Giáo án lớp 3 - Tuần 6

 I.Mục tiêu:

 -Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.

 II. Chuẩn bị:

 - Các hình vẽ bài tập 4

 III.Các hoạt động dạy học:

 

 

doc21 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1304 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chia 96 : 3
H: 96 là số có mấy chữ số?
-Hướng dẫn cách đặt tính.
-Vừa hỏi vừa viết các bước chia:
-H: 9 chia 3 được mấy?
-9 chia 3 được 3, viết 3.
-3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0.
-hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2.
-2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0.
Hoạt động 2:(16’) Thực hành.
+Bài 1: 
-Theo dõi, giúp đỡ một số em.
+Bài 2a:
H:Muốn tìm 1 phần mấy của một số ta làm thế nào?
-Chấm bài
+Bài 3:
H: Mẹ hái được bao nhiêu quả cam?
+Mẹ biếu bà 1 phần mấy số quả cam?
+Bài toán hỏi gì?
-Chấm bài, nhận xét
C.Củng cố, dặn dò:(1’) Xem bài LT
-2 em làm bài tập 1, 2 tiết trước.
-Đọc phép tính.
-96 là số có 2 chữ số
-Đặt tính vào bảng con.
-Trả lời-Thực hiện các bước:
 96 3
 9 32
 0 6
 6 
 0 
-Nhắc lại cách chia và nêu kết quả
-1 em giỏi làm mẫu và nêu cách tính. 
-Lớp làm vào bảng con,3 em lên bảng.
-Đọc yêu cầu.
-...ta lấy số đó chia cho số phần.
-Làm bài vào vở
-1 em đọc đề toán.
-mẹ hái 36 quả cam.
-Trả lời.
-Hỏi mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam?
-1 HS lên bảng, lớp làm vở
 Số quả cam mẹ biếu bà là:
 36 : 3 = 12 (quả)
Tự nhiên và xã hội:
 VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU. 
I.Mục tiêu: 
 -Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
 -Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
 - Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên.
 *Nêu được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
 - GDKNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
 II Chuẩn bị:
 -Các hình trong sách giáo khoa. Hình vẽ cơ quan bài tiết nước tiểu.
 III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A.khởi động:(1’)
 B. Bài mới:+Giới thiệu bài:(1’)
Hoạt động 1:(12’) Thảo luận.
H: Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
+ Kết luận: 
 Hoạt động 2:(18’) Quan sát.
-Nêu yêu cầu.
H: Các bạn trong hình đang làm gì?
+Việc làm đó có lợi gì đối với việc bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu?
H:Cần làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu?
+Tại sao chúng ta cần uống đủ nước?
-Nêu tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
-Nhận xét –tuyên dương.
+Kết luận:
C. Củng cố, dặn dò:(3’)
-Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu thật tốt.
-Nhận xét.
 -Hát.
-Thảo luận nhóm đôi, trình bày,lớp nhận xét, bổ sung
Cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan này luôn sạch sẽ, không hôi, không ngứa ngáy.
-Quan sát các hình 2,3, 4, 5 /26
-Thảo luận nhóm đôi,trả lời câu hỏi
-2 cặp trình bày trước lớp.
-Các nhóm khác bổ sung.
-Cần tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo,thay quần áo hằng ngày.
 -Để bù nước cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu
-Để tránh bệnh sỏi thận
-Trả lời.
+Tự liên hệ bản thân
Thứ tư ngày 21 tháng 09 năm 2011
Tập đọc
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC.
I.Mục tiêu: 
 -Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
 - Hiểu nội dung bài: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
 *Học sinh khá, giỏi thuộc một đoạn văn em thích.
II. Chuấn bị: 
 -Tranh minh họa bài đọc.Bảng phụ viết các câu để luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:(5’)- Gọi 3 em kể lại câu chuỵện “Bài tập làm văn”
 B. Bài mới: + Giới thiệu bài(1’)
Hoạt động1:(12’) Luyện đọc:
 a. Giáo viên đọc mẫu: 
 b.HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+Đọc từng câu.
-HD đọc từ khó: tựu trường, bỡ ngỡ...
+Đọc từng đoạn trước lớp.
-Đính bảng phụ hướng dẫn đọc câu, đoạn:
+Đọc trong nhóm.
Hoạt động 2: (10’)Tìm hiểu bài.
H: Điều gì gợi tác giả nhớ những kỷ niệm của buổi tựu trường?
+Trong ngày tựu trường đầu tiên vì sao t/g thấy cảnh vật có sự thay đối lớn ?
+Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám HS mới tựu trường?
Hoạt động 3:(6’)Luyện đọc lại
-Đọc mẫu đoạn 3
* Học thuộc 1 đoạn văn em thích. 
C.Củng cố, dặn dò:(1’) Nhận xét.
-Tiếp nối nhau kể lại câu chuyện 
-Lớp nhận xét.
-Quan sát tranh.
-Lắng nghe.
-Nối tiếp nhau đọc từng câu (2 lượt).
-Đọc cá nhân
-3 em đọc nối tiếp 3 đoạn
-Đọc cá nhân.
-1 em đọc chú giải.
+Đặt câu với từ: bỡ ngỡ
-Nhóm 2 em luyện đọc.
-1 em đọc toàn bài.
-Đọc thầm đoạn 1.
-Lá ngoài đg rụng nhiều vào cuối thu
-Vì cậu bé lần đầu tiên đi học thấy rất lạ nên nhìn mọi vật xung quanh mình cũng thấy lạ.
-Thảo luận nhóm đôi.
-bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ. Như con chim nhìn quãng trời rộng muốn bay nhưng...e sợ.
-3 em đọc lại.
*Chọn và nhẩm học thuộc 1 đoạn văn.
Toán
LUYỆN TẬP.
 I.Mục tiêu: 
 -Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia).
 -Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán .
II. Chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ: (5’)
 -Gọi 2 em lên bảng đặt tính rồi tính: 46 : 2 66 : 3
84 : 4 55 : 5
-Nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
+Giới thiệu bài:(1’)
Hoạt động 1:(28) HD làm bài tập.
+Bài 1
-Nhận xét.
1b) Gọi học sinh đọc yêu cầu và mẫu
Hướng dẫn: 4 không chia được 6, lấy 42 chia 6 được 7, viết 7, 
7 x 6 = 42, 42 – 42 = 0
-Theo dõi, giúp đỡ 1 số em.
-Chấm bài.
+Bài 2: 
H: Muốn tìm 1 phần mấy của 1 số ta làm thế nào?
+Bài 3:
H:Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
-Theo dõi, giúp đỡ một số em.
-Nhận xét, ghi điểm.
C. Củng cố, dặn dò:(1’)
-Chuẩn bị các chấm tròn.
-2 em lên bảng tính và nêu cách tính.
-Lớp nhận xét.
-Nêu yêu cầu.
-Làm bài vào bảng con.
-2 em lên bảng làm bài.
-Đọc bài mẫu:
 42 6 
 42 7
 0
-Làm bài vào vở.
-Nêu yêu cầu.
-Trả lời.
-Tự làm bài vào vở.
-3 em chữa bài.
-Đọc đề toán.
-Trả lời.
-Suy nghĩ và giải vào vở.
-1 em lên bảng làm
 My đã đọc được số trang sách là:
 84 : 2 = 42(trang)
 ĐS: 42 trang sách
Luyện từ và câu:
TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC. DẤUPHẨY.
I.Mục tiêu:
 -Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ (BT1). 
 -Biết diền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2).
II. Chuẩn bị :- Bảng phụ viết nội dung BT1 và 2.
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:(4’) Gọi 2 em lên bảng.
B.Bài mới :+Giới thiệu bài: (1’)
Hoạt động 1:(26’)HD làm bài tập .
+Bài 1: -Hướng dẫn điền mẫu:
 Bước 1: Dựa vào gợi ý.
Bước 2:Ghi các từ vào ô trống theo hàng ngang
B3: Đọc từ mới xuất hiện ở cột màu.
-Nhận xét kết quả đúng.
+Bài 2: 
-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng
C. Củng cố , dặn dò :(4’)
-Nhận xét, tuyên dương.
+Dặn dò:Tìm và giải các ô chữ trên những tờ báo hoặc tạp chí dành cho thiếu nhi.
-Làm bài tập 1 và 3 tiết trước.
-Đọc yêu cầu, quan sát bảng kẻ sẵn
-Thảo luận nhóm đôi .
2.DIỄU HÀNH
3.SÁCH GIÁO KHOA
4.THỜI KHÓA BIỂU
5.CHA MẸ
6.RA CHƠI
7.HỌC GIỎI
8.LƯỜI HỌC
9.GIẢNG BÀI
10.THÔNG MINH
11.CÔ GIÁO
-Đọc từ ở cột dọc: LỄ KHAI GIẢNG.
-1 em đọc yêu cầu.
-Tự làm bài vào vở, 3 em chữa bài.
a)Ông em, bố em và...
b)Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi.
c)Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều BH dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội
-Nhận xét.
Tập viết
ÔN CHỮ HOA D, Đ
I.Mục tiêu:
 -Viết đúng chữ hoa D (1 dòng), Đ, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Dao có mài...mới khôn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
*HSK,G viết đúng và đủ các dòng TV trên lớp.
 II. Chuẩn bị:
 -Mẫu chữ viết hoa D,Đ. Bảng phụ viết sẵn tên riêng và câu.
 -Vở tập viết, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ(5’): 
-Kiểm tra vở viết ở nhà của học sinh.
B. Bài mới:+Giới thiệu bài.(1’)
Hoạt động 1:(8’) HD viết bảng con.
+ Luyện viết chữ hoa:D,Đ
-Yêu cầu học sinh đọc bài .
+H: Trong bài có những chữ nào viết hoa?
-Viết mẫu, nhắc lại cách viết .
+Luyện viết từ ứng dụng:
-Gọi học sinh đọc từ ứng dụng.
-Viết mẫu, hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét.
+Luyện viết câu ứng dụng;
-Gọi học sinh đọc.
-Nêu nội dung câu tục ngữ:Con người phải chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành.
Hoạt động 2:(15’)HD viết vở.
-Nêu yêu cầu viết : Như MT
-Theo dõi, giúp đỡ cho học sinh.
+Chấm bài (3’)
C.Củng cố, dặn dò:(3’)
-Luyện viết thêm ở nhà.
-2 em lên bảng viết:Chu Văn An.
-Lớp viết bảng con.
- Đọc nội dung bài.
-Tìm và nêu các chữ viết hoa:K,D,Đ
-2 em viết bảng lớp-Cả lớp viết bảng con :D,Đ
-Đọc từ ứng dụng: Kim Đồng.
-Nêu độ cao, khoảng cách....
-Viết bảng con :Kim Đồng.
-1 em đọc:
 Dao có mài mới sắc
 Người có học mới khôn.
-Viết vào vở.
-2 em thi viết đúng, đẹp
Thứ năm ngày 22 tháng 09 năm 2011
Thể dục
ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI.
TRÒ CHƠI MÈO ĐUỔI CHUỘT
I.Mục tiêu: 
-Bước đầu biết cách đi chuyển hướng phải trái.
 -Biết cách chơi và tham gia chơi được.	
II. Địa điểm và phương tiện:
 -Sân trường, vệ sinh an toàn sạch sẽ. Còi, kẻ sân cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Phần mở đầu: (7’)
-Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
-Khởi động.
B.Phần cơ bản: (25’)
-Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng.
-Học đi chuyển hướng phải trái.
Gviên nêu tên, làm mẫu giải thích động tác.
-Theo dõi, uốn nắn.
-Trò chơi mèo đuổi chuột.
Gviên nêu tên trò chơi, luật của trò chơi.
-Tuyên dương nhóm thắng.
C.Phần kế thúc: (5’)
Gviên cùng học sinh hệ thống bài 
-Giao bài tập về nhà: ôn đi chuyển hướng phải trái. 
-Nhận xét tiết học..
-Tập hợp lớp, báo cáo.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
-Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp.
-Trò chơi kéo cưa lừa xẻ.
-Tập theo tổ, lớp trưởng điều khiển.
-Quan sát và tập theo giáo viên.
-Học sinh tập theo tổ dưới sự điều khiển của giáo viên.
-lớp trưởng điều khiển các tổ tập.
-Học sinh tham gia chơi trò chơi.
-Cả lớp đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát.
Chính tả ( Nghe viết )
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC.
I.Mục 

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 3 TUAN 6 CKTKNKNS.doc
Giáo án liên quan