Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thu
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN 5 TUẦN 11 Thứ Hai ngày 22 tháng 11 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc.(BT1). Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với từ hạnh phúc; nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc.(BT2,3) - Biết trao đổi, thảo luận để nhận thức đúng về một gia đình hạnh phúc. (BT4) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a. Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT1,2,3); Sáng tạo (BT3); b. Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, ngoan ngoãn là hạnh phúc của gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bài tập 1,4 viết sẵn trên bảng lớp (hoặc trinh chiếu sile) - Học sinh: Vở BT, sách GK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Lớp hát tập thể bài: lớp chúng ta đoàn - HS hát kết. - Giới thiệu bài, ghi tên bài - HS lắng nghe. - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(27 phút) *Mục tiêu: - Hiểu được nghĩa của từ hạnh phúc (BT1). Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2,3 ) . - Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4) . * Cách tiến hành: Bài tập 1: Cặp đôi - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - HS làm bài theo cặp - Trình bày kết quả - HS trình bày - GV cùng lớp nhận xét bài của bạn - HS đặt câu: - Yêu cầu HS đặt câu với từ hạnh phúc. - HS nêu - Nhận xét câu HS đặt - HS thảo luận nhóm, trình bày kết quả Bài tập 2: Nhóm 4 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đáp án: - Yêu cầu HS làm bài trong nhóm. + Những từ đồng nghĩa với từ hạnh - Kết luận các từ đúng. phúc: sung sướng, may mắn... + Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: Trần Thị Thu 1 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN 5 bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực... - Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm - HS đặt câu được - Nhận xét câu HS đặt. Bài tập 4: Nhóm 2 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm - Gọi HS phát biểu và giải thích vì sao - HS nối tiếp nhau phát biểu. em lại chọn yếu tố đó. - GV KL: Tất cả các yếu tố trên đều có thể tạo nên một gia đình hạnh phúc, nhưng mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất. Bài 3 (M3,4): - Cho HS đọc đề rồi tự làm bài vào vở. - HS tự làm bài vào vở. - GV giúp đỡ nếu cần thiết. -Ví dụ: phúc ấm, phúc bất trùng lai, phúc đức, phúc hậu, phúc lợi, phúc lộc, phúc tinh, vô phúc, có phúc,... 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) - Nói 2 - 3 câu có từ hạnh phúc. - HS nêu. - Về nhà đặt câu với các từ tìm được ở trên. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Xác định được các đoạn của bài văn tả người, nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn. Biết lập dàn ý cho bài văn tả một em bé ở tuổi tập đi, tập nói – một dàn ý riêng của mỗi HS. - Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn tả hoạt động của người. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a. Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT1); Sáng tạo (BT2); b. Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, yêu thích viết văn miêu tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Trần Thị Thu 2 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN 5 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm. - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Văn nghệ - Cả lớp hát bài. - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1- tiết 29) . - Biết lập dàn ý cho bài văn tả một em bé ở tuổi tập đi, tập nói – một dàn ý riêng của mỗi HS (tiết 30). * Cách tiến hành: (Tiết 29) Bài 1: Cặp đôi - HS nêu yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận và làm bài theo cặp, - Yêu cầu HS làm bài theo cặp lần lượt TLCH nêu câu hỏi yêu cầu nhau trả lời: - Đoạn 1: Bác Tâm.....cứ loang ra mãi. + Xác định các đoạn của bài văn? - Đoạn 2: mảng đường.... vá áo ấy - Đoạn 3: còn lại + Đoạn 1: tả bác Tâm đang vá đường + Nêu nội dung chính của từng đoạn? Đoạn 2: tả kết quả lao động của bác Tâm Đoạn 3: tả bác đang đứng trước mảng đường đã vá xong. + Tìm những chi tiết tả hoạt động của - Những chi tiết tả hoạt động: bác Tâm trong bài văn? + Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh vào chỗ trũng. + Bác đập búa đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng. + Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền. Bài 2: HDHS làm ở nhà (Tiết 30) Bài 1: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý của bài - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - Gọi HS đọc dàn bài của mình. - HS tự lập dàn bài Trần Thị Thu 3 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN 5 - GV nhận xét, chỉnh sửa - HS đọc dàn bài 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) - Khi viết bài văn tả người, em cần lưu - HS nêu ý điều gì? - Về nhà hoàn thành đoạn văn, chuẩn bị - HS nghe và thực hiện bài cho tiết kiểm tra viết. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ------------------------------------------------------------ TOÁN TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Hiểu về tỉ số phần trăm (xuất phát từ khái niệm tỉ số và ý nghĩa của tỉ số phần trăm). Viết được một phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng để giải toán về tỉ số phần trăm). + Phẩm chất chăm chỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, hình vuông kể ô 100 ô, tô màu 25 ô để biểu diễn 25%. - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: 5 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. *Cách tiến hành: - Tổ chức cho học sinh chơi Trò chơi - Học sinh chơi theo yêu cầu, viết kết quả "Đấu trường 32" từng phép tính vào bảng con: 3 : 4; 5 : 8; 6 : 25; 5 : 40 - Giáo viên nhận xét, giới thiệu bài - Quan sát, lắng nghe mới. - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) *Mục tiêu: Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. *Cách tiến hành: Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm *Ví dụ 1 Trần Thị Thu 4 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN 5 - GV nêu bài toán: Diện tích của một - HS nghe và nêu ví dụ. vườn trồng hoa là 100m2, trong đó có 25m2 trồng hoa hồng. Tìm tỉ số của diện tích hoa hồng và diện tích vườn hoa. - GV yêu cầu HS tìm tỉ số của diện - HS tính và nêu trước lớp : Tỉ số của tích trồng hoa hồng và diện tích vườn diện tích trồng hoa hồng và diện tích 25 hoa. vườn hoa là 25 : 100 hay . 100 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, sau đó vừa chỉ vào hình vẽ vừa giới thiệu : + Diện tích vườn hoa là 100m2. + Diện tích trồng hoa hồng là 25m2. + Tỉ số của diện tích trồng hoa và 25 diện tích vườn hoa là : . 100 25 + Ta viết = 25% đọc là hai mươi 100 - HS thực hành. lăm phần trăm. - GV cho HS đọc và viết 25% *Ví dụ 2: - GV nêu bài toán ví dụ : (Thay từ học sinh giỏi bằng từ học sinh được - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. khen) -Tỉ số của số học sinh được khen và số - GV yêu cầu HS tính tỉ số giữa số học sinh toàn trường là : 80 học sinh được khen và số học sinh 80 : 400 hay toàn trường. 400 80 20 - HS viết và nêu : = . 400 100 - Hãy viết tỉ số giữa số học sinh được khen và số học sinh toàn trường dưới dạng phân số thập phân. - 20% 20 - Hãy viết tỉ số dưới dạng tỉ số 100 phần trăm. - Số học sinh được khen chiềm 20% số - Vậy số học sinh được khen chiếm học sinh toàn trường. bao nhiêu phần trăm số học sinh toàn trường ? -KL: Tỉ số phần trăm 20% cho biết cứ 100 học sinh trong trường thì có 20 em học sinh được khen. - GV yêu cầu HS dựa vào cách hiểu hãy giải thích em hiểu các tỉ số phần trăm sau như thế nào ? + Tỉ số này cho biết cứ trồng 100 cây thì + Tỉ số giữa số cây còn sống và số có 92 cây sống được. + Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của Trần Thị Thu 5 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN 5 cây được trồng là 92%. trường thì có 52 em là học sinh nữ. + Số học sinh nữ chiếm 52% số học + Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của sinh toàn trường. trường thì có 28 em là học sinh lớp 5 + Số học sinh lớp 5 chiếm 28% số học sinh toàn trường. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm . - HS làm bài 1 ,2 . - HS (M3,4) làm bài tập 3 *Cách tiến hành: Bài 1: bảng con - Làm cá nhân vào bảng con và nêu HS làm và phát biểu ý kiến trước lớp. cách làm. Bài 2: Cặp đôi - GV gọi HS đọc đề bài toán - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ - Cho HS thảo luận cặp đôi - HS làm bài vào vở, sau đó chia sẻ trước - GV nhận xét chữa bài lớp Bài 3 (M3,4): Cá nhân - GV có thể hỏi để hướng dẫn: Muốn - HS đọc đề, tự làm bài, báo cáo kết quả biết số cây lấy gỗ chiếm bao nhiêu Tóm tắt: phần trăm số cây trong vườn ta làm 1000 cây : 540 cây lấy gỗ như thế nào? ? cây ăn quả a) Cây lấy gỗ: ? % cây trong vườn b) Tỉ số % cây ăn quả với cây trong vườn? 4. Hoạt động ứng dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Gọi học sinh nhắc lại ý nghĩa của tỉ - HS làm bài số phần trăm. - Dặn học sinh về nhà làm bài tập - HS nghe và thực hiện chưa hoàn thành và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Ở ví dụ 2: thay từ học sinh giỏi bằng từ học sinh được khen ------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 23 tháng 11 năm 2021 TOÁN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: Trần Thị Thu 6 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN 5 - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. Vận dụng được để giải các bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng để giải toán về tỉ số phần trăm). + Phẩm chất chăm chỉ, độc lập suy nghĩ khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ.... - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò . Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Văn nghệ - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. *Cách tiến hành: * Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm. - Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600 - GV nêu bài toán ví dụ - GV yêu cầu HS thực hiện - HS làm và nêu kết quả của từng bước. + Viết tỉ số giữa số học sinh nữ và số + Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học học sinh toàn trường. sinh toàn trường là 315 : 600 + Hãy tìm thương 315 : 600 + 315 : 600 = 0,525 + Hãy nhân 0,525 với 100 rồi lại chia + 0,525 100 : 100 = 52,5 : 100 cho 100. + Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần + 52,5%. trăm. - Các bước trên chính là các bước chúng ta đi tìm tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường. Vậy tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số học sinh toàn trường là 52,5%. - Ta có thể viết gọn các bước tính trên như sau : Trần Thị Thu 7 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN 5 315 : 600 = 0,525 = 52,5% - Em hãy nêu lại các bước tìm tỉ số - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, phần trăm của hai số 315 và 600. bổ sung ý kiến và thống nhất các bước làm như sau: + Tìm thương của 315 và 600. + Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải. *Hướng dẫn giải bài toán về tìm tỉ số phần trăm. - GV nêu bài toán: Trong 80kg nước - HS nghe và tóm tắt bài toán. biển có 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. - GV giải thích: Có 80kg nước biển, khi lượng nước bốc hơi hết thì người ta thu được 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV nhận xét bài làm của HS. bài vào bảng con Bài giải Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là : 2,8 : 80 = 0,035 0,035 = 3,5% Đáp số : 3,5 % 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Bài 1, bài 2(a,b), bài 3. *Cách tiến hành: Bài 1: bảng con - GV yêu cầu HS đọc đề bài và mẫu - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm bảng con, chia sẻ kết quả - GV nhận xét bài làm của HS. 0,57 = 57% 0,3 = 30% 0,234 = 23,4% 1,35 = 135% Bài 2(a,b): Cặp đôi - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần Trần Thị Thu 8 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN 5 trăm của hai số. - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp -HS lên bảng chia sẻ kết quả đôi. a, 0,6333...= 63,33%. - GV nhận xét b) 45 : 61 = 0,7377...= 73,77% Cách làm: Tìm thương sau đó nhân nhẩm thương với 100 và ghi kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được. Bài 3: cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Muốn biết số học sinh nữ chiếm bao - Chúng ra phải tính tỉ số phần trăm giữa nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp số học sinh nữ và số học sinh cả lớp. chúng ta phải làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV nhận xét bài vào vở 4. Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm bài sau: lớp - HS làm bài: 5A có 32 học sinh, có 14 học sinh nữ. Tìm tỉ số học sinh nữ so với học sinh cả lớp - GV hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: --------------------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Tìm được các từ ngữ chỉ người, nghề nghiệp, các dân tộc anh em trên đất nước. Tìm được những câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao đã học, đã biết nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn; tìm đúng hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao đó. - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT1;2;3); Sáng tạo (BT4); b) Phẩm chất: Tình cảm thân thiện với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ Bảng lớp viết sẵn bài tập Trần Thị Thu 9 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN 5 - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi "Truyền điện "(5 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. *Cách tiến hành: - Tổ chức chơi trò chơi: ai nhanh hơn - HS thi tìm từ ghép với tiếng phúc (có nghĩa là hạnh phúc). - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) *Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2. Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 ( chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e). - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Nhóm 4 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS hoạt động nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm lên trình bày - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. Đáp án + Người thân trong gia đình: cha mẹ, chú dì, ông bà, cụ, thím, mợ, cô bác, cậu, anh, .. +Những người gần gũi em trong trường học: thầy cô, bạn bè, bạn thân, ... + Các nghề nghiệp khác nhau: công nhân, nông dân, kĩ sư, bác sĩ... + Các dân tộc trên đất nước ta: Ba - na, Ê - đê, Tày, Nùng, Thái, Hơ mông... Bài tập 2: Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu - Cho HS thảo luận cặp đôi - HS thảo luận cặp đôi, chia sẻ kết quả - HS nêu thành ngữ tục ngữ tìm được, Ví dụ: GV ghi bảng a) Tục ngữ nói về quan hệ gia đình - Nhận xét khen ngợi HS c) Tục ngữ thành ngữ nói về quan hệ - Yêu cầu lớp viết vào vở bạn bè Bài 3: Nhóm 4 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Ví dụ: - Miêu tả mái tóc: đen nhánh, đen mượt, hoa râm, muối tiêu Trần Thị Thu 10 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN 5 - Miêu tả đôi mắt: một mí, bồ câu, đen láy, lanh lợi. - Miêu tả khuôn mặt: trái xoan, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông vức - Miêu tả làn da: trắng trẻo, nõn nà. Bài 4: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS làm bài vào vở - Gọi HS đọc đoạn văn của mình - 3 HS đọc - GV nhận xét - HS nghe 3. Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Tìm thêm các từ, ngữ thuộc chủ đề - HS nêu trên ? - Về nhà viết một đoạn văn ngắn - HS nghe và thực hiện khoảng 4-5 câu tả hình dánh người mà em biết. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................. --------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3). - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc. - Phẩm chất: Biết giúp đỡ người khác. Tự hào về ngành y của nước nhà. . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút) a) Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học b)Cách tiến hành: - Văn nghệ - Cả lớp hát bài. - Giới thiệu bài – ghi bảng mục bài - Ghi vào vở. Trần Thị Thu 11 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN 5 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1 HĐ Luyện đọc: a) Mục tiêu: Rèn đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn, bài; Hiểu nghĩa các từ ngữ mới; Đọc đúng các từ khó trong bài c) Cách tiến hành: (HDHS tự đọc ở nhà) 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (30 phút) a)Mục tiêu: - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3). - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện (trả lời được các câu hỏi trong SGK). b)Cách tiến hành: (Bài: Thầy thuốc như mẹ hiền) - Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt TLCH, chia sẻ trước lớp theo câu hỏi: động, chia sẻ trước lớp + Hải Thượng Lãn Ông là người như thế + Hải Thượng Lãn Ông là một thầy nào? thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi. + Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái + Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị của Hải thượng Lãn Ông trong việc ông bệnh đậu nặng mà nghèo, không có chữa bệnh cho con người thuyền chài? tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa bệnh cho cháu bé, không những không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi + Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn + Người phụ nữ chết do tay thầy Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ thuốc khác xong ông tự buộc tội nữ? mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận + Vì sao có thể nói Lãn Ông là một con + Ông được vời vào cung chữa bệnh, người không màng danh lợi? được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo từ chối. + Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài + Hai câu thơ cuối bài cho thấy Hải như thế nào? Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi. (Bài: Thầy cúng đi bệnh viện) - Cho HS đọc câu hỏi trong SGK, thảo luận - Nhóm trưởngđiều khiển nhóm thảo và TLCH: luận và TLCH sau đó chia sẻ trước + Cụ Ún làm nghề gì ? lớp: +Tìm những chi tiết cho thấy cụ Ún được + Cụ Ún làm nghề thầy cúng. mọi người tin tưởng về nghề thầy cúng? + Khắp làng xa bản gần, nhà nào có + Khi mắc bệnh cụ tự chữa bằng cách nào? người ốm cũng nhờ đến cụ cúng. Kết quả ra sao ? Nhiều người tôn cụ làm thầy, ... + Cụ Ún bị bệnh gì? + Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng Trần Thị Thu 12 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN 5 + Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu mổ, bệnh vẫn không thuyên giảm. trốn viện về nhà? + Cụ bị sỏi thận. + Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? + Vì cụ sợ mổ, cụ không tin bác sĩ + Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã người kinh bắt được con ma người thay đổi cách nghĩ như thế nào? Thái. + Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho + Nội dung chính của bài là gì ? cụ. + Thầy cúng không chữa khỏi bệnh cho con người. Chỉ có thầy thuốc mới + Câu chuyện giúp chúng ta hiểu điều gì? làm được việc đó. - Nội dung: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. - Không nê mê tín, tin vào những điều phi lí. 2.3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: a)Mục tiêu: Đọc diễn cảm được hai bài văn. b)Cách tiến hành: (HDHS tự đọc ở nhà) 5. HĐ vận dụng: (2 phút) - Em cần phải làm gì để mọi người từ bỏ - HS nghe và thực hiện hủ tục lạc hậu ở địa phương em? - Về nhà luyện đọc diễn cảm hai bài văn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------ Thứ Tư, ngày 24 tháng 11 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.( BT1) -Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm ( BT2). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT1,2). b) Phẩm chất: Giáo dục HS tấm lòng nhân hậu, trung thực trong mọi việc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Trần Thị Thu 13 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN 5 - Giáo viên: Sách giáo khoa, - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ mở đầu: (3 phút) *Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học *Cách tiến hành: - Văn nghệ - HS hát - Giới thiệu bài : ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (30-33 phút) *Mục tiêu: - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.( BT1) -Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm ( BT2). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu - Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu tìm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với 1 trong luận các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù - Yêu cầu 4 nhóm viết lên bảng, đọc - Đại diện nhóm lên bảng chia sẻ. các từ nhóm mình vừa tìm được, các nhóm khác nhận xét - GV ghi nhanh vào cột tương ứng - Nhận xét kết luận các từ đúng. Từ Đồng ng ĩa Trái nghĩa nhân ái, nhân nghĩa, nhân bất nhân, bất nghĩa, độc ác, nhân hậu đức, phúc hậu, thương tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, người.. hung bạo thành thực, thành thật, thật dối trá, gian dối, gian trung thực thà, thực thà, thẳng thắn, manh, gian giảo, iả dối, chân thật lừa dối, lừa đảo, lừ lọc anh dũng, mạnh dạn, bạo hèn nhát, nhút nhát, hèn dũng cảm dạn, dám nghĩ dám làm, yếu, bạc nhược, nhu nhược gan dạ chăm chỉ, chuyên càn, chịu lười biếng, lườ nhác, đại cần cù khó, siêng năng , tần tảo, lãn chịu thương chịu khó Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - Bài tập có những yêu cầu gì? + Bài tập yêu cầu nêu tính cách của cô Chấm, tìm những chi tiết, từ ngữ để Trần Thị Thu 14 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN 5 + Cô Chấm có tính cách gì? minh hoạ cho nhận xét của mình. + Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, - Tổ chức cho HS thi tìm các chi tiết và giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động từ minh hoạ cho từng tính cách của cô - HS thi Chấm Ví dụ: - GV nhận xét, kết luận - Trung thực, thẳng thắn: dám nhìn thẳng. Chấm dám nói thế.... - Chăm chỉ: lao động để sống, hay làm, không làm chân tay nó bứt rứt.... - Giản dị: không đua đòi. Chấm mộc mạc như hòn đất. - Giàu tình cảm, dễ xúc động: hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương, khóc hết bao nhiêu nước mắt. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) + Em có nhận xét gì về cách miêu tả + HS nêu tính cách cô Chấm của nhà văn Đào Vũ ? - Dặn HS về nhà đọc kĩ bài văn, học cách miêu tả của nhà văn. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. Có cơ hội hình thành và phát triển: - Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng để giải toán về tỉ số phần trăm). + Phẩm chất: chăm chỉ, độc lập suy nghĩ khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ mở đầu: (3-5 phút) *Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học *Cách tiến hành: Trần Thị Thu 15 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN 5 - Văn nghệ - Cả lớp hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(30-33 phút) * Mục tiêu: Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. * Cách tiến hành: Bài 1: bảng con - GV viết lên bảng các phép tính - HS thảo luận. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào bảng con. - GV nhận xét HS. 6% + 15% = 21% 112,5% - 13% = 99,5% 14,2% 3 = 42,6% 60% : 5 = 12% Bài 2: HĐ cặp đôi - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - GV hướng dẫn HS trình bày lời giải - HS nghe - Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp theo dõi - GV nhận xét chữa bài - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải, - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi báo cáo giáo viên giải. Bài giải a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là: 52500 : 42000 = 1,25 1,25 = 125% b) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số phần trăm tiền lãi là: 125% - 100% = 25% Đáp số: a) 125% b) 25% 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng làm phép tính sau: - HS nghe và thực hiện. 45,5% + 78% = 30,8% x 3 = 77,3% - 39,5% 87,4% : 6 = ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- ĐỊA LÍ Trần Thị Thu 16 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN 5 GIAO THÔNG, THƯƠNG MẠI, DU LỊCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta. Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A. - Biết sơ lược về các khái niệm: thương mại, ngoại thương, nội thương, xuất khẩu, nhập khẩu. Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch nước ta. Nêu được tên một số mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu của nước ta. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Phát triển năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành Luật Giao thông khi đi đường; Biết giữ vệ sinh đường làng, ngõ xóm; giữ gìn vệ sinh chung khi đi du lịch, giáo dục lòng tự hào, có ý thức phấn đấu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ Hành chính Việt Nam, máy tính, GAĐT - HS: SGK, vở. Đọc trước bài 14,15. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học *Cách tiến hành: - Văn nghệ - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27 phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông nước ta. Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A. - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta. Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Các loại hình và phương tiện giao thông vận tải - GV tổ chức cho HS thi kể các loại - HS hoạt động theo hướng dẫn của hình các phương tiện giao thông vận GV. tải. + Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 10 em, + HS lên tham gia cuộc thi. đứng xếp thành 2 hàng dọc ở hai bên Ví dụ về các loại hình, các phương tiện bảng. giao thông mà HS có thể kể: + Yêu cầu mỗi em chỉ viết tên của một sà lan,... loại hình hoặc một phương tiện giao + Đường biển: tàu biển. thông. + Đường sắt: tàu hoả. Trần Thị Thu 17 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN 5 + HS thứ nhất viết xong thì chạy nhanh + Đường hàng không: Máy bay về đội đưa phấn cho bạn thứ hai lên viết, chơi như thế nào cho đến khi hết thời gian (2 phút), nếu bạn cuối cùng viết xong mà vẫn còn thời gian thì lại quay về bạn đầu tiên. - GV tổ chức cho HS 2 đội chơi. - GV nhận xét và tuyên dương đội thắng cuộc. - HS quan sát, đọc tên biểu đồ và nêu: - GV hướng dẫn HS khai thác kết quả của trò chơi: + Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng + Các bạn đã kể được các loại hình hoá vận chuyển phân theo loại hình giao thông nào? giao thông. + Chia các phương tiện giao thông có trong trò chơi thành các nhóm, mỗi + Theo đơn vị là triệu tấn. nhóm là các phương tiện hoạt động trên cùng một loại hình. + HS lần lượt nêu: Hoạt động 2: Tình hình vận chuyển của các loại hình giao thông - GV treo Biểu đồ khối lượng hàng hoá + Đường ô tô giữ vai trò quan trọng phân theo loại hình vận tải năm 2003 nhất, chở được khối lượng hàng hoá và hỏi HS: nhiều nhất. + Biểu đồ biểu diễn cái gì? + Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng hoá vận chuyển được của các loại hình giao thông nào? + Khối lượng hàng hoá được biểu diễn - 5 HS lần lượt nêu ý kiến, mỗi HS nêu theo đơn vị nào? về 1 khái niệm, HS cả lớp theo dõi + Năm 2003, mỗi loại hình giao thông nhận xét. vận chuyển được bao nhiêu triệu tấn hàng hoá? + Qua khối lượng hàng hoá vận chuyển được mỗi loại hình, em thấy loại hình nào giữ vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hoá ở Việt Nam? - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 *Hoạt động 3: Tìm hiểu về các khái HS cùng đọc SGK, trao đổi và đi đến niệm thương mại, nội thương, ngoại kết luận: thương, xuất khẩu, nhập khẩu. + Hoạt động thương mại có ở khắp nơi - GV yêu cầu HS nêu ý hiểu của mình trên đất nước ta trong các chợ, các về các khái niệm: trung tâm thương mại, các siêu thị, trên + Em hiểu thế nào là thương mại, nội phố,... thương, ngoại thương, xuất khẩu, nhập + Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Mlà - Trần Thị Thu 18 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN 5 khẩu? - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó lần lượt nêu về từng khái niệm. *Hoạt động 4: Hoạt động thương mại của nước ta - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để - HS thảo luận nhóm 4 để trả lời các trả lời các câu hỏi sau: câu hỏi. + Hoạt động thương mại có ở những đâu trên đất nước ta? + Những địa phương nào có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước? + Nêu vai trò của các hoạt động thương + Nhờ có hoạt động thương mại mà sản mại? phẩm của các ngành sản xuất đến được tay người tiêu dùng. Người tiêu dùng có sản phẩm để sử dụng. Các nhà máy, xí nghiệp,... + Kể tên một số mặt hàng xuất khẩu + Nước ta xuất khẩu các khoáng sản của nước ta? (than đá, dầu mỏ,...); hàng công nghiệp nhẹ (giầy da, quần áo, bánh kẹo,...)...... + Kể tên một số mặt hàng chúng ta phải + Việt Nam thường nhập khẩu máy nhập khẩu? móc, thiết bị, nhiên liệu, nguyên liệu,... để sản xuất, xây dựng. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả. - Đại diện cho các nhóm trình, các - GV nhận xét, chỉnh sửa nhóm khác theo dõi bổ sung ý kiến. 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Địa phương em có những hoạt động - HS nêu. thương mại nào? - Về nhà tìm hiểu những thay đổi về - HS nghe và thực hiện giao thông vận tải của địa phương em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------- Thứ Năm, ngày 25 tháng 11 năm 2021 KHOA HỌC SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Phân biệt 3 thể của chất. Nêu được ví dụ về một số chất ở thể lỏng, thể rắn và thể khí. Nêu điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. Kể tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí. Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. - Có cơ hội hình thành và phát triển: Trần Thị Thu 19 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN 5 + Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. + Phẩm chất: Yêu thích môn học, thích khám phá khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Thẻ, bảng nhóm - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học *Cách tiến hành: - Văn nghệ - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (28-30 phút) * Mục tiêu: Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí * Cách tiến hành: HĐ1: Trò chơi tiếp sức “ Phân biệt 3 thể của chất” B1: Tình huống xuất phát : H: Các chất ở những dạng thể nào? GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để HS kể được các chất lỏng, chất khí, - Cát trắng, gạo, thóc ; nước, dầu ăn ; chất rắn. khí ga, ô xi,.... - Kết luận trò chơi H: Theo em, điều kiện nào để một số chất có thể chuyển từ chất này sang - Nhiệt độ cao. chất khác? B2: Nêu ý kiến ban đầu của HS: - GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí - Ghi vào vở nghiệm về sự chuyển thế của chất. - HS làm việc theo nhóm 4: tập hợp các ý kiến vào bảng nhóm - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và cử đại diện nhóm trình bày. - HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến. - GV yêu cầu HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên B3 : Đề xuất câu hỏi Từ những ý kiến ban đầu của của HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau - Chất rắn có đặc điểm gì? Trần Thị Thu 20 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_th.doc



