Đề kiểm tra chất lượng định kì cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1, 2, 3, 4, 5 (Phần đọc) - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Tân Trường II (Có đáp án)

IIII/ ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm)

1, Phần đọc: (5 điểm)

GV làm phiếu cho học sinh bốc thăm và đọc một đoạn văn khoảng 30 tiếng/ phút từ tuần 28 đến tuần 34 trong sách Tiếng Việt 2 - Tập II.

Nếu bài học thuộc lòng, học sinh không được cầm sách.

Hướng dẫn cho điểm: - Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm

 - Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu: 1 điểm

 - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm

2, Trả lời câu hỏi: (1 điểm) Học sinh trả lời một câu hỏi về nội dung bài đọc.

II/ ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: (4 điểm) - Thời gian: 30 phút

1, Bài đọc: Xương rồng nở hoa

 Cây xương rồng có hình ba cạnh, không có lá, trông xa giống như bờ rào dựng bằng đá xanh xám. Thân xương rồng chẳng khác gì những lưỡi dao mòn vẹt không đều tạo thành đường lượn gồ ghề.

Ở đỉnh những đường lượn ấy đâm ra một chùm gai nhọn, ngắn. Thế mà nó lại nở những đốm hoa vàng thật đẹp. Ngỡ như đấy là thứ vàng trang sức của một nàng tiên từ trên trời, đêm qua đã bí mật rắc xuống. Truyện ngụ ngôn

 

doc16 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 24/04/2023 | Lượt xem: 162 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng định kì cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1, 2, 3, 4, 5 (Phần đọc) - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Tân Trường II (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
..............................................................................
Câu 5: Em có biết các chú “hải quân” làm nhiệm vụ gì ?
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Trường Tiểu học tân trường II
đề kiểm tra cLĐK cuối học kỳ II
Họ và tên HS: .................................
Năm học: 2015 - 2016
Lớp: .............
Môn: Tiếng việt (phần đọc) - Lớp 3
{{
Điểm
 Đ: .. V:.
TB: ..
Họ và tên, chữ ký GV coi thi: .................................................................
Họ và tên, chữ ký GV chấm thi: .............................................................
I/ Đọc thành tiếng: (6 điểm)
1, Phần đọc: (5 điểm)
GV làm phiếu cho học sinh bốc thăm và đọc một bài Tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34 sách Tiếng Việt 3 - Tập II. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phút.
Bài học thuộc lòng học sinh không được cầm sách.
Hướng dẫn cho điểm: - Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm
 	 - Biết ngắt, nghỉ ở dấu câu: 1 điểm
	 - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
2, Trả lời câu hỏi: (1 điểm): Học sinh trả lời một câu hỏi theo nội dung bài đọc.
II/ đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm) - Thời gian: 30 phút
1, Bài đọc: 	 Quả ngọt cuối mùa
Trong vòm lá mới chồi non
Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa
Quả ngon dành tận cuối mùa
Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào.
Giêng, hai rét cứa như dao
Nghe tiếng chào mào chống gậy ra trông.
Nom đoài rồi lại ngắm đông
Bề lo sương táp, bề phòng chim ăn.
Quả vàng nằm giữa cành xuân
Mải mê góp mật, chuyên cần tỏa hương.
Bà ơi! Thương mấy là thương
Vắng con, xa cháu tóc sương da mồi.
Bà như quả ngọt chín rồi
Càng thêm tuổi tác càng tươi lòng vàng.
 Võ Thanh An
2, Bài tập: 
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời em chọn đúng (từ câu 1 -> câu 2):
Câu 1: Cam đã chín vào cuối mùa tại sao bà vẫn chưa trảy vào ?
a. Vì bà còn muốn để dành.
b. Bà phần con, cháu về ăn.
c. Bà để cho nó chín mọng nước hơn.
Câu 2: Để dành cam cho con cháu, bà đã phải vất vả thế nào ?
a. Nghe tiếng chim chào mào là phải ra duổi cho chim khỏi ăn cam.
b. Trời rất rét vẫn phải chống gậy ra đứng trông cam sợ sương muối.
c. Trời giá rét ra đứng trông cam vì sợ sương muối và sợ chim ăn.
Câu3: Từ ngữ nào cho thấy tuổi bà đã già ?
........................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Câu 4: Hãy tìm và viết lại một câu thơ có sử dụng hình ảnh so sánh
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Câu 5: Em hiểu từ lòng vàng trong câu “ Càng thêm tuổi tác, càng tươi lòng vàng.”
Như thế nào?
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Trường Tiểu học tân trường II
đề kiểm tra cLĐK cuối học kỳ II
Họ và tên HS: .................................
Năm học: 2015 - 2016
Lớp: .............
Môn: Tiếng việt (phần đọc) - Lớp 4
Điểm
 Đ: .. V:.
TB: ..
Họ và tên, chữ ký GV coi thi: .................................................................
Họ và tên, chữ ký GV chấm thi: .............................................................
I/ Đọc thành tiếng: (5 điểm)
1, Phần đọc: (4 điểm)
- GV làm phiếu cho học sinh bốc thăm và đọc một bài Tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34 (Tiếng Việt 4 – Tập II). Tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút.
- Bài học thuộc lòng học sinh không được cầm sách.
Hướng dẫn cho điểm: - Đọc đúng tiếng, từ: 1 điểm
 	 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng dấu câu: 1 điểm
	 - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
	 - Bước đầu đọc diễn cảm: 1 điểm
2, Trả lời câu hỏi: (1 điểm): Học sinh trả lời một câu hỏi trong nội dung bài đọc.
II/ đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) - Thời gian: 30 phút
1, Bài đọc: 	
 Pháo đền
Pháo đền không phải là pháo đùng, pháo tép hay pháo hoa. Nó chỉ là pháo bằng đất sét thôi.
Làng quê chỗ nào cũng có đất sét. Nhà ai vượt ao làm nền, nhà ai đào giếng, lò gạch đầu làng, đất sét có hàng đống. Nhiều tiết thủ công, học nặn quả chuối, quả na, cái nồi,...nặn xong còn thừa vô khối là đất. Thế là có nó: Chiếc pháo đền.
Đất sét có thứ màu vàng pha nghệ, có thứ đen xám như màu chì. Cứ nặn một nắm đất như cái ang cho lợn ăn, bé xíu nhưng đáy phải mỏng, thật mỏng, rồi giơ thẳng cánh tay, đập mạnh một cái xuống đất. Có một tiếng nổ to như pháo đùng, đáy ang vỡ tung lên, từng mảnh đất sét nham nhở như bị xé. Trong một cuộc thi, pháo của ai nổ to, đáy vỡ rộng là người ấy được cuộc. Người thua phải véo đất của mình, hàn vào chỗ vỡ cho người thắng cuộc. Cái tên pháo đền là vì vậy.
Anh nào đập không khéo, pháo xịt. Ai giỏi thì pháo nổ to, được đền nhiều.Tôi đã có lần phát khóc lên. Lúc bắt đầu chơi, hai nắm đất của hai người bằng nhau. Cuối cuộc chơi, nắm đất của tôi chỉ lại bằng hòn bi, còn nắm đất của bạn cứ lớn dần lên.
Pháo đền là thứ trò chơi của trẻ em nông thôn. Những trò chơi tuổi thơ đã cho chúng tôi bao nhiêu phút sung sướng, có khi còn quý hơn cả những món quà được ăn. Ai không được chơi hoặc không biết chơi quả là một thiệt thòi lớn. Băng Sơn 
2, Bài tập:
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời em chọn đúng (Từ câu 1 -> câu 3):
Câu 1: Tại sao loại pháo trong bài gọi là pháo đền? 	
	a,Vì loại pháo này được chơi ở sân đền của mỗi làng.	
 b,Khi chơi pháo, ai bị thua phải lấy đất của mình hàn đền vào chỗ vỡ cho người thắng.
c, Vì pháo này được làm từ đất sét, bằng cái ang cho lợn ăn, bé xíu. 
Câu 2: Pháo đền có đặc điểm gì ?
 a, Làm bằng đất sét, bé xíu, bằng cái ang cho lợn ăn, đáy thật mỏng.
 	 b, Làm bằng đất sét, bé xíu, bằng cái ang cho lợn ăn, đáy thật dày.
 c, Làm bằng đất sét, bé xíu, có một tiếng nổ thật to, đáy thật mỏng. 
Câu 3: Trẻ em nông thôn có cảm nhận thế nào về trò chơi pháo đền?
a, Nếu bị thua rất ấm ức khi phải đền đất cho bạn.	 
b, Sung sướng khi thấy nắm đất chơi pháo đền lớn dần lên khi được cuộc.	
c, Sung sướng, thích thú và quý hơn cả những món quà được ăn.
Câu 4: Nội dung chính của bài pháo đền?
...
..
.
Câu 5: Chép lại trong bài một câu văn sử dụng phép so sánh?
Câu 6: Viết thêm trạng ngữ cho câu văn sau: Chúng tôi thường rủ nhau lên con đê đầu làng để chơi pháo đền.
...
Câu 7: Gạch chân chủ ngữ và vị ngữ trong câu văn sau:
Cuối cuộc chơi, nắm đất của tôi chỉ còn lại bằng hòn bi.
Câu 8: Hãy viết một câu nói lên suy nghĩ của mình về trò chơi mà em thích nhất
.
Hướng dẫn, đánh giá cho điểm
môn: tiếng việt (phần đọc) - lớp 1
I/ đọc thành tiếng: (6 điểm)
1, Phần đọc: (5 điểm)	
2, Trả lời câu hỏi: (1 điểm)
II/ đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
Câu 1 (1 điểm): c
Câu 2 (1 điểm) b
Câu 3 ( 1 điểm): vẻ đẹp đặc biệt của cây và hoa xương rồng.
Câu 4 ( 1 điểm): HS tự nêu
Hướng dẫn, đánh giá cho điểm
môn: tiếng việt (phần đọc) - lớp 2
I/ đọc thành tiếng: (6 điểm)
1, Phần đọc: (5 điểm)	
2, Trả lời câu hỏi: (1 điểm)
II/ đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm): c
Câu 2 (1 điểm): b 
Câu 3 ( 1 điểm): Đoàn tàu rất đông, xếp theo một trật tự nối tiếp nhau,
Câu 4 ( 1 điểm): Nước xanh chuyển màu hồng. Cờ trên tàu như lửa. Sáng bừng cả mặt sông.
Câu 5:( 0,5 điểm): Canh giữ vùng biển.
Hướng dẫn, đánh giá cho điểm
môn: tiếng việt (phần đọc) - lớp 3
I/ đọc thành tiếng: (6 điểm)
1, Phần đọc: (5 điểm)	
2, Trả lời câu hỏi: (1 điểm)
II/ đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm): b Câu 2 (1 điểm): c
Câu 3 (0,5 điểm): Tóc sương da mồi
Câu 4 (1 điểm) : VD: Giêng hai rét cứa như dao.
Câu 5:( 1 điểm) : VD: Nói lên tấm lòng yêu thương con cháu của bà thật cao quý...
 Hướng dẫn, đánh giá cho điểm
môn: tiếng việt (phần đọc) - lớp 4
I/ đọc thành tiếng: (5 điểm)
1, Phần đọc: (4 điểm)	
2, Trả lời câu hỏi: (1 điểm)
II/ đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm): b
Câu 2 (0,5 điểm): a
Câu 3 ( 0,5 điểm): c
Câu 4 ( 1 điểm): Nói về một trò chơi dân gian mà trẻ em nông thôn rất thích thú.
Câu 5 (0,5điểm) HS chép và chỉ ra đúng câu văn mới cho điểm. 	
Câu 6 (0,5 điểm): VD : Mỗi buổi chiều
Câu 7 (1 điểm): CN: Nắm đất của tôi; VD: chỉ còn lại bằng hòn bi.
Câu 8 (0,5 điểm): Câu văn phải đúng nội dung và cấu trúc ngữ pháp. 
Trường Tiểu học tân trường II
đề kiểm tra cLĐK cuối học kỳ II
Họ và tên HS: .................................
Năm học: 2015 - 2016
Lớp: .............
Môn: Tiếng việt (phần đọc) - Lớp 5
Điểm
 Đ: .. V:.
TB: ..
Họ và tên, chữ ký GV coi thi: .................................................................
Họ và tên, chữ ký GV chấm thi: .............................................................
I/ Đọc thành tiếng: (5 điểm)
1, Phần đọc: (4 điểm)
- GV làm phiếu cho học sinh bốc thăm và đọc một bài Tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34 (Tiếng Việt 5 – Tập II). 
- Tốc độ đọc khoảng 120 tiếng/ phút.- Bài học thuộc lòng học sinh không được cầm sách.
Hướng dẫn cho điểm: - Đọc đúng tiếng, từ: 1 điểm
 	 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng dấu câu: 1 điểm
	 - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
	 - Bước đầu đọc diễn cảm: 1 điểm
2, Trả lời câu hỏi: (1 điểm)
	Học sinh trả lời một câu hỏi trong nội dung bài đọc.
II/ đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) - 

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_dinh_ki_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet.doc
Giáo án liên quan