Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 TUẦN 24 Thứ Hai,ngày 28 tháng 2năm 2022. Tập đọc ĐƯỜNG ĐI SA PA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. + Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. Học thuộc lòng đoạn văn cuối bài. + Năng lực văn học:- Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các câu hỏi) 2. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS yêu thích các cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy đọc bài tập đọc Con sẻ + 1 HS đọc + Câu chuyện có ý nghĩa gì? + Câu chuyện ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ và sẻ con - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở - Lắng nghe các từ ngữ thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, huyền ảo, trắng xoá, vàng hoe, long lanh, hây hẩy,... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn 1 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 + Đoạn 1: Từ đầu đến liễu rũ. + Đoạn 2: Tiếp theo đến tím nhạt. + Đoạn 3: Còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện HS (M1) các từ ngữ khó (chênh vênh, xuyên, sà xuống, liễu rủ, Hm ông, Tu Dí, Phà Lá móng hổ, thoắt cái, khoảnh khắc, nồng nàn,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các câu hỏi) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh + Đoạn 1: Du khách đi lên Sa Pa có đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả cảm giác như đi trong những đám mây những điều em hình dung được về mỗi trắng bồng bềnh, đi giữa những tháp bức tranh? trắng xoá liễu rũ. Đoạn 2: Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe, những em bé HMông, Tu Dí Đoạn 3: Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái là vàng rơi hiếm quý. + Những bức tranh bằng lời trong bài -VD: Những đám mây nhỏ sà xuống của thể hiện sự quan sát rất tinh tế của tác kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh giả. Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự huyền ảo khiến du khách như đang đi quan sát tinh tế ấy? bên những thác trắng xoá tựa mây trời. + Sự thay đổi của Sa Pa: Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết nồng nàn + Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà * Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp/ Vì sự tặng diệu kỳ” của thiên nhiên? đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ 2 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 lùng, hiếm có. + Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả + Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? cảnh đẹp Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa là một món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta. *Hãy nêu nội dung của bài Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 3 của bài với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngac nhiên về những thay đổi về mùa trong ngày. Học thuộc lòng được đoạn văn * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại - HS thi đua học thuộc lòng lớp - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và trân trọng vẻ đẹp thiên nhiên mọi miền của Tổ quốc 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Nói những điều em biết về Sa Pa ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán. LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức - Giúp HS tiếp tục củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - HS vận dụng giải tốt các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 2. Góp phần phát triển các NL chung. - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán 3 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3. HSNK làm tất cả bài tập 3. Phẩm chất - Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. CHUẨN BỊ. 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: HS vận dụng giải tốt các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. * Cách tiến hành Bài 1: Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp - Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào - YC HS chia sẻ cặp đôi tìm hiểu vở. bài toán: Giải: + Bài toán cho biết gì? Ta có sơ đồ: + Bài toán YC tìm gì? ?m + Để tìm được hai số, ta áp Đoạn 1: dụng cách giải dạng toán nào? Đoạn2: 28m + Các bước giải bài toán là gì? ?m - GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 (phần) động viên. Đoạn thứ nhất dài là: 28 : 4 x 3 = 21 (m) * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn Đoạn thứ hai dài là: 28 – 21 = 7 (m) thành bài tập. Đáp số: Đoạn 1: 21m Bài 3 Đoạn 2: 7 m - Gọi HS đọc đề bài toán. + Tổng của hai số là bao nhiêu? + Là 72. + Tỉ số của hai số là bao nhiêu? + Vì giảm số lớn đi 5 lần thì được số nhỏ nên số lớn gấp 5 lần số nhỏ (số nhỏ bằng 1 số 5 lớn). - GV chốt đáp án, chốt lại các - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp bước giải bài toán. Lưu ý cách xác Giải: định tỉ số cho dưới dạng ẩn. Vì giảm số lớn 5 lần thì được số bénen số lớn gấp 5 lần số bé. Ta có sơ đồ: ? 4 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 Số lớn: Sốbé: 72 ? Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 5 = 6 (phần) Số bé là: 72 : 6 = 12 Số lớn là: 72 – 12 = 60 Đáp số: SB:12 SL: 60 Bài 2 + bài 4 (bài tập chờ dành - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp cho HS hoàn thành sớm) * Bài 2: Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 1 = 3 (phần) Số bạn nam là: 12 : 3 = 4 (bạn) Số bạn nữ là: 12 - 4 = 8 (bạn) Đáp số: bạn nam: 4 bạn bạn nữ: 8 bạn * Bài 4: HS có thể nêu bài toán: Hai thùng đựng 180 l dầu. Biết số dầu ở thùng thứ nhất bằng 1 số lít 4 dầu ở thùng thứ hai. Tính số lít dầu có trong mỗi thùng và tự giải bài toán 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ---------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Chính tả. AI NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4, ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. + Năng lực ngôn ngữ:- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng BT 2a, BT 3 phân biệt âm đầu ch/tr và vần dễ lẫn + Năng lực văn học:- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: 5 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, BT3 - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Thực hành: Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm + Nêu nội dung đoạn viết? + Bài viết giải thích các chữ số 1, 2, 3, 4, không phải do người A- rập nghĩ ra. Một nhà thiên văn người Ấn Độ khi sang Bát – đa đã ngẫu nhiên truyền bá một bảng thiên văn có các chữ số Ấn Độ 1, 2, 3,4,... - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: A- rập, Bát – đa, khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. Ấn Độ, quốc vương, truyền bá, sự thực, rộng rãi, - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi * Cách tiến hành: - GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 6 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr và các vần dễ lẫn êch/êt * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Đáp án: Tr: trai, trâu, trăng, trân,... Ch: chai, chan, châu, chăng, chân... - Trăng rằm rất sáng. - Cái chân bà bị đau. Bài 3 Đáp án: Những tiếng thích hợp cần điền vào ô trống là: nghếch – châu - kết – nghệt – trầm – trí. - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh. + Theo em câu chuyện trên có tính hài + Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng hước ở điểm nào? Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ tốt, nhớ được cả những câu chuyện xảy ra từ 500 năm trước – cứ như là chị đã sống được hơn 500 năm. 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt êt/êch ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Khoa học. VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức - Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém: + Các kim loại (đồng, nhôm, ) dẫn nhiệt tốt. + Không khí, các vật xốp như bông, len, dẫn nhiệt kém. - Làm thí nghiệm phát hiện kiến thức. - Vận dụng bài học trong cuộc sống 2. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo *KNS: - Lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt/cách nhiệt tốt - Giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt. 7 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 *TKNL: HS biết cách sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt hợp lí trong những trường hợp đơn giản để tránh thất thoát nhiệt năng. 3. Phẩm chất - HS học tập nghiêm túc, tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng - GV: Nhiệt kế, dụng cụ thí nghiệm - HS: cốc, thìa nhôm, thìa nhựa, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay, giấy báo cũ, len,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi + Thế nào là sự truyền nhiệt? Lấy VD + Sự truyền nhiệt là hiện tượng nhiệt độ từ vật nóng truyền sang cho vật lạnh hơn và ngược lại + VD: nước sôi để ngoài không khí sẽ dần nguội đi do nước đã truyền nhiệt sang cho không khí. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém: + Các kim loại (đồng, nhôm, ) dẫn nhiệt tốt. + Không khí, các vật xốp như bông, len, dẫn nhiệt kém. - Vận dụng bài học trong cuộc sống * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp HĐ1:Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt: Nhóm 4– Lớp - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trang 104, - 1 HS đọc nội dung thí nghiệm SGK và dự đoán kết quả thí nghiệm. - Gọi HS trình bày dự đoán kết quả thí - Dự đoán: ............ nghiệm. GV ghi nhanh vào 1 phần của bảng. - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong - Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm. GV đi rót nước vào cốc cho HS nhóm. Một lúc sau khi GV rót nước tiến hành làm thí nghiệm. vào cốc, từng thành viên trong nhóm Lưu ý: Nhắc các em cẩn thận với nước lần lượt cầm vào từng cán thìa và nói nóng để bảo đảm an toàn. kết quả mà tay mình cảm nhận được. - Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. - Đại diện của 2 nhóm trình bày kết GV ghi kết quả song song với dự đoán để quả: Khi cầm vào từng cán thìa, em HS so sánh. thấy cán thìa bằng nhôm nóng hơn cán thìa bằng nhựa. Điều này cho thấy nhôm dẫn nhiệt tốt hơn nhựa. 8 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 + Tại sao thìa nhôm lại nóng lên? + Thìa nhôm nóng lên là do nhiệt độ từ nước nóng đã truyền sang thìa. - GVKL: Các kim loại: đồng, nhôm, sắt, - Lắng nghe. thép,... dẫn nhiệt tốt còn gọi là vật dẫn điện; gỗ, nhựa, len, bông, dẫn nhiệt kém gọi là vật cách nhiệt * Ứng dụng trong cuộc sống: Cá nhân – Lớp + Xoong và quai xoong được làm bằng + Xoong được làm bằng nhôm, gang, chất liệu gì? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt inốc đây là những chất dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém? Vì sao lại dùng những để nấu nhanh. Quai xoong được làm chất liệu đó? bằng nhựa, đây là vật cách nhiệt để *GD TKNL: Trong sinh hoạt hằng ngày, khi ta cầm không bị nóng. để nấu nướng tiết kiệm và tránh thất thoát nhiệt năng, cần dùng xoong, nỗi - Lắng nghe làm từ chất dẫn nhiệt tốt, an toàn, không gỉ như: nhôm, inox, gang. + Hãy giải thích tại sao vào những hôm + Vào những hôm trời rét, chạm tay trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có vào ghế sắt ta có cảm giác lạnh là do cảm giác lạnh? sắt dẫn nhiệt tốt nên tay ta ấm đã truyền nhiệt cho ghế sắt. Ghế sắt là vật lạnh hơn, do đó tay ta có cảm giác lạnh. + Tại sao khi ta chạm vào ghế gỗ, tay ta + Khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không không có cảm giác lạnh bằng khi chạm có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào vào ghế sắt? ghế sắt vì gỗ là vật dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt. HĐ2:Tính cách nhiệt của không khí: Nhóm 6 – Lớp - Cho HS quan sát giỏ ấm hoặc dựa vào - Quan sát hoặc dựa vào trí nhớ của kinh nghiệm của các em và hỏi: bản thân khi đã quan sát giỏ ấm ở gia đình, trao đổi và trả lời: + Bên trong giỏ ấm đựng thường được + Bên trong giỏ ấm thường được làm làm bằng gì? Sử dụng vật liệu đó có ích bằng xốp, bông len, dạ, đó là lợi gì? những vật dẫn nhiệt kém nên giữ cho nước trong bình nóng lâu hơn. + Giữa các chất liệu như xốp, bông, len, + Giữa các chất liệu như xốp, bông, dạ, có nhiều chỗ rỗng không? len, dạ, có rất nhiều chỗ rỗng. + Trong các chỗ rỗng của vật có chứa gì? + Trong các chỗ rỗng của vật có + Không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay dẫn chứa không khí. nhiệt kém? + HS trả lời theo suy nghĩ. - Để khẳng định rằng không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay chất dẫn nhiệt kém, các - Lắng nghe. em hãy cùng làm thí nghiệm để chứng minh. 9 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong - Hoạt động trong nhóm dưới sự hoạt nhóm. động của GV. - Yêu cầu HS đọc kĩ thí nghiệm trang 105 - 2 HS đọc thành tiếng thí nghiệm. SGK. - GV đi từng nhóm giúp đỡ, nhắc nhở HS. - Hướng dẫn: + Quấn giấy trước khi rót nước. Với cốc quấn chặt HS dùng dây chun buộc từng tờ - Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của báo lại cho chặt. Với cốc quấn lỏng thì vo GV để đảm bào an toàn. từng tờ giấy thật nhăn và quấn lỏng, sao cho không khí có thể tràn vào các khe hở mà vẫn đảm bảo các lớp giấy vẫn sát vào nhau. + Đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần, mỗi lần + Đo và ghi lại nhiệt độ của từng cốc cách nhau 5 phút (thời gian đợi kết quả là sau mỗi làn đo. 10 phút). - Trong khi đợi đủ thời gian để đo kết quả, GV có thể cho HS tiến hành trò chơi ở hoạt động 3. - Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. - 2 đại diện của 2 nhóm lên đọc kết quả của thí nghiệm: Nước trong cốc được quấn giấy báo nhăn và không buộc chặt còn nóng hơn nước trong cốc quấn giấy báo thường và quấn chặt. + Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng + Để đảm bảo nhiệt độ ở 2 cốc là như nhau với một lượng bằng nhau? bằng nhau. Nếu nước cùng có nhiệt độ bằng nhau nhưng cốc nào có lượng nước nhiều hơn sẽ nóng lâu + Tại sao phải đo nhiệt độ của 2 cốc gần hơn. như là cùng một lúc? + Vì nước bốc hơi nhanh sẽ làm cho nhiệt độ của nước giảm đi. Nếu không đo cùng một lúc thì nước trong cốc đo sau sẽ nguội nhanh hơn trong cốc đo trước. + Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa + Giữa các khe nhăn của tờ báo có gì? chứa không khí. + Vậy tại sao nước trong cốc quấn giấy + Nước trong cốc quấn giấy báo báo nhăn, quấn lỏng còn nóng lâu hơn? nhăn quấn lỏng còn nóng hơn vì giữa các lớp báo quấn lỏng có chứa rất nhiều không khí nên nhiệt độ của nước truyền qua cốc, lớp giấy báo và truyền ra ngoài môi trường ít hơn, chậm hơn nên nó còn nóng lâu hơn. 10 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 + Không khí là vật cách nhiệt hay vật dẫn + Không khí là vật cách nhiệt. nhiệt? - GD KNS: Tuỳ từng trường hợp cần giữ nhiệt háy cần cách nhiệt mà chúng ta sử - Lắng nghe dụng những vật dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém - Ví dụ: HĐ 3.Trò chơi: Tôi là ai, tôi được làm L1: Đội 1: Tôi giúp mọi người được bằng gì? ấm trong khi ngủ. - Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 5 thành Đội 2: Bạn là cái chăn. Bạn có thể viên trực tiếp tham gia trò chơi, 1 thành làm bằng bông, len, dạ, viên làm thư ký, các thành viên khác ngồi Đội 1: Đúng. 3 bàn phía trên gần đội của mình. L2: Đội 2: Tôi là vật dùng để che lớp - Mỗi đội sẽ lần lượt đưa ra ích lợi của dây đồng dẫn điện cho bạn thắp đèn, mình để đội bạn đoán tên xem đó là vật nấu cơm, chiếu sáng. gì, được làm bằng chất liệu gì ? Thư kí Đội 1: Bạn là vỏ dây điện. Bạn được của đội này sẽ ghi kết quả câu trả lời của làm bằng nhựa. đội kia. Trả lời đúng tính 5 điểm, sai mất Đội 2: Đúng. lượt hỏi và bị trừ 5 điểm. Các thành viên của đội ghi nhanh các câu hỏi vào giấy và truyền cho các bạn trực tiếp chơi. - Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm - HS đọc bài học thắng cuộc. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Vận dụng kiến thức vào cuộc sôngs 4. HĐ sáng tạo (1p) - Hãy tìm hiểu về chất liệu của bình giữ nhiệt, phích nước và giải thích tại sao bình giữ nhiệt, phích nước giúp giữ được nước nóng lâu. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ Ba,ngày 1 tháng 3 năm 2022. Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngông ngữ: - Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4. + Năng lực văn học:- Có kĩ năng sử dụng các từ ngữ thuộc chủ để Thám hiểm. 2.Góp phần phát triển các năng lực 11 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. * GD BVMT: HS thực hiện BT4. Qua đó hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp, có ý thức BVMT 3. Phẩm chất - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,... - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành các bạn hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4. * Cách tiến hành Cá nhân - Chia sẻ lớp Bài tập 1: Những hoạt động nào được Đáp án: gọi là du lịch? Chọn ý đúng để trả lời: Ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, - GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài ngắm cảnh. và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho để trả lời. - GV nhận xét + chốt lại ý đúng. + VD: đi tắm biển Sầm Sơn, đi Đà Lạt + Lấy VD về hoạt động du lịch? ngắm hoa, đi Sa Pa thăm cảnh đẹp,... Bài tập 2: Theo em, thám hiểm là gì? Đáp án: Chọn ý đúng để trả lời: Ýc: Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu - GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho hiểm. để trả lời. - GV nhận xét + chốt lại ý đúng. + Lấy VD về hoạt động thám hiểm? + Đi đến một sa mạc không có người ở, lên mặt trăng, sao Hoả,... Bài tập 3: Em hiểu câu “Đi một ngày Đáp án: đàng học một sàng khôn” nghĩa là gì? - Đi một ngày đàng học một sàng khôn. * GV cho HS hiểu hiểu biết nghĩa của Nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở từ: rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan trưởng Đàng hay còn được gọi là đường; thành hơn. Hoặc: Chịu khó đi đây, đi đó sàng khôn là nhiều sự khôn ngoan, để học hỏi, con người mới sớm khôn 12 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 hiểu biết. ngoan, hiểu biết. - GV nhận xét và chốt lại. + Lấy VD một số câu tục ngữ, ca dao + Đi cho biết đó, biết đây khác có nội dung tương tự câu trên Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn Bài tập 4: Trò chơi Du lịch trên sông: Nhóm – Lớp Chọn các tên sông trong ngoặc đơn để - HS nhận bảng nhóm và thảo luận theo giải các câu đó dưới nay. nhóm + Chia lớp thành nhóm, phát bảng - Nhóm 1 đọc 4 câu hỏi a, b, c, d. Nhóm nhóm cho HS thảo luận ghi kết quả, 2 trả lời. chọn tên các con sông đã cho để giải - Nhóm 2 đọc 4 câu hỏi e, g, h, i. Nhóm 1 đố nhanh. Các em chi ghi ngắn gọn. trả lời. VD: sông Hồng. - GV lập tổ trọng tài: mời hai nhóm thi Đáp án: trả lời nhanh: Nhóm 1 đọc câu hỏi/ a) sông Hồng nhóm 2 trả lời đồng thanh. Hết một b) sông Cửu Long nửa bài thơ, đổi ngược lại nhiệm vụ. c) sông Cầu e) sông Mã g) sông Đáy h) sông Tiền, sông Hậu d sông Lam - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. i) sông Bạch Đằng * GDBVMT: Đất nước ta nơi đâu cũng có những cảnh đẹp, các con sông không những đẹp mà còn gắn liền với - HS liên hệ bảo vệ môi trường những chiến tích lịch sự và văn hoá truyền thống. Cần làm gì để giữ gìn và bảo vệ các dòng sông luôn sạch, đẹp? 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm 4. HĐ sáng tạo (1p) - Nói những hiểu biết của mình về một con sông xuất hiện trong bài tập 4 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tin học. Thầy Thìn lên lớp. -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức. 13 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 - Ôn tập kiến thức về tỉ số và cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 2. Góp phần phát triển năng lực chung. - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 3, bài 4 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, làm bài tự giác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy nêu các bước giải bài + Vẽ sơ đồ toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ + Tìm tổng số phần bằng nhau số của hai số đó + Tìm số lớn, số bé - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1a, b: (HSNK hoàn thành cả - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp bài) Đáp án: a) a = 3, b = 4. Tỉ số a = 3 . - GV nhận xét, chốt KQ đúng; b 4 Khen ngợi/ động viên. b) a = 5m ; b = 7m. Tỉ số a = 5 . - Chốt cách viết tỉ số của hai số. b 7 Lưu ý khi viết tỉ số không viết kèm - Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp đơn vị Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và + Tổng hai số 1080. Gấp 7 lần số thứ nhất chia sẻ: được số thứ hai. Vậy tỉ số là 1/7 + Bài toán cho biết gì? + Tìm hai số + Dạng toán Tổng – Tỉ + Bài toán hỏi gì? Giải: + Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng 1/7 số thứ hai. 14 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 ? - GV nhận xét, chốt KQ đúng; Sốthứnhất:|----| 1080 khen ngợi/ động viên. Số thứ hai:|----|----|----|----|----|----|----| ? Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 7 = 8 ( phần) Số thứ nhất là: 1080: 8 x 1 = 135 Số thứ hai là: 1080 – 135 = 945 Đáp số: Số thứ nhất:135 Số thứ hai: 945 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Giải: Bài 4 Ta có sơ đồ: - GV nhận xét, đánh giá bài làm ?m trong vở của HS Chiều rộng:|----|----| - Chốt lại các bước giải dạng toán Chiều dài: |----|----|----| 125m này ?m Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 125: 5 x 2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 125 – 50 = 75 (m) Đáp số: Chiều rộng: 50m Chiều dài: 75m Bài 2 + bài 5 (Bài tập chờ dành - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp cho HS hoàn thành sớm) Bài 2: Tổng 2 số 72 120 45 Tỉ số của 2 số 1 1 2 5 7 3 Số bé 12 15 18 Số lớn 60 105 27 Bài 5: Đ/s: Chiều dài: 20m - Củng cố cách giải bài toán Tổng Chiều rộng: 12m – Hiệu (Dạng toán ... tổng - hiệu...) Giải Nửa chu vi hay tổng của CD, CR là: 64 : 2 = 32 (m) Chiểu rộng hình chữ nhật là: (32 – 8) : 2 = 12 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 15 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 12 + 8 = 20 (m) Đáp số: CD: 20 m CR: 12 m 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Lịch sử NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG NĂM 1786 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức - Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh (1786): + Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh (năm 1786). + Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó; năm 1786, nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước. - Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước. - Có kĩ năng kể lại được chiến thắng của nghĩa quân Tây Sơn trong việc lật đổ chính quyền họ Trịnh 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử. II. CHUẨN BỊ. 1. Đồ dùng - GV: + Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn. + Bản đồ Việt Nam. + Gợi ý kịch bản: Tây Sơn tiến ra Thăng Long. - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Kể tên các thành thị của nước ta thể kỉ + Thăng Long, Phố Hiến, Hội An 16 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 XVI, XVII + Theo bạn, cảnh buôn bán sôi động ở các + Cảnh buôn bán sôi động ở các thành thị nói lên tình hình kinh tế nước ta thành thị nói lên tình hình kinh tế thời đó như thế nào? nước ta thời đó rất phồn thịnh và phát triển. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh (1786) và công lao của Quang Trung trong việc thống nhất đất nước. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp 1. Sự ra đời của nghĩa quân Tây Sơn – Cá nhân – Lớp - Yêu cầu HS đọc phần đầu SGK, cho biết: + Nghĩa quân TS ra đời như thế nào? + Mùa xuân năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ xây dựng căn cứ khởi nghĩa tại Tây Sơn + Tại sao Nguyễn Huệ quyết định tiến ra + Sau khi đánh đổ được chế độ Thăng Long? thống trị của họ Nguyễn ở Đàng Trong (1771), đánh đuổi được quân xâm lược Xiêm (1785). Nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Đàng Trong và quyết định tiến ra Thăng Long diệt chính quyền họ Trịnh. - GV cho HS lên bảng tìm và chỉ trên bản - 1 HS chỉ đồ vùng đất Tây Sơn. - GV giới thiệu về vùng đất Tây Sơn trên - HS theo dõi. bản đồ. *Hoạt động2: Nghĩa quân Tây Sơn tiến Nhóm 4 – Lớp ra Thăng Long - GV cho HS kể lại cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghĩa quân ra Tây Sơn theo nhóm 4 - GV gợi ý: + Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng + Nguyễn Huệ quyết định tiến ra Trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì? Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn. + Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, + Chúa Trịnh Khải đứng ngồi phẩm chất của Trịnh Khải và quân tướng không yên, quan tướng họ Trịnh sợ như thế nào? hãi, cuống cuồng + Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn + Quân thủy và quân bộ của diễn ra thế nào? Nguyễn Huệ tiến như vũ bão về phía Thăng Long - GV theo dõi các nhóm để giúp HS tập - HS chia thành các nhóm, phân vai, 17 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 luyện. Tùy thời gian GV tổ chức cho HS tập đóng vai . đóng tiểu phẩm “Quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long” ở trên lớp . - Mời các nhóm nhận xét. GV khen ngợi/ động viên HS Hoạt động 3: Kết quả - Ý nghĩa Nhóm 2 – Lớp - GV cho HS thảo luận cặp đôi về kết quả - HS thảo luận và trả lời: Nguyễn và ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn Huệ làm chủ được Thăng Long, lật tiến ra Thăng Long. đổ họ Trịnh, giao quyền cai trị - Mời đại diện 1 vài cặp chia sẻ KQ thảo Đàng Ngoài cho vua Lê, mở đầu luận trước lớp, mời cả lớp cùng nhận xét, việc thống nhất đất nước sau hơn bổ sung. 200 năm bị chia cắt. - GV nhận xét, chốt ý đúng; khen ngợi/ động viên. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ nội dung bài 4. HĐ sáng tạo (1p) - Kể chuyện: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ Tư, ngày 2 tháng 3 năm 2022. Toán. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức - Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 2. Góp phần phát triển năng lực chung. - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 18 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. * Cách tiến hành: Bài toán 1 - Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số - HS nghe và nêu lại bài toán. đó là 3 . Tìm hai số đó. - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán 5 + Bài toán cho ta biết những gì? + Bài toán cho biết hiệu của hai số là 24, tỉ số của hai số là 3 . 5 + Bài toán yêu cầu gì? + Yêu cầu tìm hai số. - Yêu cầu vẽ sơ đồ dựa vào tỉ số - HS vẽ Số lớn: (5 phần bằng nhau) Số bé: (3 phần bằng nhau như thế) - HS biểu thị hiệu của hai số vào sơ đồ. + Như vậy hiệu số phần bằng nhau là + Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau mấy? là:2 (phần) + Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị? + 24 đơn vị. + Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2 phần, theo đề bài thì số lớn hơn số bé 24 đơn vị, vậy 24 tương ứng với mấy + 24 tương ứng với hai phần bằng nhau. phần bằng nhau? + Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng + Giá trị của một phần là: 24: 2 = 12. nhau, hãy tìm giá trị của 1 phần. + Vậy số bé là bao nhiêu? + Số bé là: 12 3 = 36. + Số lớn là bao nhiêu? + Số lớn là: 36 + 24 = 60. - Yêu cầu làm bài giải hoàn chỉnh Giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) Số bé là: 24 : 2 x 3 = 36 Số lớn là: 36 + 24 = 60 Đáp số: SL: 60 SB: 36 Bài toán 2 - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc - Gọi 1 HS đọc đề bài toán. trong SGK. + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 19 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 + Hiệu của hai số là bao nhiêu? + Là 12m. + Tỉ số của hai số là bao nhiêu? + Là 7 . 4 - Yêu cầu HS làm việc nhóm 2, vẽ sơ đồ - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp và giải bài toán Giải: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 4 = 3 (phần) Chiều dài hình chữ nhật là: 12: 3 x 7 = 28 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 – 12 = 16 (m) Đáp số: CD: 28m CR: 16m Kết luận: - Qua 2 bài toán trên, bạn nào có thể nêu - HS trao đổi, thảo luận và trả lời: các bước giải bài toán về tìm hai số khi Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. biết hiệu và tỉ số của hai số đó? Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau. Bước 3: Tìm số lớn, số bé 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1 - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp - Yêu cầu HS đọc đề bài. Giải: - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Ta có sơ đồ: ? vở của HS Số thứ nhất: |-----|-----| 123 Số thứ hai: |-----|-----|-----|-----|-----| - Lưu ý giúp đỡ các HS M1, M2 ? Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần) Số thứ nhất là:123: 5 x 2 = 82 Số thứ hai là: 123 + 82 = 205 Đáp số: Số bé:82 - Chốt lại các bước giải dạng toán Hiệu Số lớn: 205 – Tỉ Bài 2 + bài 3 (Bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) Bài 2: Giải: Ta có sơ đồ: ? tuổi Tuổi con: |-----|-----| 25 tuổi Tuổi mẹ: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----| ? tuổi Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_24_nam_hoc_2021_2022.doc



