Giáo án giảng dạy Lớp 4 - Tuần 1

2. KTBC:

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

3. Bài mới:

3.1. Giới thiệu bài:

- Trong chương trình Toán lớp 3, các em đã được học đến số nào?

- Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000.

- GV ghi tựa lên bảng.

 3.2. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng:

a) GV viết số: 83251, yêu cầu hs đọc và nêu tên hàng ở các số

b) Hướng dẫn tương tự với các số: 83001, 80201, 80001.

c) Cho hs nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề

d) Cho hs nêu:

- Các số tròn chục

- Các số tròn trăm

- Các số tròn nghìn

- Các số tròn chục nghìn.

 

doc26 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 23/02/2022 | Lượt xem: 316 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng dạy Lớp 4 - Tuần 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ểu thức, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 .
Tiết 2 Khoa học
 TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết:
- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường: lấy vào ô-xi, thức ăn, nước uống, thả ra khí các – bô – níc, phân và nước tiểu.
- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. Thải ra 
Ví dụ
Lấy vào 
 Khí khí
 ô-xi Các-bô-níc
Cơ
thể
người
 Thức
 ăn phân
 Nước Nước
 uống tiểu 
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 6,7 sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Kiểm tra: 
- Con người cần những điều kiện gì để duy trì sự sống?
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài : Trao đổi chất ở người
3.2. HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người
* Mục tiêu: 
- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất
* Cách tiến hành:
B1: Cho học sinh quan sát hình 1 SGK
B2: Cho học sinh thảo luận
- GV theo dõi kiểm tra giúp đỡ các nhóm
B3: Hoạt động cả lớp:
- Gọi học sinh lên trình bày.
B4: Hướng dẫn học sinh trả lời
- Trao đổi chất là gì?
- Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật
- GV nhận xét và nêu kết luận
3.3. HĐ2: Thực hành viết, vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường
* Mục tiêu: Hs trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
* Cách tiến hành
B1: Làm việc cá nhân
- Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ
- GV theo dõi và giúp đỡ học sinh
B2: Trình bày sản phẩm
- Yêu cầu học sinh lên trình bày
- GV nhận xét và rút ra kết luận
4. Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là quá trình trao đổi chất?
- Về nhà học bài và thực hành
- Hát.
- Hai em trả lời.
- Nhận xét và bổ xung.
- Học sinh kể tên những gì vẽ trong hình 1- Để biết sự sống của con người cần: ánh sáng, nước, thức ăn. Phát hiện những thứ con người cần mà không vẽ như không khí
- Tìm xem con người thải ra trong môi trường những gì trong quá trình sống
- Đại diện các nhóm trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh trả lời
- Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống, khí ô xi và thải ra những chất thừa cặn bã
- Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được.
- Học sinh vẽ sơ đồ theo trí tưởng tượng của mình: Lấy vào: khí ô xi, thức ăn, nước; Thải ra: Khí cácbôníc, phân, nước tiểu, mồ hôi
- Học sinh lên vẽ và trình bày
- Nhận xét và bổ xung
- Vài HS trả lời.
.
Tiết 4 Kể chuyện
 SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I.Mục tiêu: 
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba bể (do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
II.Đồ dùng dạy học:	
- Tranh minh hoạ SGK. Tranh ảnh về hồ Ba Bể.
III.Các hoạt đông dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp:
2. Bài mới:
3.1. Giới thiệu truyện: 
- Treo tranh ảnh để giới thiệu và ghi bài
3.2. Giáo viên kể chuyện:
- Giáo viên kể lần 1: Giải nghĩa chú thích sau truyện
- GV treo tranh và kể lần 2
3.3. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo nhóm
b) Thi kể trước lớp:
- Gọi các nhóm thi kể
- GV khen ngợi HS kể hay
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- GV nhận xét và kết luận: Câu chuyện ca ngợi những
con người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà kể lại cho mọi người cùng nghe.
- Đọc và xem trước bài.
- Quan sát và nghe giới thiệu
- Mở SGK đọc yêu cầu
- 1- 2 em đọc lần lượt các yêu cầu BT
 - Chia nhóm bốn để mỗi em kể 1 đoạn (kể xong các em trao đổi về nội dung, ý nghĩa chuyện) 
- 1 vài em kể cả chuyện
- Từng nhóm lần lượt kể
- Mỗi nhóm chọn 1 em thi kể cả chuyện
- Lớp nhận xét chọn em kể hay
- HS nêu
- HS nhắc lại
.
Tiết 5: Luyện từ và câu
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu: 
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) - Nội dung ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III).
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.
- Vở TBTV.
III. Hoạt động Dạy – Học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
- Nhắc nhở HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV nói về tác dụng của môn LTVC.
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS.
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài:
- Tiết luyện từ và câu hô nay chúng ta học bài : Cấu taọ của tiếng.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
3.2. Tìm hiểu phần nhận xét.
* Bài 1: Làm việc cá nhân.
1/ Yêu cầu đếm số tiếng trong câu tục ngữ.
- Mỗi lầm đếm một tiếng gõ nhẹ một cái lên mặt bàn.
- HS làm mẫu.
2/ Đánh vần tiếng bầu. Ghi lại cách đánh vần đó.
- HS làm mẫu.
- Cả lớp đánh vần và ghi kết quả đánh vần vào bảng con.
- GV ghi kết quả lên bảng.
3/ Phân tích cấu tạo của tiếng bầu.
+ Tiếng bầu gồm những bộ phận nào?
- HS trình bày kết quả.
4/ Phân tích các tiếng còn lại.
- Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại bằng cách kẻ bảng.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
+ Tiếng do bộ phận nào tạo thành? Cho ví dụ?
+ Tiếng nào có dủ bộ phận như tiếng bầu?
+ Tiếng nào không có đủ bộ phận như tiếng bầu ?
* GVchốt: 
3. Ghi nhớ :
- GV gọi HS đọc ghi nhớ.
4. Luyện tập.
* Bài 1: Làm việc cá nhân.
- HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- Yêu cầu mỗi bàn 1 em phân tích hai tiếng.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng : như SGV/39
* Bài 2: Làm việc theo cặp
- HS đọc yêu cầu của BT.
- Thảo luận theo cặp tìm ra lời giải câu đố
4. Củng cố - dặn dò:
- HS nêu lại phần ghi nhớ.
* GV giáo dục tư tưởng.
- Về nhà học thuộc ghi nhớ và câu đố.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập về cấu tạo của tiếng
- GV nhận xét tiết học.
- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
- Lắng nghe
- Cả lớp.
- HS nghe.
- Hoạt động cá nhân
- HS lần lượt nêu: Câu 1 có 6 tiếng, câu 2 có 8 tiếng
- HS đánh vần: bờ - âu – bâu – huyền – bầu
- HS thực hiện.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS làm vào vở.
- 1 làm ở bảng lớp.
- HS chữa bài.
- HS nghe.
- 3 HS đọc.
- 1 HS đọc đề.
- HS làm bài vào VBT.
- HS đọc bài làm.
- 1 HS đọc
- HS nối tiếp nhau trả lời. 
- 2 em nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
 ..
 Ngày soạn: 20/8/2011
 Ngày dạy: Thứ năm, 25/8/2011
Tiết 1 Toán
BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ.
- Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc bảng giấy.
- GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III. Hoạt động Dạy – học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.KTBC: 
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 3. Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
- GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu thức có chứa một chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
3.2.Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ: 
 * Biểu thức có chứa một chữ
- GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
- GV hỏi: Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào ?
- GV treo bảng số như phần bài học SGK và hỏi: Nếu mẹ cho bạn Lan thêm 1 quyển vở thì bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
- GV nghe HS trả lời và viết 1 vào cột Thêm, viết 3 + 1 vào cột Có tất cả.
- GV làm tương tự với các trường hợp thêm 2, 3, 4,  quyển vở.
- GV nêu vấn đề: Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho Lan thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
- GV giới thiệu: 3 + a được gọi là biểu thức có chứa một chữ.
- GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ.
 * Giá trị của biểu thức có chứa một chữ
- GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 1 thì 3 + a = ?
- GV nêu: Khi đó ta nói 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a.
- GV làm tương tự với a = 2, 3, 4, 
- GV hỏi: Khi biết một giá trị cụ thể của a, muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm như thế 
nào ?
- Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì ? 
3.3. Luyện tập – thực hành: 
 Bài 1:
- GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV viết lên bảng biểu thức 6 + b và yêu cầu HS đọc biểu thức này.
- Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 6 + b với b bằng mấy ?
- Nếu b = 4 thì 6 + b bằng bao nhiêu?
- Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4 là bao nhiêu ?
- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài.
- GV hỏi: Giá trị của biểu thức 115 – c với c = 7 là bao nhiêu ?
- Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15 là bao nhiêu?
Bài 2/a
- GV vẽ lên bảng các bảng số như bài tập 2, SGK.
- GV hỏi về bảng thứ nhất: Dòng thứ nhất trong bảng cho em biết điều gì ?
- Dòng thứ hai trong bảng này cho biết điều gì ?
- x có những giá trị cụ thể như thế nào ?
- Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 + x là bao nhiêu ?
- GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại của bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3/b
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV: Nêu biểu thức trong phần a ?
- Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 873 – n với những giá trị nào của n ?
- Muốn tính giá trị biểu thức 873 – n với n = 10, em làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VBT, sau đó kiểm tra vở của một số HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
 43000 13065 65040 5
+ 2845 - 21308 x 4 15 13008
 59191 21692 52260 0040
 0
- HS nghe.
- Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm  quyển vở. Lan có tất cả  quyển vở.
- Ta thực hiện phép tính cộng số vở Lan có ban đầu với số vở bạn cho thêm.
- Lan có tất cả 3 + 1 quyển vở
- HS nêu số vở có tất cả trong từng trường hợp.
- Lan có tất cả 3 + a quyển vở.
- HS: Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
- HS tìm giá trị của biểu thức 3 + a trong từng trường hợp.
- Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi thực hiện tính.
- Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá 

File đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_lop_4_tuan_1.doc