - HS làm vào vở - GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ kết quả + Bạn Nga cao nhất lớp tôi. Mẹ tôi thường mua hàng VN chất lượng cao. + Bố tôi nặng nhất nhà. Bà nội ốm rất nặng. + Cam đầu mùa rất ngọt. Cô ấy ăn nói ngọt ngào dễ nghe. Tiếng đàn thật ngọt. 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ - HS đặt câu cao với nghĩa sau: a) Cây cột cờ cao chót vót. a) Có chiều cao lớn hơn mức bình thường b) Bột giặt ô-mô là hàng Việt Nam chất b) Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn lượng cao. mức bình thường ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- Toán ÔN LUYỆN CHIA SỐ TỰ NHIÊN CHO SỐ THẬP PHÂN 2 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển các năng lực đặc thù: - Thành thạo việc chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng tìm thừa số, số chia và giải các bài toán có lời văn . -Rèn kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số thập phân. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, bảng phụ, bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn. - HS : SGK, bảng con, vở... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) - Cho học sinh thi đua nêu quy tắc chia - HS nêu số tự nhiên cho số thập phân . - Gọi 1 học sinh tính : 36 : 7,2 = ...? - HS tính - Giáo viên nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài: Luyện tập - HS nghe - Gv ghi tên bài lên bảng. - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (27 phút) * Mục tiêu:Biết: - Thành thạo chia một số tự nhiên cho một số thập phân . - Vận dụng tìm thừa số, số chia và giải các bài toán có lời văn. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Bài yêu cầu chúng ta tính giá trị các biểu thức rồi so sánh. - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp. - HS lên chia sẻ, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 5 : 0,5 5 2 10 = 10 52 : 0,5 52 2 104 = 104 b) 3 : 0,2 3 5 15 = 15 18 : 0,25 18 4 74 = 74 - GV nhận xét chữa bài. - HS trao đổi với nhau và tìm câu trả lời : Giáo viên: Phan Minh Đức Trường tiểu học Sơn Trường 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 - Các em có biết gì sao các cặp biểu thức a) vì 1 : 0,5 = 2 trên có giá trị bằng nhau không ? nên 5 2 = 5 (1: 0,5) = 1 : 0,5 b) vì 1 : 0,2 = 5 nên 3 5 = 3 (1 : 0,2) = 3 : 0,2 - Khi muốn thực hiện chia một số cho 0,5 ta có thể nhân số đó với 2; chia số đó cho - Dựa vào kết qủa bài tập trên, bạn nào 0,2 ta có thể nhân số đó với 5 ; chia số cho biết khi muốn thực hiện chia một số đó cho 0,25 ta có thể nhân số đó với 4. cho 0,5 ; 0,2 ; 0.25 ta có thể làm như thế - HS nghe nào ? - GV yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc này để - HS đọc vận dụng trong tính toán cho tiện. - Cả lớp làm vở, chia sẻ Bài 2: Cá nhân x 8,6 = 387 - Gọi HS đọc yêu cầu x = 387 : 8,6 - GV yêu cầu HS tự làm bài x = 45 - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu 9,5 x = 399 cách tìm thừa số chưa biết trong phép x = 399 : 9,5 nhân x = 42 - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. Bài 3: Cả lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì? - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ + Muốn giải được bài toán ta phải làm Bài giải như thế nào? Số lít dầu có tất cả là: - GV yêu cầu HS tự làm bài. 21 + 15 = 36 (l) - GV nhận xét bài làm của HS Số chai dầu là: 36 : 0,75 = 48 (chai) Đáp số: 48 chai dầu - Hs đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải Bài giải Bài 4 (HĐ cá nhân) Diện tích hình vuông(cũng là diện tích - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi thửa ruộng hình chữ nhật )là: làm bài vào vở. 25 x 25 = 625(m2) Chiều dài thửa ruộng HCN là: 625: 12,5 = 50(m) Chu vi thửa ruộng HCN là: (50 + 12,5) x 2 = 125(m) Đáp số: 125m 3.Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Cho HS tìm thương có hai chữ số ở - HS tính phần thập phân của phép tính: 4 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 245: 11,6 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Về nhà vận dụng làm bài sau: - HS nghe và thực hiện Tìm x: X x 1,36 = 4,76 x 4,08 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- Khoa học ÔN TẬP HỌC KỲ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù * Ôn tập các kiến thức về: - Đặc điểm giới tính. - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Tính chất và công dụng của 1 số vật liệu đã học. - Biết vệ sinh cá nhân đúng cách, đảm bảo vệ sinh phòng bệnh. * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. Phẩm chất: Tự phục vụ bản thân. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Phiếu học tập cá nhân, hình minh họa, bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) - Cho học sinh thi trả lời câu hỏi. - HS trả lời + Em hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên? + Em hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi nhân tạo? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 2. Hoạt động thực hành: (27phút) * Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức về: - Đặc điểm giới tính. - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Tính chất và công dụng của 1 số vật liệu đã học. * Cách tiến hành: Giáo viên: Phan Minh Đức Trường tiểu học Sơn Trường 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 Hoạt động 1: Con đường lây truyền một số bệnh - Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp, 1 - 2 học sinh cùng bàn trao đổi thảo luận học sinh hỏi, một học sinh trả lời. + Bệnh sốt xuất huyết lây truyền qua con - Lây truyền qua động vật trung gian là đường nào? muỗi vằn. Muỗi hút máu người bệnh rồi truyền vi rút sang cho người lành. + Bệnh sốt rét lây truyền qua con đường - Lây truyền qua động vật trung gianlà nào? muỗi A- nô- phen, kí sinh trùng gây bệnh có trong máu. Muỗi hút máu có kí sinh trung sốt rét của người bệnh truyền sang người lành. + Bệnh viêm màng não lây truyền qua + Lây truyền qua muỗi vi rút có trong con đường nào? mang bệnh não có trong máu gia súc chim, chuột, khỉ... Muỗi hút máu các con vật bị bệnh và truyền sang người. + Lây qua con đường tiêu hóa. Vi rút + Bệnh viêm gan A lây truyền qua con thải qua phân người bệnh. Phân dính đường nào? tay người, quần áo, nước, động vật sống dưới nước ăn từ súc vật lây sang người lành. Hoạt động 2: Một số cách phòng bệnh - Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm - Học sinh trao đổi thảo luận theo nhóm bàn. Quan sát hình minh họa + Hình minh họa chỉ dẫn điều gì? + Học sinh trình bày + Làm như vậy có tác dụng gì? Vì sao? - GV nhận xét Hoạt động 3: Đặc điểm công dụng của một số vật liệu - Tổ chức hoạt động nhóm - Học sinh thảo luận, chia sẻ kết quả + Kể tên các vật liệu đã học + Nhớ lại đặc điểm và công dụng của từng loại vật liệu. + Hoàn thành phiếu - GV hỏi : + Tại sao em lại cho rằng làm cầu bắc - HS tiếp nối nêu qua sông; làm đường ray tàu hỏa lại phải sử dụng thép? + Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà lại sử dụng gạch? + Tại sao lại dùng tơ, sợi để may quần áo, chăn màn? Hoạt động 4: Trò chơi ô chữ kỳ diệu - HS chơi trò chơi Giải đáp ô chữ 1) Sự thụ tinh 6) Già 2) Bào thai 7) Sốt rét 3) Dậy thì 8) Sốt xuất huyết 6 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 4) Vị thành niên 9) Viêm não 5) Trưởng thành 10) Viêm gan A 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Gia đình em đã làm gì để phòng tránh - HS nêu bệnh sốt xuất huyết ? 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Tìm hiểu xem địa phương em đã tuyên - HS nghe và thực hiện truyền nhân dân phòng tránh các bệnh lây truyền do muỗi đốt như thế nào. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt ÔN TẬP VỀ ĐẠI TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển các năng lực đặc thù : - Hiểu đaị từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ) trong câu để khỏi lặp (ND ghi nhớ) - Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1, BT2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất: Nghiêm túc bồi dưỡng vốn từ. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng lớp, bảng phụ viết sẵn bài tập 2,3 - HS : SGK, vở viết III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả một cảnh - HS đọc đẹp ở quê em - Giới thiệu bài: - Viết bảng câu: Con mèo nhà em rất đẹp. Chú khoác trên mình tấm áo màu tro, mượt như nhung. - Yêu cầu HS đọc câu văn - Từ chú ở câu văn thứ 2 muốn nói đến + Từ chú trong câu văn thứ hai chỉ con đối tượng nào? mèo ở câu thứ nhất. Giáo viên: Phan Minh Đức Trường tiểu học Sơn Trường 7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 - Giới thiệu: Từ chú ở câu thứ 2 dùng để - HS ghi vở thay thế cho con mèo ở câu 1. Nó được gọi là đại từ. Đại từ là gì? Dùng đại từ khi nói,viết có tác dụng gì? Chúng ta sẽ học bài hôm nay - Ghi bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu: Hiểu đaị từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ) trong câu để khỏi lặp ( ND ghi nhớ) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - HS đọc, cả lớp đọc thầm bài tập - Các từ tớ, cậu dùng làm gì trong đoạn - Từ tớ, cậu dùng để xưng hô. Tớ thay thế văn? cho Hùng, cậu thay thế cho Quý và Nam. - Từ nó dùng để thay thế cho chích bông - Từ nó dùng để làm gì? ở câu trước. -Kết luận: Các từ tớ, cậu, nó là đại từ. Từ tớ, cậu dùng để xưng hô, thay thế cho các nhân vật trong truyện là Hùng, Quý, Nam. Từ nó là từ xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ chích bông ở câu trước để tránh lặp từ ở câu thứ 2 Bài 2: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS thảo luận nhóm 2 - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp theo gợi ý sau: + HS đọc + Đọc kĩ từng câu. + Từ vậy thay thế cho từ thích. Cách dùng + Xác định từ in đậm thay thế cho từ đó giống bài 1 là tránh lặp từ nào? + Từ thế thay thế cho từ quý. Cách dùng + Cách dùng đó có gì giống cách dùng đó giống bài 1 là để tránh lặp từ ở câu tiếp ở bài 1? theo. KL: Từ vậy, thế là đại từ dùng thay thế cho các động từ, tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ đó. - Qua 2 bài tập, em hiểu thế nào là đại - HS nối tiếp nhau phát biểu từ ? - Đại từ dùng để làm gì? Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - 3 HS đọc 2. Hoạt động thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1,BT2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3). * Cách tiến hành: 8 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc - Cho HS làm việc theo nhóm với cá yêu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo cầu sau: luận. - Yêu cầu đọc những từ in đậm trong - 1 HS đọc các từ: Bác, Người, Ông cụ, đoạn thơ Người, Người, Người - Những từ in đậm ấy dùng để chỉ ai? + Những từ in đậm đó dùng để chỉ Bác Hồ. - Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu + Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu lộ lộ điều gì? thái độ tôn kính Bác. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu -Yêu cầu dùng bút chì gạch chân dưới - HS làm vào vở, chia sẻ các đại từ được dùng trong bài ca dao. - GV nhận xét chữa bài - Nhận xét bài của bạn Bài 3: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm việc theo cặp nhóm. - HS thảo luận theo cặp đôi, chia sẻ kết - GV nhận xét chữa bài quả. 3. Hoạt động ứng dụng: (3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS nêu tập sau: Tìm đại từ được dùng trong câu ca dao sau: Mình về có nhớ ta chăng Ta về, ta nhớ hàm răng mình cười. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Toán ÔN LUYỆN CHIA SỐ THẬP PHÂN CHO SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: - Chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm X và giải toán có lời văn . - Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho một số thập phân. - Bài tập cần làm: Bài1 (a,b,c) bài 2(a), bài 3. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Giáo viên: Phan Minh Đức Trường tiểu học Sơn Trường 9 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Tính nhanh nhẹn trình bày khoa học. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (5phút) - Gọi 1 hs nêu quy tắc chia số thập - HS nêu quy tắc. phân cho số thập phân. - Gọi 1 HS thực hiện tính phép chia: -1HS lên bảng thưc hiện, cả lớp tính bảng 75,15: 1,5 =...? con. - Giáo viên nhận xét. - HS lắng nghe. - Giới thiệu bài. - HS ghi vở 2.Hoạt động thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: HS biết : - Chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn . *Cách tiến hành: Bài 1 (a,b,c): Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ - Yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách - Kết quả tính đúng là : thực hiện phép tính của mình. a) 17,55 : 3,9 = 4,5 - GV nhận xét HS. b) 0,603 : 0,09 = 6,7 c) 0,3068 : 0,26 = 1,18 Bài 2a: Cá nhân - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x . - GV yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ a) x 1,8 = 72 x = 72 : 18 x = 40 - GV nhận xét - HS nghe Bài 3: Cặp đôi - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm - HS chia sẻ kết quả trước lớp. bài sau đó chia sẻ trước lớp. Bài giải - GV nhận xét 1l dầu hoả nặng là: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) Số lít dầu hoả có là: 5,32 : 0,76 = 7 (l) Đáp số: 7l 10 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 Bài 4 (Cá nhân) - Yêu cầu Hs đọc đề. Hướng dẫn dành - HS làm bài cá nhân. cho HS (M3,4) - GV hỏi: Để tìm số dư của 218: 3,7 - Chúng ta phải thực hiện phép chia chúng ta phải làm gì? 218: 3,7 - Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện - Thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 phép chia đến khi nào? chữ số ở phần thập phân - GV yêu cầu HS đặt tính và tính. - HS đặt tính và thực hiện phép tính - GV hỏi: Vậy nếu lấy đến hai chữ số - HS: Nếu lấy hai chữ số ở phần thập phân ở phần thập phân của thương thì số dư của thương thì 218: 3,7 = 58,91 (dư của phép chia 218: 3,7 là bao nhiêu? 0,033) - GV nhận xét 3. Hoạt động ứng dụng: (3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm các - HS làm bài phép tính sau: 9,27 : 45 = 0,206 9,27 : 45 0,3068 : 0,26 0,3068 : 0,26 = 1,18 4. Hoạt động sáng tạo: (1phút) - Về nhà vận dụng kiến thức đã học - HS nghe và thực hiện vào tính toán trong thực tế. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt ÔN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển các năng lực đặc thù : - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1,BT2). - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết cách đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4). - HS (M3,4) đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng quan hệ từ một cách phù hợp. * GDBVMT: BT 3 có các ngữ liệu nói về vẻ đẹp của thiên nhiên có tác dụng giáo dục bảo vệ môi trường. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất: Sử dụng quan hệ từ trong lời nói, viết văn. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, bài tập 1, 3 viết sẵn trên bảng phụ - Học sinh: Vở viết Giáo viên: Phan Minh Đức Trường tiểu học Sơn Trường 11 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chia thành 2 đội chơi thi đặt - HS chơi trò chơi câu có sử dụng quan hệ từ. Đội nào đặt được nhiều câu và đúng hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(25 phút) * Mục tiêu: - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1,BT2). - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết cách đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4). - HS (M3,4) đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc - HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp - Gọi HS nhận xét bài của bạn A Cháng đeo cày. Cái cày của người H - GV nhận xét kết luận lời giải đúng mông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài tập, đổi vở kiểm - HS tự làm bài, kiểm tra chéo tra chéo, chia sẻ trước lớp. - Gọi HS chia sẻ - HS tiếp nối nhau chia sẻ - Nhận xét lời giải đúng a) Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản b) Mà: Biểu thị quan hệ tương phản c) Nếu...... thì: biểu thị quan hệ điều kiện, giải thiết - kết quả Bài 3: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp - Yêu cầu HS nhận xét a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và - GVKL: cao. b) Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng hiện lên ở chân trời , sau rặng tre đen của một làng xa. c) Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa d) Tôi đã đi nhiều nơi , đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và thương yêu tôi 12 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 hết mực , nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt , day dứt bằng mảnh đất cộc cằn này. Bài 4: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo - Đại diện các nhóm trả lời luận nhóm rồi trả lời - GV nhận xét chữa bài + Tôi dặn mãi mà nó không nhớ. + Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng. + Cái lược này làm bằng sừng... 3.Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Đặt câu với các quan hệ từ sau: với, và, - HS đặt câu. hoặc, mà. 4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút) - Ghi nhớ các quan hệ từ và cặp từ quan - HS nghe và thực hiện. hệ và ý nghĩa của chúng. Tìm hiểu thêm một số quan hệ từ khác. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Lịch sử ÔN TẬP HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Ví dụ: Phong trào chống Pháp của Trương Định; Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời; khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nộ; chiến dịch Việt Bắc; chiến thắng Biên giới. - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, hệ thống háo kiến thức lịch sử. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn Phẩm chất: Tự hào về tinh thần bất khuất, quyết bảo vệ độc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam. II. CHUẨN BỊ - GV: + Bản đồ hành chính VN + Các hình minh hoạ trong SGK từ bài 12- 17 + Lược đồ các chiến dịch VB thu - đông 1947, biên giới thu- đông 1950, Điện Biên Phủ 1954 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường tiểu học Sơn Trường 13 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của - HS nêu Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam? - Nhận xét, bổ sung. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu:Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Lập bảng các sự kiện lịch sử - HĐ cá nhân tiêu biểu từ 1945- 1954 - Gọi HS đã lập bảng thống kê vào giấy khổ - HS lập bảng thống kê to dán bài của mình lên bảng - HS đọc bảng thống kê của bạn đối - Yêu cầu HS theo dõi nhận xét chiếu với bài của mình và bổ sung ý - GV nhận xét kiến Bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945-1954 Thời gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu Cuối năm 1945-1946 Đẩy lùi giặc đói giặc dốt Trung ương Đảng và chính phủ phát 19-12-1946 động toàn quốc kháng chiến Đài tiếng nói VN phát lời kêu gọi toàn 20-12-1946 quốc kháng chiến của BH Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu, tiêu biểu là cuộc chiến đấu của nhân 20-12-1946 đến tháng 2-1947 dân HN với tinh thần quyết tử cho tổ quốc quyết sinh Chiến dịch Việt Bắc mồ chôn giặc Thu- đông 1947 pháp Chiến dịch Biên giới Thu- đông 1950 Trận Đông Khê, gương chiến dấu dũng cảm của anh La Văn Cầu Tập trung xây dựng hậu phương vững mạnh, chuẩn bị cho tuyền tuyến sẵn sàng chiến đấu Sau chiến dịch Biên giới tháng 2-1951 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của đảng đề ra nhiệm vụ cho kháng chiến 1-5-1952 Khai mạc đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc đại hội bầu ra 7 anh hùng. 14 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng. 30-3 - 1954 đến 7-5-1954 Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. Hoạt động 2: Trò chơi “Đi tìm địa chỉ đỏ” Hướng dẫn học sinh chơi - Luật chơi: mỗi học sinh lên hái 1 bông - Học sinh chơi trò chơi: hoa, đọc tên địa danh (có thể chỉ trên bản - Hà Nội: đồ), kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương + Tiếng súng kháng chiến toàn quốc ứng với địa danh đó. bùng nổ ngày 19/12/1946 - Cho HS lần lượt lên hái và trả lời + Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu - GV và HS nhận xét tuyên dương gọi toàn quốc kháng chiến sáng ngày 20/12/ 1946 - Huế: .... - Đà Nẵng: ..... - Việt Bắc: ..... - Đoan Hùng: .... - Chợ Mới, chợ Đồn: ..... - Đông Khê: ..... - Điện Biên Phủ: ...... 3.Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Em ấn tượng nhất với sự kiện lịch sử nào - HS nêu ? Vì sao ? 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Vẽ một bức tranh mô tả một sự kiện lịch - HS nghe và thực hiện sử mà em ấn tượng nhất. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Địa lí ÔN TẬP HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - Nắm được các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản. - Nêu tên và chỉ được một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ . 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn Phẩm chất: Chăm chỉ ôn tập để làm bài tốt. Giáo viên: Phan Minh Đức Trường tiểu học Sơn Trường 15 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 II. CHUẨN BỊ - GV: + Bản đồ tự nhiên Việt Nam + Bản đồ về phân bố dân cư kinh tế Việt Nam. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Xác định và mô tả vị trí giới hạn của - HS mô tả nước ta trên bản đồ. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - Hs ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28phút) * Mục tiêu: Nắm được các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. - Giáo viên phát phiếu học tập cho học - Học sinh tô màu vào lược đồ để xác sinh định giới hạn phần đất liền của Việt - Yêu cầu HS làm bài Nam. - Giáo viên sửa chữa những chỗ còn sai. - Điền tên: Trung Quốc, Lào, Căm-pu- chia, Biển Đông, Hoàng Sa, Trường Sa và lược đồ. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm. - Học sinh thảo luận nhóm trình bày kết - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm quả. theo câu hỏi. + Địa hình: 3/4 diện tích phần đất liền là 1. Nêu đặc điểm chính của địa hình, khí đồi núi và 1/4 diện tích phần đất liền là hậu, sông ngòi đất và rừng của nước ta. đồng bằng. + Khí hậu: Có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa. + Sông ngòi: có nhiều sông nhưng ít sông lớn, có lượng nước thay đổi theo mùa. + Đất: có hai loại đó là đất phe ra lít và đất phù sa. + Rừng: có rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. - Nước ta có số dân đông đứng thứ 3 trong các nước ở Đông Nam Á và là 1 2. Nêu đặc điểm về dân số nước ta. trong những nước đông dân trên thế giới. - Cây lúa, cây ăn quả, cây công nghiệp như cà phê, cao su, trong đó cây trồng chính là cây lúa. 16 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 3. Nêu tên 1 số cây trồng chính ở nước - Các ngành công nghiệp của nước ta ta? Cây nào được trồng nhiều nhất? phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển. 4. Các ngành công nghiệp nước ta phân - Đường ô tô, đường biển, đường hàng bố ở đâu? không, đường sắt, 5. Nước ta có những loại hình giao thông - Sân bay Nội Bài, sân bay Đà Nẵng, sân vận tải nào? bay Tân Sơn Nhất. 6. Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta? - Giáo viên gọi các nhóm trình bày. - Nhận xét bổ xung. 3.Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Địa hình, khí hậu nước ta có những - HS nêu thuận lợi, khó khăn gì cho sự phát triển của ngành nông nghiệp ? 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tìm hiểu một số cây trồng chính ở địa - HS nghe và thực hiện phương em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2021 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ 1 ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2021 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ 1 ----------------------------------------------------------------------------------------------------- HẾT TUẦN 14 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường tiểu học Sơn Trường 17 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 18 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường tiểu học Sơn Trường 19 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022 Tập làm văn ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển các năng lực đặc thù: - Học sinh viết được một bài văn tả một người thân, hoặc bạn thân của mình. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. Có tình cảm với người mình tả. II. CHUẨN BỊ - GV: Bài văn mẫu - HS : SGK, vở làm văn III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - GV kiểm tra sự chuẩn bị dàn ý của HS - HS chuẩn bị - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi đầu bài vào vở 2. Hoạt động thực hành:(25phút) * Mục tiêu: Học sinh viết được một bài văn tả một người thân hoặc bạn thân của mình. * Cách tiến hành: - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe - Gọi HS đọc phần Gợi ý - 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp. - Yêu cầu HS đọc phần tả ngoại hình - 2 HS nối tiếp nhau đọc phần tả ngoại trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn hình, tả hoạt động - Gợi ý HS : Mỗi đoạn trong thân bài - HS lắng nghe phải có câu mở đoạn. Phần thân đoạn nêu đủ, đúng, sinh động những nét tiêu - Nhận xét, bổ sung cho bạn biểu về ngoại hình, thể hiện được thái độ của em với người đó ...Tả một vài hoạt - 3 - 5 HS đọc bài văn của mình. động của người đó. - Yêu cầu HS tự làm bài Ví dụ: - GV đi giúp đỡ những HS gặp khó Mẹ em còn rất trẻ. Mẹ năm nay khoảng khăn. hơn ba mươi tuổi. Dáng mẹ thon thả, làn - Yêu cầu HS làm ra giấy, đọc bài văn. tóc mượt mà xoã ngang lưng tô thêm vẻ mềm mại, uyển chuyển vốn có. Trên 20 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường tiểu học Sơn Trường
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_phan_minh_d.docx