Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gi¸o ¸n líp 5 TUẦN 13 Thứ Hai ngày 6 tháng 12 năm 2021 TẬP ĐỌC ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Kiểm tra lấy điểm kĩ năng đọc thành tiếng của HS trong lớp. - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. - HS năng khiếu nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài thơ, bài văn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT2). b) Phẩm chất: HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, Phiếu viết tên các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học, Bảng nhóm kẻ theo mẫu SGK - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc - HS thi kể thuộc chủ đề: Giữ lấy màu xanh - Giáo viên nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động kiểm tra tập đọc hoặc học thuộc lòng:(15 phút) *Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - HS (M3,4) nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài thơ bài văn. *Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS lên bốc thăm bài + HS lên bốc thăm bài đọc. tập đọc hoặc học thuộc lòng. - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi + HS đọc và trả lời câu hỏi theo phiếu nội dung bài theo yêu cầu trong trước lớp. phiếu. - GV đánh giá 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường . *Cách tiến hành: TrÇn ThÞ NhËt BÝch 1 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 Bài 2: HĐ Nhóm - Lập bảng tổng kết vốn từ về môi + HS thảo luận nhóm lập bảng trường - Giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ: Sinh quyển, thủy quyển, khí quyển. - Tổ chức cho học sinh làm bài theo - HS làm bài theo nhóm nhóm hoàn thành bảng - Chia sẻ kết quả - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận trước lớp. Sinh quyển Thuỷ quyển Khí quyển (MT động, thực (Môi trường (MT không khí) vật) nước) Các sự vật trong Rừng, con người, Sông, suối, ao, hồ, Bầu trời, vũ trụ, môi trường thú, chim, cây biển, khe, thác... âm thanh, khí hậu + Trồng cây rừng, Giữ sạch nguồn Lọc khói công chống đốt nương, nước sạch, xây nghiệp, xử lý rác chống đánh bắt thải chống ô Những hành động dựng nhà máy cá, chống bắt thú nhiễm bầu không bảo vệ môi trường nước... rừng, chống buôn Lọc nước thải khí bán động vật công nghiệp hoang dã... 4. Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Tác giả sử dụng biện pháp nghệ - HS nêu: Biện pháp nghệ thuật so sánh thuật gì trong câu thơ sau: Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then, đêm sập cửa. - Về nhà tìm các câu thơ có sử dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh và nhân hóa. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- CHÍNH TẢ ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - Nghe - ghi đúng chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta- sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/15 phút. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 2 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giải quyết vấn đề (viết được bài chính tả đúng tốc độ); Sáng tạo (nghe ghi được nội dung bài viết). b) Phẩm chất: HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, Phiếu ghi sẵn tên bài tập đọc và học thuộc lòng, - Học sinh: Sách giáo khoa, vở chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học *Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động kiểm tra đọc: (12 phút) *Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . *Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS lên bốc thăm bài + HS lên bốc thăm bài đọc. tập đọc hoặc học thuộc lòng. - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi + HS đọc và trả lời câu hỏi theo phiếu nội dung bài theo yêu cầu trong trước lớp phiếu. - GV đánh giá 3. HĐ viết chính tả: (20 phút) *Mục tiêu: Nghe - ghi đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ /15 phút. *Cách tiến hành: a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS tiếp nối nhau đọc - Hình ảnh nào trong bài gây ấn tượng - HS nêu cho em nhất trong cảnh chợ ở Ta- sken ? b) Hướng dẫn viết từ khó : - Em hãy tìm từ khó dễ lẫn khi viết - Ta-sken, trộn lẫn, nẹp, mũ chính tả. - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ - HS luyện viết từ khó vừa tìm được. - GV nhận xét chỉnh sửa. c) Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài - Hình ảnh nào trong bài gây ấn - Nghe ghi vào vở. tượng cho em nhất trong cảnh chợ ở TrÇn ThÞ NhËt BÝch 3 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 Ta-sken ? d) Thu, chấm bài. 4. Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Cho HS nêu quy tắc viết hoa tên - HS nêu: Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ riêng nước ngoài. phận tạo thành tên riêng đó. - Về nhà tìm thêm một số tên riêng - HS nghe và thực hiện nước ngoài và luyện viết thêm. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------- TOÁN ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ SÔ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cách cộng, trừ hai số thập phân. - Tính được giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng, trừ với các số thập phân và giải các bài toán có liên quan. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng để giải bài toán có liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Nội dung bài dạy - Học sinh: Vở ghi, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Trò chơi: Đoán nhanh đáp số - Học sinh tham gia chơi. 8,2 + x = 18,2 ; x + 7,7 = 27,7, x - 7,2 = 8,2 ; 6,5 - x = 1,5 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi - Lắng nghe. và tuyên dương đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày lên bảng. bài vào vở. 2. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết cách cộng, trừ hai số thập phân. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 4 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - Tính được giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng, trừ với các số thập phân và giải các bài toán có liên quan. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân Tính: a) 605,26 + 217,3 b) 800,56 – 384,48 c) 16,39 + 5,25 – 10,3 - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - GV yêu cầu HS đặt tính và tính với - HS cả lớp làm bài vào bảng con, chia sẻ phần a,b. kết quả - GV nhận xét , kết luận a) 605,26 + 217,3 = 822,56 . b) 800,56 – 384,48 = 416,08 . c)16,39 + 5,25 – 10,3 = 21,64 –10,3 = 11,34 Bài 2: HĐ nhóm Tìm x a) x - 5,2 = 1,9 + 3,8 b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS làm bài, trao đổi vở cho nhau để - Yêu cầu HS làm bài. kiểm tra sau đó chia sẻ trước lớp. - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm thành a) x - 5,2 = 1,9 + 3,8 phần trong phép tính x = 5,2 + 5,7 x = 10,9 b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9 x + 2,7 = 13,6 x = 13,6 – 2,7 x = 10,9 Bài 3: HĐ cá nhân Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 12,45 + 6,98 +7,55 b) 42,37 - 28,73 - 11,27 - GV yêu cầu HS đọc và nêu đề bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét, kết luận Bài 4:(M3,4) - Cho HS đọc bài tóm tắt bài toán sau đó giải và chia sẻ trước lớp: Một người đi xe đạp trong 3 giờ đi được - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên 36km. Giờ thứ nhất người đó đi được Bài giải 13,25km, giờ thứ hai người đó đi Quãng đường người đi xe đạp đi trong được 13,25km, giờ thứ ba người đó đi TrÇn ThÞ NhËt BÝch 5 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 được ít hơn giờ thứ nhất 1,5km. Hỏi giời thứ hai là: giờ thứ 3 người đó đi được bào nhiêu 13,25 - 1,5 = 11,76(km) ki-lô-mét? Quãng đường người đi xe đạp đi trong hai giờ đầu là: 13,25 + 11,75 = 25(km) Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ thứ ba là: 36 - 25 = 11(km) Đáp số: 11 km Bài 5:(M4) - HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải: - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên Tổng của 3 số bằng 8. Tổng của số Bài giải thứ nhất và số thứ hai bằng 4,7. Tổng Số thứ ba là: 8 - 4,7 = 3,3 của số thứ 2 và số thứ 3 bằng 5,5. Số thữ nhất là: 8 - 5,5 = 2,5 Hãy tìm mỗi số đó. Số thứ hai là: 5,5 - 3,3 = 2,2 3. Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Cho HS chốt lại những phần chính - Học sinh nêu. trong tiết dạy. - Nhận xét tiết học. - HS làm bài ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------- Thứ Ba ngày 7 tháng 12 năm 2021 TOÁN ÔN TẬP: PHÉP NHÂN SÔ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cách nhân với số thập phân. - Tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng, trừ, nhân với các số thập phân và giải các bài toán có liên quan. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng để giải bài toán có liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Nội dung bài dạy - Học sinh: Vở ghi, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TrÇn ThÞ NhËt BÝch 6 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ mở đầu: Trò chơi Ai nhanh ai đúng (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: TS 14 45 13 16 TS 10 100 100 10 Tích 450 6500 48 160 + Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc. + Tổ chức cho học sinh tham gia chơi. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - Học sinh tham gia chơi. dương đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Lắng nghe. bảng. 2. HĐ luyện tập, thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: - Biết cách nhân với số thập phân. - Tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng, trừ, nhân với các số thập phân và giải các bài toán có liên quan. *Cách tiến hành: TrÇn ThÞ NhËt BÝch 7 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 Bài 1: HĐ cá nhân Tính: a) 45,3 x 34 b) 45,32 x 0,8 c) 234 x 5,64 d) 231 + 23,4 x 3,2 - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - GV yêu cầu HS đặt tính và tính với - HS cả lớp làm bài vào bảng con, chia sẻ phần a,b. kết quả - GV nhận xét , kết luận Bài 2: HĐ nhóm Tìm x a) x - 5,2 = 42 x 3,8 b) x + 2,7 = 3,5 x 41 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS làm bài, trao đổi vở cho nhau để - Yêu cầu HS làm bài. kiểm tra sau đó chia sẻ trước lớp. - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm thành phần trong phép tính Bài 3: Bài toán: Một hình chữ nhật có chiều dài 12,4cm, chiều rộng 7,8cm. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó. - GV yêu cầu HS đọc và nêu đề bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét, kết luận Bài 4:(M3,4) Mua 4m vải phải trả 60 000 đồng. Hỏi mua 6,8m vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền? - GV yêu cầu HS đọc và nêu đề bài. - Làm vào vở, chia sẻ trước lớp. - GV yêu cầu HS tự làm bài, lưu ý học sinh phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền? - GV nhận xét, kết luận 3. Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Cho HS chốt lại những phần chính - Học sinh nêu. trong tiết dạy. - Nhận xét tiết học. - HS làm bài ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... TrÇn ThÞ NhËt BÝch 8 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 ------------------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Kiểm tra lấy điểm kĩ năng học thuộc lòng của HS trong lớp. - Biết làm một bài văn viết thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong học kì I có bố cục 3 phần chặt chẽ, biết cách trình bày một lá thư, cách xưng hô trong thư, xác định được nội dung chính mà đề yêu cầu. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giải quyết vấn đề (viết được bức thư theo yêu cầu); Sáng tạo (biết dùng từ ngữ chính xác, câu văn có hình ảnh). b) Phẩm chất: Yêu quý, trân trọng tình cảm gia đình. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Sách giáo khoa, giấy viết thư. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - Cho HS nêu bố cục của một bức thư - HS nêu - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động kiểm tra tập đọc hoặc học thuộc lòng:(10 phút) *Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - HS (M3,4) nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài thơ bài văn. *Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS lên bốc thăm bài tập đọc hoặc học thuộc lòng. - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung bài theo yêu cầu trong phiếu. - GV đánh giá 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(20 phút) * Mục tiêu: Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong HKI, đủ 3 phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ nội dung cần thiết . * Cách tiến hành: TrÇn ThÞ NhËt BÝch 9 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - Một vài học sinh đọc yêu cầu bài - Cả lớp theo dõi trong SGK. - Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - Yêu cầu HS đọc gợi ý. - 2 HS đọc - GV lưu ý HS: viết chân thực, kể đúng những thành tích cố gắng của em trong học kì I vừa qua, thể hiện được tình cảm với người thân. - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh viết thư. - Trình bày kết quả - Học sinh nối tiếp đọc lại thư đã viết. - GV nhận xét - HS khác nhận xét 3. Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Cấu tạo một bức thư gồm mấy phần ? - HS nêu: Cấu tạo một bức thư gồm có Đó là những phần nào ? 3 phần: phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư. - Về nhà luyện viết lại bức thư cho hay - HS nghe và thực hiện. hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giải quyết vấn đề (trả lời được các câu hỏi ở BT2); Sáng tạo (viết được câu văn miêu tả hình ảnh ở câu hỏi cuối). b) Phẩm chất: Tự hào và biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, Phiếu ghi tên các bài tập đọc - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học *Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở TrÇn ThÞ NhËt BÝch 10 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 2. Hoạt động kiểm tra đọc: (10 phút) *Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS lên bảng gắp phiếu bài - HS gắp thăm và trả lời câu hỏi học - Yêu cầu HS đọc bài - HS đọc bài - GV nhận xét - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2 *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu đề - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân trên phiếu, chia sẻ - Yêu cầu HS trình bày bài kết quả a. Tìm trong bài thơ một từ đồng - Từ biên giới nghĩa với từ biên cương ? b. Trong khổ thơ 1 các từ đầu và - Nghĩa chuyển ngọn được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ? c. Có những đại từ xưng hô nào được - Đại từ xưng hô em và ta dùng trong bài thơ ? d. Viết một câu miêu tả hình ảnh mà - Viết theo cảm nhận câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra cho em. - GV nhận xét, kết luận 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Tìm đại từ trong câu thơ sau: - HS nêu: Đại từ là ông, tôi Cái cò, cái vạc, cái nông Sao mày giẫm lúa nhà ông hỡi cò Không, không, tôi đứng trên bờ Mẹ con cái vạc đổ ngờ cho tôi. - Về nhà viết một đoạn văn ngắn nói - HS nghe và thực hiện về một người bạn thân trong đó có sử dụng đại từ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------- Thứ Tư ngày 8 tháng 12 năm 2021 TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 7) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT TrÇn ThÞ NhËt BÝch 11 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKI (nêu ở tiết 1- Ôn tập). II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, Phiếu ghi tên các bài tập đọc - Học sinh: Sách giáo khoa, vở BTTV. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra đọc - học thuộc lòng: Tiến hành như tiết 1. 2. Đọc - hiểu: - HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi ở SGK.. - Trao đổi nhóm đôi. - HS trình bày trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét. ............................................................. TOÁN ÔN TẬP: PHÉP CHIA SÔ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hiện được phép chia với số thập phân. - Biết vận dụng giải các bài toán có liên quan. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng để giải bài toán có liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Nội dung bài dạy - Học sinh: Vở ghi, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học *Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động luyện tập, thực hành:(25 -30 phút) *Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia với số thập phân. - Biết vận dụng giải các bài toán có liên quan. *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm Đặt tính rồi tính: a) 17,55 : 3,9 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 12 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 b) 0,603 : 0,09 c) 0,3068 : 0,26 d) 35 : 4 - HS cả lớp làm bài vào bảng con, chia sẻ - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Kết quả tính đúng là : - Yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ a) 17,55 : 3,9 = 4,5 cách thực hiện phép tính của mình. b) 0,603 : 0,09 = 6,7 - GV nhận xét HS. c) 0,3068 : 0,26 = 1,18 Bài 2: Cá nhân - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x . Tìm x: - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ a) x 1,8 = 72 a) x 1,8 = 72 b) 9 : x = 4,5 x 2 x = 72 : 18 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? x = 40 - GV yêu cầu HS tự làm bài - HS nghe - GV nhận xét Bài 3: Một xe máy trong 2 giờ đầu, mỗi giờ - Cá nhân làm bài, chia sẻ trước lớp. chạy 35km; trong 3 giờ sau, mỗi giờ chạy 32km. Hỏi trung bình mỗi giờ xe máy chạy bao nhiêu ki-lô-mét? - Nhận xét bài làm của HS. Bài 4: (M3,4): Một người nuôi ong thu hoạch được 40l mật ong. Người đó muốn đổ số - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả mật ong đó vào các chai, mỗi chai lớp đọc thầm trong SGK. chứa 0,721 mật ong. Hỏi cần có ít - Cá nhân làm vào vở. nhất bao nhiêu vỏ chai để chứa hết số - HS chia sẻ kết quả trước lớp. mật ong đó? - GV gọi HS đọc đề bài toán - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài sau đó chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét Bài 5 (M3,4): Cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề. Hướng dẫn dành cho HS (M3,4) Tìm số dư của 218: 3,7 (phần thập phân - GV hỏi: Để tìm số dư của 218: 3,7 của thương lấy đến 2 chữ số) chúng ta phải làm gì? - Thực hiện phép chia 218: 3,7 - Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi nào? - Phần thập phân của thương lấy đến 2 - GV yêu cầu HS đặt tính và tính. chữ số. - GV hỏi: Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì số dư của phép chia 218 : 3,7 là bao nhiêu? - GV nhận xét TrÇn ThÞ NhËt BÝch 13 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm các - HS làm bài phép tính sau: 9,27 : 45 = 0,206 9,27 : 45 0,3068 : 0,26 0,3068 : 0,26 = 1,18 - Về nhà vận dụng kiến thức đã học - HS nghe và thực hiện vào tính toán trong thực tế. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ----------------------------------------------------------- ĐỊA LÍ ÔN TẬP HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nêu tên và chỉ được một số khu công nghiệp, các tuyến đường giao thông, các sân bay, cảng lớn, khu thương mại và du lịch của nước ta trên bản đồ. - Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về các ngành kinh tế Việt Nam ở mức độ đơn giản: dân số nước ta, các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, giao thông vận tải, thương mại và du lịch. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn + Phẩm chất: Chăm chỉ, thích khám phá địa lí. II. CHUẨN BỊ - GV: + Bản đồ tự nhiên Việt Nam + Bản đồ về phân bố dân cư kinh tế Việt Nam. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học *Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - Xác định và mô tả vị trí giới hạn của - HS mô tả nước ta trên bản đồ. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - Hs ghi vở 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(28-30 phút) * Mục tiêu: Nắm được các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản. * Cách tiến hành: TrÇn ThÞ NhËt BÝch 14 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. - Giáo viên phát phiếu học tập cho học - Học sinh tô màu vào lược đồ để xác sinh định giới hạn phần đất liền của Việt - Yêu cầu HS làm bài Nam. - Giáo viên sửa chữa những chỗ còn - Điền tên: Trung Quốc, Lào, Căm-pu- sai. chia, Biển Đông, Hoàng Sa, Trường Sa và lược đồ. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm. - Giáo viên cho học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận nhóm trình bày kết nhóm theo câu hỏi. quả. 1. Nêu đặc điểm chính của địa hình, khí + Địa hình: 3/4 diện tích phần đất liền hậu, sông ngòi đất và rừng của nước ta. là đồi núi và 1/4 diện tích phần đất liền là đồng bằng. + Khí hậu: Có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa. + Sông ngòi: có nhiều sông nhưng ít sông lớn, có lượng nước thay đổi theo mùa. + Đất: có hai loại đó là đất phe ra lít và đất phù sa. + Rừng: có rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. 2. Nêu đặc điểm về dân số nước ta. - Nước ta có số dân đông đứng thứ 3 trong các nước ở Đông Nam Á và là 1 trong những nước đông dân trên thế giới. 3. Nêu tên 1 số cây trồng chính ở nước - Cây lúa, cây ăn quả, cây công nghiệp ta? Cây nào được trồng nhiều nhất? như cà phê, cao su, trong đó cây trồng chính là cây lúa. 4. Các ngành công nghiệp nước ta phân - Các ngành công nghiệp của nước ta bố ở đâu? phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng 5. Nước ta có những loại hình giao và ven biển. thông vận tải nào? - Đường ô tô, đường biển, đường hàng không, đường sắt, 6. Kể tên các sân bay quốc tế của nước - Sân bay Nội Bài, sân bay Đà Nẵng, ta? sân bay Tân Sơn Nhất. - Giáo viên gọi các nhóm trình bày. - Nhận xét bổ xung. 3. Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Địa hình, khí hậu nước ta có những - HS nêu thuận lợi, khó khăn gì cho sự phát triển của ngành nông nghiệp ? - Tìm hiểu một số cây trồng chính ở địa - HS nghe và thực hiện phương em. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 15 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ....................................................................................................................... ---------------------------------------------------------- Thứ Năm ngày 9 tháng 12 năm 2021 KHOA HỌC ÔN TẬP HỌC KỲ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: Ôn tập các kiến thức về: - Đặc điểm giới tính. - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Tính chất, công dụng của một số vật liệu đã học. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. + Biết vệ sinh cá nhân đúng cách, đảm bảo vệ sinh phòng bệnh. + Phẩm chất: Biết tự phục vụ bản thân. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Phiếu học tập cá nhân, hình minh họa, bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học *Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - Hs ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(27-30 phút) * Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức về: - Đặc điểm giới tính. - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Tính chất và công dụng của 1 số vật liệu đã học. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Con đường lây truyền một số bệnh - Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp, 1 - 2 học sinh cùng bàn trao đổi thảo luận học sinh hỏi, một học sinh trả lời. + Bệnh sốt xuất huyết lây truyền qua - Lây truyền qua động vật trung gian là con đường nào? muỗi vằn. Muỗi hút máu người bệnh rồi truyền vi rút sang cho người lành. + Bệnh sốt rét lây truyền qua con - Lây truyền qua động vật trung gianlà đường nào? muỗi A- nô- phen, kí sinh trùng gây bệnh có trong máu. Muỗi hút máu có kí TrÇn ThÞ NhËt BÝch 16 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 sinh trung sốt rét của người bệnh truyền sang người lành. + Bệnh viêm màng não lây truyền qua + Lây truyền qua muỗi vi rút có trong con đường nào? mang bệnh não có trong máu gia súc chim, chuột, khỉ... Muỗi hút máu các con vật bị bệnh và truyền sang người. + Lây qua con đường tiêu hóa. Vi rút + Bệnh viêm gan A lây truyền qua con thải qua phân người bệnh. Phân dính đường nào? tay người, quần áo, nước, động vật sống dưới nước ăn từ súc vật lây sang người lành. Hoạt động 2: Một số cách phòng bệnh - Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm - Học sinh trao đổi thảo luận theo nhóm bàn. Quan sát hình minh họa + Hình minh họa chỉ dẫn điều gì? + Học sinh trình bày + Làm như vậy có tác dụng gì? Vì sao? - GV nhận xét Hoạt động 3: Đặc điểm công dụng của một số vật liệu - Tổ chức hoạt động nhóm - Học sinh thảo luận, chia sẻ kết quả + Kể tên các vật liệu đã học + Nhớ lại đặc điểm và công dụng của từng loại vật liệu. + Hoàn thành phiếu - GV hỏi : + Tại sao em lại cho rằng làm cầu bắc - HS tiếp nối nêu qua sông; làm đường ray tàu hỏa lại phải sử dụng thép? + Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà lại sử dụng gạch? + Tại sao lại dùng tơ, sợi để may quần áo, chăn màn? Hoạt động 4: Trò chơi ô chữ kỳ diệu - HS chơi trò chơi Giải đáp ô chữ 1) Sự thụ tinh 6) Già 2) Bào thai 7) Sốt rét 3) Dậy thì 8) Sốt xuất huyết 4) Vị thành niên 9) Viêm não 5) Trưởng thành 10) Viêm gan A 3. Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Gia đình em đã làm gì để phòng tránh - HS nêu dịch covid 2019 ? - Tìm hiểu xem địa phương em đã - HS nghe và thực hiện tuyên truyền nhân dân phòng tránh các bệnh lây truyền như thế nào. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 17 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ....................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Tìm được các từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT3. - Sắp xếp được những câu tục ngữ, thành ngữ nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn (BT2) - Viết được đoạn văn bàn luận về nội dung câu tục ngữ “Chị ngã em nâng” theo yêu cầu của BT4. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT1;2;3); Sáng tạo (BT4); b) Phẩm chất: Tình cảm thân thiện với mọi người. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bảng phụ Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập (hoặc trình chiếu) - Học sinh: Vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Văn nghệ. - Cả lớp hát tập thể. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) *Mục tiêu: - Tìm được các từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT3. - Sắp xếp được những câu tục ngữ, thành ngữ nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn (BT2) - Viết được đoạn văn bàn luận về nội dung câu tục ngữ “Chị ngã em nâng” theo yêu cầu của BT4. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - HS đọc yêu cầu bài tập Tìm 3 từ chứa tiếng “phúc” với nghĩa - HS làm vào vở, chia sẻ trước lớp. “may mắn, tốt lành” và đặt câu với những từ đó. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2: Sắp xếp các thành ngữ, tục ngữ TrÇn ThÞ NhËt BÝch 18 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 sau vào các chủ đề cho phù hợp: + Môi hở răng lạnh. Quan hệ Quan hệ Quan hệ thầy trò bạn bè gia đình + Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy. + Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. + Học thầy không tày học bạn. + Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. + Muốn sang phải bắc cầu kiều Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy. - HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận N4, chia sẻ kết quả - Cho HS hoạt động nhóm 4 - Gọi đại diện nhóm trình bày - Đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. Bài 3: Gạch bỏ từ không thuộc nhóm - HS nêu yêu cầu trong mỗi dãy từ sau: - HS làm bài theo N2 a. Từ ngữ miêu tả khuôn mặt: trái xoan, - Đại diện nhóm trình bày kết quả. vuông vức, bầu bầu, tròn trĩnh, trùng - HSM3,4 giải thích vì sao lại gạch bỏ trục, thanh tú, đầy đặn, phúc hậu, từ đó. vuông chữ điền, mặt lưỡi cày a. trùng trục b. Từ ngữ miêu tả làn da: trắng trẻo, b. đen nhánh ngăm đen, mịn màng, nhăn nheo, đen c. óng ả nhánh, hồng hào, bánh mật, nhẵn nhụi, d. sần sùi căng bóng e. ngăm ngăm c. Từ ngữ miêu tả đôi mắt: một mí, óng ả, đen láy, tròn xoe, hai mí, bồ câu, ti hí, lanh lợi d. Từ ngữ miêu tả vóc người: vạm vỡ, sần sùi, thấp bé, gầy đét, lực lưỡng, dong dỏng, tầm thước e. Từ ngữ miêu tả mái tóc: đen nhánh, ngăm ngăm, đen mượt, óng mượt, xơ xác, hoa râm, bạc phơ Bài 4: Cá nhân - Viết đoạn văn vào vở. Viết đoạn văn bàn luận về nội dung câu - Chia sẻ trước lớp. tục ngữ “Chị ngã em nâng”. - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài tập - Gọi HS đọc đoạn văn của mình - GV nhận xét 3. Hoạt động vận dụng:(2 phút) TrÇn ThÞ NhËt BÝch 19 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - Tìm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ - HS nêu thuộc các chủ đề trên ? - Về nhà viết một đoạn văn ngắn - HS nghe và thực hiện khoảng 4-5 câu tả hình dáng người thân trong gia đình em ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................. --------------------------------------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP VỀ TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hiện được tính giá trị biểu thức. - Vận dụng giải các bài toán có liên quan. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng để giải bài toán có liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Nội dung bài dạy - Học sinh: Vở ghi, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học *Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động luyện tập, thực hành:(25-30 phút) *Mục tiêu: - Thực hiện được tính giá trị biểu thức. - Vận dụng giải các bài toán có liên quan. *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm Tính giá trị biểu thức a. 7,2 : 1,2 x 9 b. 986-12,5 : 5 c. 350 : 7 + 26,52 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 20 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_nh.doc



