Giáo án lớp 5 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Hoài Hải

Tập đọc Thư gửi các học sinh

Toán Ôn tập khái niệm về phn số

Mĩ thuật

Đạo đức Em là HS lớp 5(T1)

 Khoa học Sự sinh sản

Chính tả Việt Nam thân yêu

Toán Ôn tập :Tính chất cơ bản của phân số

Địa lí Việt Nam đất nước ta

Thể dục

Lịch sử Bình Tây Đại nguyên soái “ Trương Định”

Tập đọc Quang cảnh làng mạc ngày mùa

 Toán Ôn tập :So sánh hai phân số

Âm nhạc

TLV Cấu tạo bài văn tả cảnh

Kĩ thuật Đính khuy hai lỗ ( t.1)

LT $ C Từ đồng nghĩa

Tiếng Anh

Toán Ôn tập :So sánh hai phân số (TT)

Kể chuyện Lý Tự Trọng

Khoa học Nam hay nữ ?

LT&C Luyện tập về từ đồng nghĩa

Toán Phân số thập phân

Tin

TLV Luyện tập tả cảnh

SHTT Sinh hoạt lớp Tuần 1

 

doc38 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1330 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Hoài Hải, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ả lời câu hỏi .
- 2 HS đọc .
- HS lắng nghe .
- Xem bài trước .
RÚT KINH NGHIỆM
 Thứ tư ngày 27 tháng 8 năm 2014
TẬP ĐỌC:
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
 - Tô Hoài
I- MỤC TIÊU:
Đọc trôi chảy toàn bài .
- Đọc đúng các từ ngữ khó .
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả chậm rãi, dàn trải, dịu dàng; biết nhấn giọng những từ ngữ tả những màu vàng rất khác nhau của cảnh vật.
Hiểu các từ ngữ; phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc dùng trong bài .
- Nắm được nội dung chính: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó, thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương .
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
 	- Sưu tầm thêm những bức ảnh khác về sinh hoạt ở làng quê vào ngày mùa .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1- Ổn định lớp:
2- Kiểm tra bài cũ: Thư gửi các học sinh -Gọi HS đoc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn vừa đọc.
Nhận xét và ghi điểm
-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
1’
3- Bài mới :
a- Giới thiệu bài :(Trực tiếp) ghi đề
-Học sinh lắng nghe
11’
b-Luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp: Chia đoạn (4 đoạn)
H/D đọc từ khó (nếu có) 
HS đọc chú giải
H/D đọc câu dài (nếu có)
+ Đọc cặp đôi:
-Đọc diễn cảm toàn bài.
1 HS đọc to cả bài, cả lớp đọc thầm.
- Lượt 1: 4 HS đọc
- Lượt 2: 4 HS đọc –Nhận xét
1HS đọc
- Lượt 3: 4HS đọc –Nhận xét
- 2 HS cùng bàn đọc –Nhận xét 
- Cả lớp lắng nghe.
9’
 c-Tìm hiểu bài: 
- Cho HS đọc lướt bài văn.
+ Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng ?
+ Hãy chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ gợi cho em cảm giác gì ? 
+ Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động ?
+ Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh quê thêm đạp và sinh động ? 
+ Các chi tiết trên làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động như thế nào?
+ Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương ?
HS đọc
+Lúa-vàng xuộm; nắng – vàng hoe; xoan - vàng lịm; lá mít - vàng ối; tàu đu đủ-vàng tươi; lá sắn héo- vàng tươi; quả chuối-chín vàng; …
+ Vàng xuộm: Lúa vàng xuộm tức là lúa đã chín, có màu vàng đậm
+ Không còn có cảm giác …Ngày không nắng không mưa.
+ Không ai tưởng đến ngày hay đêm mà chỉ mải miết đi gặt ngay.
+ Làm cho bức tranh đẹp một cách hoàn hảo, sống động
+ Vì phải là người rất yêu quê hương tác giả mới viết được bài văn tả cảnh ngày mùa hay như thế.
7’
d-Đọc diễn cảm: 
- Đọc diễn cảm đoạn văn 1 lần.
- 2 HS đọc diễn cảm đoạn văn.
- Cho HSthi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Cho HSthi đọc diễn cảm cả bài.
- Nhận xét.
- HS chú ý nhấn giọng, ngắt giọng.
- 2 HS đọc.
- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Thi đọc diễn cảm cả bài.
2’
4- Củng cố:
+ Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên bức tranh làng quê như thế nào?
+ Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó, thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương.
1’
5- Nhận xét dặn dò: 
-Nhận xét tiết học .
- Khen những học sinh đọc tốt
-Dặn học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn đã học và chuẩn bị bài “Nghìn năm văn hiến”.
- Lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
TOÁN
ÔN TẬP: SO SÁNH 2 PHÂN SỐ
I – MỤC TIÊU : Giúp HS:
- Nhớ lại cách so sánh 2 PS có cùng mẫu số, khác MS.
- Biết sắp xếp các PS theo thứ tự từ bé đến lớn .
- Giáo dục HS biết diễn đạt nhận xét bằng ngôn ngữ nói .
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III– CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
1’
5’
1’
28’
3’
2’
2’
1’
1 – Ổn định lớp : 
2 – Kiểm tra bài cũ : 
 - Nêu tính chất cơ bản của PS ?
 - Gọi 1 HS chữa bài tập 3 
 - Nhận xét,sửa chữa .
3 – Bài mới : 
 a – Giới thiệu bài : 
- Để củng cố kiến thức về so sánh 2 PS. Hôm nay các em học bà: Ôn tập: So sánh 2 phân số . 
 b – Hoạt động : 
 HĐ 1 : Ôn Tập cách so sánh 2 PS 
* So sánh 2 PS cùng Ms .
- Gọi vài HS nêu cách so sách 2 PS có cùng MS, rồi tự nêu Vd - Giải thích Vd 
- Cho vài HS nhắc lại cách so sánh 2 PS có cùng MS .
* So sánh 2 PS khác MS .
- Gọi vài HS so sánh 2 PS khác MS, cho HS nêu Vd.
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện Vd,cả lớp làm vào giấy nháp .
- Cho HS nhắc lại cách so sánh 2 PS khác MS .
HĐ 2: Thực hành :
Bài 1: Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu BT .
- Nhận xét,sửa chữa .
Bài 2:- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT .
- Gọi 2 HS lên bảng,cả lớp làm vào vở BT 
- Nhận xét, sửa chữa .
4 – Củng cố : 
- Nêu cách so sánh 2 PS có cùng MS,cho Vd ? 
- Nêu cách so sánh 2 PS khác MS ?
5 – Nhận xét – dặn dò : 
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập: So sánh 2 PS (tt) 
- Hát .
- HS nêu 
- 1 HS lên bảng làm.
- HS nghe.
- HS nêu cách so sánh .
Vd : < .( HS giải thích cách làm )
Nếu .
- HS nhắc lại.
- Muốn so sánh 2 PS khác MS,ta có thể QĐMS 2 PS đó rồi so sánh các TS của chúng .
Vd: So sánh 2 PS : và .
QĐMS 2 PS : 
 ; .
Vì 21 > 20 nên vậy >
- HS nhắc lại.
Bài 1: 
- Điền dấu vào ô trống (>,<,=) 
- HS làm bài - chữa bài.
- Viết các PS sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
- HS làm bài.
- HS nêu .
- HS nghe .
RÚT KINH NGHIỆM
Tập Làm Văn
CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH
I / MỤC TIÊU :
1 / Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cảnh .
2 / Biết phân tích cấu tạo của 1 bài văn tả cảnh cụ thể.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 + Bảng phụ ghi sẵn rõ phần ghi nhớ.
 + Tờ giấy khổ to trình bày cấu tạo của bài Nắng trưa.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
1’
17’
5’
10’
3’
1- Mở đầu : Nhắc nhở đầu năm học .
2- Bài mới :
a- Giới thiệu bài: ( trực tiếp)
b- Phần nhận xét:
* Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu 1. 
- 1 HS đọc phần giải nghĩa từ khó trong bài : màu ngọc lam, nhạy cảm , ảo giác .
- Giải nghĩa thêm từ: hoàng hôn .
- Cho cả lớp đọc thầm bài văn, HS tự xác định các phần MB, TB, KB.
Nhận xét ,chốt lại lời giải đúng .
* Bài tập 2:
- Nêu yêu cầu bài tập; nhắc HS nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của 2 bài văn .
- Cho cả lớp hoạt động nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả . 
- Theo dõi, sửa chữa và hướng dẫn rút ra kết luận về cấu tạo của bài tả cảnh 
c- Phần ghi nhớ :
- Treo bảng phụ có viết sẵn ghi nhớ.
- Cho 2 HS minh hoạ nội dung ghi nhớ bằng việc nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh Hoàng hôn trên sông Hương .
d- Phần luyện tập : 
- Y/c HS đọc bài Nắng trưa
- Cho lớp đọc thầm Nắng trưa và làm bài cá nhân .
- Nhận xét và chốt lại lời giả đúng .
- Dán lên bảng tờ giấy đã viết cấu tạo 3 phần của bài văn Nắng trưa .
3- Củng cố , dặn dò :
- Gọi 1HS nhắc lại Ghi nhớ .
- Quan sát trước ở nhà, ghi lại những điều em quan sát được về 1 buổi sáng trong vườn cây hay … để học tốt tiết TLV sau.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu 1 .
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc – lớp theo dõi
+ Lớp đọc thầm bài văn , tự xác định các phần MB , TB , KB :
- MB :Từ đầu … yên tĩnh này .
- TB : Mùa thu ….chấm dứt .
- KB :Câu cuối .
- HS nhận xét , bổ sung .
-Nêu yêu cầu bài tập ; nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của 2 bài văn .
- Hoạt động trao đổi nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả 
 - Lớp nhận xét , bổ sung , rút ra kết luận.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ .
- 2 HS minh hoạ nội dung .
Đọc thầm và làm bài cá nhân .
-HS phát biểu ý kiến .Lớp nhận xét 
- HS nhắc lại .
- HS lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
KĨ THUẬT
ĐÍNH KHUY HAI LỖ
I- Mục tiêu: HS cần phải:
 - Biết cách đính khuy hai lỗ.
 - Đính được khuy hai lỗ đúng theo qui trình, đúng kĩ thuật.
 - Rèn luyện tính cẩn thận.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Mẫu đính khuy hai lỗ
 - Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.Các vật liệu và dụng cụ.
 + Một số khuy hai lỗ được làm bằng các vật liệu khác nhau, màu sắc , kích cỡ, hình dạng khác nhau.
 + 2 chiếc khuy hai lỗ có kích thước lớn
 + Một mảnh vải có kích thước 20 cm x 30 cm
 + Chỉ khâu, kim khâu, phấn vạch, thước, kéo.
III- Các hoạt động dạy – học: Tiết 1:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
6’
25’
1- Bài mới:
a- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học b Bài mới HĐ1:HS quan sát, nhận xét mẫu:
H: Em hãy quan sát hình 1a (sgk) và nêu nhận xét về đặc điểm hình dạng của khuy hai lỗ ?
H: Q/S hình 1b, em có nhận xét gì về đặc điểm hình dạng của khuy hai lỗ ?
-GV tóm tắt nội dung chính của HĐ1: 
 HĐ 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật :
 1) Vạch dấu các điểm đính khuy:
 - Đặt vải lên bàn, mặt trái ở trên. Vạch dấu đường thẳng cách mép vải 3cm .
 - Gấp theo đường vạch dấu và miết kĩ đường gấp để làm nẹp. Khâu lượt cố định nẹp (H. 2a) 
 - Lật mặt phải vải lên trên. Vạch dấu đường thẳng cách đường gấp của nẹp 15mm. Vạch dấu 2điểm cách nhau 4cm trên đường dấu (H. 2b) . Cho HS nhắc lại các thao tác kĩ thuật.
 2) Đính khuy vào các điểm vạch dấu:
 a) Chuẩn bị đính khuy:
 - Cắt một đoạn chỉ dài khoảng 50 cm. Xâu chỉ vào kim. Kéo hai đầu chỉ bằng nhau và vẽ nút chỉ.
 - Đặt tâm khuy vào điểm A, hai lỗ khuy nằm ngang trên đường vạch dấu. Dùng ngón cái và ngón trỏ của tay trái giữ cố định khuy (H.3)
 b) Đính khuy: Cho HS đọc mục 2b và quan sát hình 4 (SGK) 
 - Lên kim từ dưới vải qua lỗ khuy thứ nhất. Kéo chỉ lên cho nút chỉ sát vào mặt vải (H.4a).
 - Xuống kim qua lỗ khuy thứ hai và lớp vải dưới lỗ khuy (H. 4b). Rút chỉ. Tiếp tục lên xuống kim 4, 5 lần như vậy
 Lưu ý : khi đính khuy, mũi kim phải đâm xuyên qua lỗ khuy và phần vải dưới lỗ khuy.
c) Quấn chỉ quanh chân khuy: Lên kim nhưng không qua lỗ khuy, quấn chỉ quanh chân khuy chặt vừa phải để đường quấn chỉ chắc chắn nhưng không bị dúm.
 - Cho HS quan sát H.5 và H.6 .
H: Em hãy cho biết quấn chỉ quanh chân khuy có tác dụng gì?
 d) Kết thúc đính khuy: 
 H: Em hãy so sánh cách kết thúc đính khuy với cách kết thúc đường khâu?
 - Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK 
 -HS lắng nghe.
 HS quan sát và nhận xét các hình mẫu trong (SGK), nhận xét về đặc điểm hình dạng của khuy hai lỗ.
 - HS đọc lướt các nội dung mục II (SGK).
 - HS theo dõi các thao 

File đính kèm:

  • docGIAO AN 5TUAN 1.doc
Giáo án liên quan