Kế hoạch bài dạy lớp 4 - Tuần 33

 I.MỤC TIÊU:

- Biếtđọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé).

- Hiểu ND : Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.( TL được các câu hỏi SGK )

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .

- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm.

 

doc17 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 1084 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy lớp 4 - Tuần 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ïc câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện ) 6đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Một số báo, truyện, sách viết về những người trong hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu đời, có khiếu hài hước (sưu tầm): truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện thiếu nhi, truyên cười
Giấy khổ to viết dàn ý KC. Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
H t ĐB
 A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới: 	
1. Giới thiệu bài –ghi bảng
2.Hướng dẫn hs kể chuyện:
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.
-Yêu cầu 2 hs nối tiếp đọc các gợi ý.
-Nhắc hs:
+Qua gợi ý cho thấy: người lac quan yêu đời không nhất thiết phải là người gặp hoàn cảnh khó khăn hoặc không may. Đó có thể là một người biết sống khoẻ, sống vui-ham thích thể thao, văn nghệ, ưa hoạt động, ưa hài hước Vì thế các em có thể kể về các nghệ sĩ hài
+ Ngoài các nhân vật gợi ý sẵn trong SGK, cần khuyến khích hs chọn kể thêm về các nhân vật ở ngoài
-Yêu cầu hs nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình kể.
b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Nên kết hợp kể theo lối mở rộng nói thêm về tính cách nhân vật hay ý nghĩa câu chuyện để các bạn cùng trao đổi. Có thể kể 1-2 đoạn thể hiện chi tiết lạc quan yêu đời cảu nhân vật mình kể.
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
3.Củng cố, dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
-2HS nhắc lại đề bài
-Đọc và gạch: Hãy kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời.
-Đọc gợi ý.
-HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình kể.
-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
-2HS yếu đọc gợi ý
-HD HS yếu 
giới thiệu câu chuyện mình kể.
___________________________________
Tiết 2 Môn: Tập đọc
 CON CHIM CHIỀN CHIỆN
 Huy Cận
I.MỤC TIÊU - Bước đầu đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên.
-Hiểu được ý nghĩa bài thơ : Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no , hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống.
(Trả lời các câu hỏi SGK ; thuộc hai, ba khổ thơ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , đoạn trong bài cần Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm.
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
H t ĐB
A. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi bài Vương quốc vắng nụ cười.
-GV nhận xét-ghi điểm
B. Dạy bài mới: 	
1. Giới thiệu bài –ghi bảng
2.Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
 3.Tìm hiểu bài
- Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào ? 
- Tìm những từ ngữ và chi tiết vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng ? 
- Mỗi khổ thơ trong bài có ít nhất một câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện . Em hãy tìm những câu thơ đó ? 
- Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho em những cảm giác như thế nào ?
=> Nêu ND của bài ?Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no , hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống.
4. Đọc diễn cảm 
- GV HD học sinh đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ. Giọng đọc hồn nhiên , vui tươi , chú ý ngắt giọng các khổ thơ.
C.Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm và học thuộc bài thơ .
- Chuẩn bị : Ai có tính hài hước , người đó sẽ sống lâu hơn
-2HS yếu nhắc lại đề bài
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ . 
- 1 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
- Con chim chiền chiện bay lượn trên cánh đồng lúa , giữa một không gian rất cao , rất rộng .
- Con chim chiền chiện bay lượn rất tự do : 
+ Lúc sà xuống cánh đồng .
+ Lúc vút lên cao . 
- Chim bay lượn tự do nên Lòng chim vui nhiều , hót không biết mỏi 
+Khổ 1: Khúc hát ngọt ngào . 
+ Khổ 2 : Tiếng hót lonh lanh 
 Như cành sương khói .
+ Khổ 3 : Chim ơi , chim nói 
 Chuyện chi , chuyện chi ? 
+ Khổ 4 : Tiếng ngọc trong veo . Chim gieo từng chuỗi. 
+ Khổ 5 : Đồng quê chan chứa . Những lời chim ca.
+ Khổ 6 : Chỉ còn tiếng hót 
 Làm xanh da trời .
- cuộc sống rất thanh bình , hạnh phúc . 
- cuộc sống rất vui , rất hạnh phúc . 
làm em thấy yêu cuộc sống , yêu những người xung quanh 
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài.
-Theo dõi HS yếu đọc và sửa lỗi
-Gợi ý HS yếu TLCH
-2HS yếu nhắc lại nội dung bài
____________________________
Tiết 3 Môn: Địa lí
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN
Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I.MỤC TIÊU - Kể tên được một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo( hải sản, dầu khí, du lịch , cảng biển,.).
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên VN nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta.
II.CHUẨN BỊ:Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Bản đồ công nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
Tranh ảnh về khai thác dầu khí, khai thác & nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
H t ĐB
 A. Kiểm tra bài cũ: : 
Chỉ trên bản đồ & mô tả về biển, đảo của nước ta?
Nêu vai trò của biển & đảo của nước ta?
GV nhận xét 
B. Dạy bài mới: 	
1. Giới thiệu bài –ghi bảng
2.Hoạt động 1: Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo ( hải sản, dầu khí, du lịch , cảng biển,) 
- Đánh bắt và nuôi trồng hải sản ?
Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản?
Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ?
Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản?
GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta.
GV yêu cầu HS kể về các loại hải sản (tôm, cua, cá) mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn.
Khai thác khoáng sản?
Phát triển du lịch?
3.Hoạt động2: Chỉ trên bản đồ Việt Nam nơi có dầu khí trên biển, vùng đánh bắt nhiều hải sản của cả nước.
GV yêu cầu HS chỉ trên bản đồ Việt Nam nơi có dầu khí trên biển.
GV: Dầu khí là tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của nước ta, nước ta đã & đang khai thác dầu khí ở biển Đông để phục vụ trong nước & xuất khẩu.
Mô tả quá trình thăm dò, khai thác dầu khí?
Quan sát hình 1 & các hình ở mục 1, trả lời câu hỏi của mục này trong SGK?
Kể tên các sản phẩm của dầu khí được sử dụng hàng ngày mà các em biết?
GV : Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc & chế biến dầu.
 Chỉ trên bản đồ tự nhiên VN vùng đánh bắt nhiều hải sản của cả nước.
+ Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản.
+ Nêu 1 số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ven biển.
4.Củng cố- Dặn dò: 
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
-Chuẩn bị bài: Ôn tập
HS trả lời
HS nhận xét
-2HS yếu nhắc lại đề bài
-HS nêu dẫn chứng
-HS TLCH
HS chỉ trên bản đồ Việt Nam nơi có dầu khí trên biển.
HS dựa vào tranh ảnh, SGK để trả lời.
-HS lên bảng chỉ bản đồ nơi đang khai thác khoáng sản ở nước ta.
HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, bản đồ, SGK, vốn hiểu biết để thảo luận theo gợi ý.
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp
-HD HS yếu TLCH
-Giúp HS yếu trả lời
____________________________
Tiết 4: Môn: Toán 
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tiếp theo) 
I - MỤC TIÊU :-Thực hiện được 4 phép tính với phân số.
-Vận dụng để tính giá trị của biểu thức và giải toán.- BT1,3a,4a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
H t ĐB
 A. Kiểm tra bài cũ:
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét-ghi điểm
B. Dạy bài mới: 	
1. Giới thiệu bài –ghi bảng
2.Thực hành
Bài tập 1: Thực hiện 4 phép tính với phân số.
Yêu cầu HS điền kết quả vào ô trống.
Bài tập 3a: Thực hiện 4 phép tính với phân số.
Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 4a: Giải toán có lời văn
HS tự suy nghĩ rồi giải bài này. 
Gợi ý: Tính số phần bể nước sau 2 giờ vòi nước đó chảy.
Tính số phần bể còn lại. 
C. Củng cố - Dặn dò: 
-Chuẩn bị bài: Ôn tập về đại lượng
-Làm bài trong SGK
-HS sửa bài
-HS nhận xét
-2HS yếu nhắc lại đề bài
-HS làm bài
-HS làm bài
-HS sửa

File đính kèm:

  • docT 33sua.doc