Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hồng Vân

doc31 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 29 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hồng Vân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 TUẦN 21.
 Thứ Ba,ngày 08 tháng 2 năm 2022.
Buổi sáng.
 Toán
 LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Củng cố cách chia hai PS
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
2. Góp phần phát triển năng lực chung.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động 
nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu cách chia hai phân số + Muốn chia hai phân số ta lấy PS thứ 
+ Lấy VD về phép chia hai phân số nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài + HS lấy VD và thực hành tính
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số.
 - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
 Bài 1: Tính rồi rút gọn - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Chia sẻ lớp
bài tập. Đáp án:
 a) 3 : 3 = 3  4 =12 = 4 
- GV nhận xét, chốt đáp án 5 4 5 3 15 5
 2 3 2 10 20 4
- Củng cố cách nhân, chia phân số. : =  = = 
 5 10 5 3 15 3
 9 3 9 4 36 3
 : =  = = 
 8 4 8 3 24 2
 1 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 b) 1 : 1 = 1  2 = 2 = 1
 4 2 4 1 4 2
 1 : 1 = 1  6 = 6 = 3 
 8 6 8 1 8 4
 1 1 1 10 10
 : =  = = 2
 5 10 5 1 5
Bài 2
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu - HS làm cá nhân - Chía sẻ lớp
bài tập. Đáp án:
 a. 3  x = 4 b. 1 : x = 1
* Chú ý: HS chỉ viết phép tính và kết 5 7 8 5
quả cuối cùng của x, không viết các x = 4 : 3 x = 1 : 1 
bước trung gian. 7 5 8 5
 20 5
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong x = x = 
vở của HS, chốt đáp án 21 8
- Củng cố cách tìm thừa số chưa biết, 
tìm số bị chia.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn 
thành bài tập
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 3 + Bài 4 (Bài tập chờ dành cho 
 Đáp án:
HS hoàn thành sớm)
 Bài 3: 
 2 3 2x3 4 7 4x7
 a) x 1 b) x 1
 3 2 3x2 7 4 7x4
 1 2 1x2
 c) x 1
 2 1 2x1
+ Khi nhân một PS với PS đảo ngược + Ta được kết quả là 1
của nó ta được kết quả là bao nhiêu? Bài 4:
 Độ dài đáy của hình bình hành là:
 2 2
 : 1(m)
- Củng cố cách tính diện tích hình bình 5 5
hành Đáp số: 1m
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
 - Giải bài toán sau: Một hình bình hành 
4. Hoạt động sáng tạo (1p) 3 2
 có diện tích m2 , độ dài đáy là m . Tìm 
 5 5
 chiều cao của hình bình hành đó.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 2 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Tập đọc
 THẮNG BIỂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù.
+ năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm 
một đoạn trong bài với giọng nhanh, gấp gáp, biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
+Năng lực văn học.- Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người 
trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên 
(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất.
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- HS học chăm, tích cực
* KNS: Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định, ứng phó. Đảm nhận trách 
nhiệm 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Đọc thuộc lòng 1-2 khổ thơ của bài + 1- 2 HS đọc
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
+ Những hình ảnh nào trong bài thơ nói + Đó là các hình ảnh:
lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái * Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi.
của các chiến sĩ lái xe? * Ung dung buồng lái ta ngồi 
+ Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. + Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, 
 lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong 
 những năm tháng chống Mĩ cứu nước.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc nhanh, gấp gáp
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
 3 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc 
với giọng nhanh, gấp gáp, nhấn giọng - Lắng nghe
các từ ngữ miêu tả: mỏng manh, dữ dội, 
rào rào, điên cuồng, ầm ầm, quật, quấn 
chặt,...... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn
 (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (khoảng mênh mông ầm 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các 
 ĩ, vật lộn, quật, trồi lên, cột chặt...)
HS (M1) 
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người 
trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên 
(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với + Cuộc chiến đấu được miêu tả theo 
cơn bão biển được miêu tả theo trình tự trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn 
như thế nào? công (Đ2); Người thắng biển (Đ3).
+ Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe + Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió 
doạ của cơn bão biển trong đoạn 1? bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ, 
 biển cả nhỏ bé”.
+ Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão + Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh 
biển được miêu tả như thế nào ở đoạn động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng 
2? như không gì cản nổi: “như một đàn cá 
 voi rào rào”.
 + Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác 
 liệt: “Một bên là biển, là gió chống 
 giữ”.
+Trong Đ1+ Đ2, tác giả sử dụng biện + Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và 
pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh biện pháp nhân hoá.
của biển cả?
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác + Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét, 
 4 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
dụng gì? sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ.
 + Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện + Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai 
lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng chục thanh niên mỗi người vác một 
của con người trước cơn bão biển? vác củi sống lại”.
+ Hãy nêu ý nghĩa của bài. Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi lòng dũng 
 cảm, ý chí quyết thắng của con người 
 trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các bảo vệ đê biển.
câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời - HS ghi lại nội dung bài
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
* GDKNS: Trong cuộc sống, cần có 
trách nhiệm bảo vệ cuộc sống bình yên 
của người khác, giống như các thanh - HS lắng nghe
niên xung kích đã dũng cảm, đoàn kết 
chống lại cơn bão biển, bảo vệ con đê 
và sinh mạng của bao người.
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 3 của bài thể hiện được tình thần quyết 
tâm của các thanh niên xung kích trong trận chiến với cơn bão biển, nhấn giọng 
các từ ngữ miêu tả
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Hãy kể về một trận chiến đấu quyết 
 liệt của con người với thiên nhiên
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Lịch sử.
 VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
 5 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu 
biểu thời Hậu Lê): Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên.
* HS M3+M4: Biết được tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm 
thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn thực lục.
- Lập được bảng thống kê các tác giả, tác phẩm, công trình khoa học tiêu biểu
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất
- Có ý thức giữ gìn các tác phẩm văn học và khoa học có giá trị thời Hậu Lê.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV: + Hình trong SGK phóng to.
 + Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu .
 + Phiếu học tập của HS.
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHTđiều hành lớp trả lời, 
 nhận xét:
+ Em hãy kể tổ chức giáo dục dưới thời Hậu + Nhà Hậu Lê cho dựng nhà 
Lê? Thái học, dựng lại Quốc Tử 
+ Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? Giám 
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới + Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, 
 lễ đón rước người đỗ về làng 
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu:
- HS biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê 
- Lập được bảng thống kê các tác giả, tác phẩm, công trình khoa học tiêu biểu.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
a. Giới thiệu bài: 
 Thời Hậu Lê nhờ chú ý đến phát triển giáo - HS lắng nghe.
dục nên văn học và khoa học cũng được phát 
triển, đã để lại cho dân tộc ta những tác phẩm, 
tác giả nổi tiếng. Nguyễn Trãi là tác giả tiêu 
biểu cho văn học và khoa học thời Hậu Lê. 
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về Văn học và 
khoa học thời Hậu Lê. GV ghi tên bài.
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: 1.Những tác giả, tác phẩm tiểu biểu Nhóm 2 – Lớp:
thời Hậu Lê
- GV phát phiếu học tập cho HS.
 6 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội 
dung, tác gia, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời 
Hậu Lê (GV cung cấp cho HS một số dữ liệu, - HS thảo luận và điền vào bảng.
HS điền tiếp để hoàn thành bảng thống kê). - Dựa vào bảng thống kê, HS mô 
- GV nhận xét và KL: tả lại nội dung và các tác giả, tác 
 Tác giả Tác phẩm Nội dung phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời 
 1.Nguyễn - Bình Ngô - Phản ánh khí Hậu Lê.
 Trãi đại cáo, phách anh - HS khác nhận xét, bổ sung.
 Quốc âm thi hùng và niềm 
 tập tự hào chân 
 2. Nguyễn - Các bài chính của dân 
 Mộng Tuân thơ tộc.
 3. Lê Thánh - Hồng Đức 
 Tông quốc âm thị 
 tập
- GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu - HS lắng nghe 1 trích đoạn 
của một số tác giả thời Hậu Lê (Bình Ngô đại trong Bình Ngô đại cáo
cáo) - Quan sát
- GV giới thiệu về chữ Hán và chữ Nôm.
HĐ2: Nội dung, tác giả, công trình khoa học Nhóm 2 – Lớp
tiểu biểu thời Hậu Lê: 
- GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho HS.
- GV giúp HS lập bảng thống kê về nội dung, 
tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời - HS điền vào bảng thống kê.
Hậu Lê 
- Nhận xét và KL: - Dựa vào bảng thống kê HS mô 
 Tác giả Công Nội dung tả lại sự phát triển của khoa học 
 trình thời Hậu Lê. 
 khoa học
 1. Ngô Sĩ - Đại - Lịch sử nước ta từ 
 Liên việt sử kí thời Hùng Vương 
 toàn thư đến đầu thời Lê. 
 2. Nguyễn - Lam - Lịch sử cuộc khởi 
 Trãi Sơn thực nghĩa Lam Sơn.
 lục
 3. Nguyễn - Dư địa - Xác định lãnh thổ, 
 Trãi chí giới thiệu tài 
 nguyên, phong tục 
 tập quán của nước 
 ta 
 4. Lương - Đại - Kiến thức toán 
 Thế Vinh thành học.
 toán 
 pháp 
 7 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả.
- GV đặt câu hỏi: Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà + Nguyễn Trãi và Lê Thánh 
văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất? Tông.
- GV: Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa 
học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các - HS đọc bài học.
thời kì trước.
3. Hoạt động ứng dụng (1p).
- Giáo dục HS biết trân trọng, giữ gìn các tác 
phẩm có giá trị của cha ông để lại
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm đọc tác phẩm Bình Ngô 
 đại cáo của Nguyễn Trãi
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Khoa học.
 ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (TT)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức 
- Hiểu được vai trò của ánh sáng với đời sống của con người và động vật
- Nêu được vai trò của ánh sáng:
 + Đối với đời sống của con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khoẻ.
 + Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù.
- Vận dụng được vai trò của ánh sáng trong chăn nuôi để tăng năng suất.
2. Góp phần phát triển các năng lực.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
3. Phẩm chất
- HS học tập nghiêm túc, tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV: Hình minh hoạ
- HS: Khăn bịt mắt, một vài tấm bìa nhỏ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò 
HS chơi trò chơi “Bịt mắt vẽ tranh” chơi
+ Kết thúc trò chơi GV đặt câu hỏi: 
+ Những bạn bịt mắt cảm thấy thế nào? + Thấy tối, không nhìn thấy gì xung 
+ Các bạn bịt mắt có dễ dàng vẽ được quanh.
 8 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
bức tranh không? Tại sao? + Không dễ dàng vẽ được vì thiếu 
 ánh sáng.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: 
- Nêu được vai trò của ánh sáng với đời sống của con người, động vật
- Vận dụng được vai trò của ánh sáng trong chăn nuôi để tăng năng suất.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của Cá nhân – Nhóm – Lớp
ánh sáng đối với sự sống con người. 
Bước 1: - Viết ý kiến của mình vào một tấm 
- Yêu cầu mỗi em tìm một ví dụ về vai trò bìa hoặc vào một nửa tờ giấy A4. Khi 
của ánh sáng đối với sự sống con người. viết xong dùng băng keo dán lên bảng 
 * Vài em lên đọc, sắp xếp các ý kiến 
Bước 2: Thảo luận phân loại ý kiến: vào các nhóm: 
 + Nhóm 1: Vai trò của ánh sáng đối 
 với việc nhìn, nhận biết thế giới hình 
 ảnh, màu sắc.
 + Nhóm 2: Vai trò của ánh sáng đối 
 với sức khỏe con người. 
+ Hãy tưởng tượng cuộc sống của con - HS nối tiếp nêu ý kiến
người sẽ ra sao nếu không có ánh sáng 
mặt trời?
- Kết luận: Như mục Bạn cần biết SGK - HS đọc lại nội dung bài học
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của Nhóm 4 – Lớp
ánh sáng đối với đời sống của động vật.
+ Kể tên một số động vật mà bạn biết. + Trâu, bò, gà, sư tử, ngan ngỗng, 
Những con vật đó cần ánh sáng để làm hươu, nai, Chúng cần ánh sáng để 
gì? di chuyển, tìm thức ăn, uống nước, 
+ Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban + Động vật kiếm ăn ban ngày: gà, 
đêm, ban ngày? vịt, trâu, bò, hươu, nai, Động vật 
 kiếm ăn ban đêm: Sư tử, chó sói, 
 mèo, chuột, cú, 
+ Bạn có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng + Mắt của ĐV kiếm ăn ban ngày có 
của các động vật đó. khả năng nhìn và phân biệt được nhì 
 dạng, kích thước, màu sắc của các 
 vật. Vì vậy, chúng cần ánh sáng để 
 tìm thức ăn và phát hiện ra những 
 mối nguy hiểm cần tránh.
 + Mắt của ĐV kiếm ăn ban đêm 
 không phân biệt được màu sắc mà chỉ 
 phân biệt được sáng, tối (trắng, đen) 
 để phát hiện con mồi trong đêm tối.
+ Trong chăn nuôi, người ta đã vận dụng + Trong chăn nuôi, người ta đã dùng 
 9 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
vai trò của ánh sáng như thế nào? ánh sáng điện để kéo dài thời gian 
 chiếu sáng trong ngày, kích thích gà 
 ăn khoẻ, lớn nhanh và đẻ nhiều 
 trứng,...
- Kết luận: Như mục Bạn cần biết SGK. - HS đọc nội dung bài học
3. HĐ ứng dụng (1p) - Lấy thêm VD về việc vận dụng vai 
 trò của ánh sáng trong chăn nuôi
4. HĐ sáng tạo (1p) - Hãy tưởng tượng trái đất sẽ như thế 
 nào nếu không được mặt trời chiếu 
 sáng? Khi đó, em có giải pháp gì?
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Buổi chiều.
 Âm nhạc.
 Cô Lan lên lớp.
 -------------------------------------
 Tin học .
 Thầy Thìn lên lớp.
 --------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Củng cố KT về phép chia PS
- Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
2. Góp phần phát huy các năng lực chung
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2.
3. Phẩm chất
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu học tập.
 - HS: SGK,.
2. Phương pháp, kĩ thuật
 10 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp làm và báo cáo
2. Hoạt động thực hành (30 p)
* Mục tiêu: Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
* Cách tiến hành
Bài 1: Tính rồi rút gọn: - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ lớp
- GV chốt đáp án đúng. Đáp án:
 2 4 2 5 10 5
 a) : x 
 7 5 7 4 24 12
 3 9 3 4 12 1
 b) : x 
 8 4 8 9 72 6
 Bài 2: 
 8 4 8 7 56 14 7
- GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu c) : x 
cầu HS suy nghĩ thực hiện tính: 12 7 12 4 48 12 6
 5 15 5 8 40 1
 2 : 3 d) : x 
 4 8 8 8 15 120 3
- GV sau đó giới thiệu cách viết tắt như - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
SGK đã trình bày. + Viết 2 thành PS và thực hiện tính như 
- GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để sau:
làm bài. 2 : 3 = 2 : 3 = 2  4 = 8
- Lưu ý HS khi kết quả là PS có MS là 1 4 1 4 1 3 3
thì ta viết gọn kết quả ấy thành số tự Đáp án: 
nhiên. a) 3 : 5 = 3 7 = 21 
 7 5 5
 b) 4 : 1 = 4 3 = 12 = 12
 3 1 1
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Chính tả.( NV)
 THẮNG BIỂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ:- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới 
dạng văn xuôi
 11 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu l/n 
+ Năng lực văn học:- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất.
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
* GD BVMT: Lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên 
nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
 - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, 
hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm
+ Nêu nội dung đoạn viết? + Sự đe doạ của cơn bão biển với con 
 đê.
* GDBVMT: Các thanh niên xung 
kích trong bài viết đã dũng cảm, đoàn 
kết chống lại cơn bão biển để bảo vệ - HS lắng nghe
cuộc sống bình yên của bao người. 
Điều đó đáng để chúng ta học tập
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: lan rộng, vật lộn, 
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. dữ dội, điên cuồng, 
 - Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bài viết theo hình thức 
văn xuôi.
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
 12 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
viết.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền l/n Đ/a:
 Thứ tự từ cần điền: lại – lồ - lửa – nõn – 
 nến – lóng lánh – lung linh – nắng – lũ 
 lũ – lên – lượn
 - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn 
 chỉnh
6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài 
 chính tả
7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt l/n
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ Tư, ngày 09 tháng 2 năm 2022.
 Thể dục.
 Thầy Tùng lên lớp.
 -------------------------------------------
 Toán.
 LUYỆN TẬP CHUNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Củng cố KT về phép chia phân số
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.
- Vận dụng tìm phân số của một số để giải toán
 13 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
2. Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 4
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV: bảng phụ
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số.
 - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.
 - Vận dụng tìm phân số của một số để giải toán
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
 Bài 1a,b (HS năng khiếu làm cả - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
bài) Đáp án:
 5 4 5 7 35
 a) : x 
 9 7 9 4 36
 1 1 1 3 3
 b) : x 
- Củng cố cách chia hai phân số, chia 5 3 5 1 5
 2 3 3
một số tự nhiên cho PS c)1 : 1x 
 3 2 2
Bài 2a, b (HS năng khiếu làm cả bài) 
 - HS thảo luận nhóm 2 – Nêu cách làm. 
- Yêu cầu nêu cách tính: 3 : 2 
 4 Viết 2 thành PS rồi thực hiện chia như 
- GV giảng cách viết gọn như trong chia 2 PS
SGK đã trình bày, sau đó yêu cầu HS 3 : 2 = 3 : 2 = 3  1 = 3 
làm tiếp các phần còn lại của bài. 4 4 1 4 2 8
 - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
 Chia sẻ lớp
- GV chốt cách chia một PS cho một Đáp án:
số tự nhiên a) 5 : 3 = 5 = 5 
 7 7 3 21
 b) 1 : 5 = 1 = 1 
 2 2 5 10
 14 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
Bài 4: c) 2 : 4 = 2 = 2 = 1 
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu 3 3 4 12 6
cầu của đề bài. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán – 
 Chia sẻ lớp
 Bài giải
- Chốt cách giải bài toán tìm PS của Chiều rộng của mảnh vườn là:
một số 60  3 = 36 (m)
- Chốt cách tính CV và DT của hình 5
CN Chu vi của mảnh vườn là:
 (60 + 36)  2 = 192 (m)
 Diện tích của mảnh vườn là:
 60  36 = 2160 (m2)
Bài 3 (dành cho HS hoàn thành Đáp số: Chu vi: 192m
sớm) Diện tích : 2160m2
 - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
- Chốt cách tính giá trị biểu thức Bài 3: 
 3 2 1 6 1 1 1 1 2 3 1
 a) x 
 4 9 3 36 3 6 3 6 6 6 2
 1 1 1 1 3 1 3 1 3 2 1
3. Hoạt động ứng dụng (1p) b) : x 
4. Hoạt động sáng tạo (1p) 4 3 2 4 1 2 4 2 4 4 4
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách 
 Toán buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 Luyện từ và câu.
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ:- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm 
qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt 
câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một số thành ngữ nói 
về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5).
+ Năng lực văn học:- HS có kĩ năng vận dụng từ ngữ vào việc đặt câu, viết văn 
cho tốt.
2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất.
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
- Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng.
 15 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV: + Bảng phụ
 + Một vài trang từ điển phô tô.
- HS: Vở BT, bút, ..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành các bạn hát, vận động 
 tại chỗ.
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm 
từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết 
hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một số thành ngữ nói về lòng 
dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5).
* Cách tiến hành
Bài tập1: Tìm những từ cùng nghĩa và Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
những từ trái nghĩa với từ Dũng cảm Đáp án:
- GV giải thích: Từ cùng nghĩa là *Từ cùng nghĩa với dũng cảm: can đảm, 
những từ có nghĩa gần giống nhau. Từ can trường, gan dạ, gan góc, anh hùng, 
trái nghĩa là những từ có nghĩa trái anh dũng, quả cảm, 
ngược nhau. * Từ trái nghĩa với dũng cảm: nhát gan, 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. nhút nhát, đớn hèn, hèn hạ, bạc nhược, 
 nhu nhược,... 
 Cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài tập 2: Đặt câu với từ tìm được VD: 
 - Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ.
- GV nhận xét, khen/ động viên. - Cả tiểu đội chiến đấu rất anh dũng.
- Chữa lỗi dùng từ, đặt câu cho HS - Bạn ấy hiểu bài những nhút nhát nên 
 không dám phát biểu.
Bài tập 3: Chọn từ thích hợp trong các Đáp án:
trong * Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
 * Khí thế dũng mãnh.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải * Hi sinh anh dũng.
- Yêu cầu HS nêu một vài VD về hành VD: Dế Mèn dũng cảm bênh vực chị Nhà 
động dũng cảm bênh vực lẽ phải của Trò, bác sĩ Ly dũng cảm bảo vệ chính 
các nhân vật trong các bài tập đọc đã nghĩa,...
học Nhóm 2 – Lớp
Bài tập 4: Đáp án:
 + Trong các thành ngữ đã cho có 2 thành 
 16 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 ngữ nói về lòng dũng cảm. Đó là:
- GV nhận xét, chốt đáp án. * Vào sinh ra tử (trải qua nhiều trận mạc, 
- Yêu cầu HS giải nghĩa các thành ngữ đầy nguy hiểm, kề bên cái chết).
còn lại * Gan vàng dạ sắt (gan dạ dũng cảm, 
 không nao núng trước khó khăn nguy 
 hiểm).
Bài tập 5: Đặt câu với một trong các Cá nhân – Chia sẻ lớp
thành ngữ vừa tìm được. VD:
 + Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến 
 trường Quảng Trị.
 + Bộ đội là những con người gan vàng dạ 
 sắt.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các thành ngữ đã biết trong bài 
 và vận dụng trong khi đặt câu, viết văn.
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ 
 điềm
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Địa lí
 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
 CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Kiến thức
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam 
Bộ:
+ Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.
+ Nuôi trồng và chế biến thủy sản.
+ Chế biến lương thực.
 * HSNK: Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa 
gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, 
người dân cần cù lao động.
- Quan sát hình ảnh, kể tên theo thứ tự các công việc trong thu hoạch và chế biến 
gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ
4. Góp phần phát triển các năng lực.
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
3. Phẩm chất
- HS học tập nghiêm túc, tự giác.
* BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người 
(đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó 
 17 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong 
việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh về các HĐSX của người dân đồng bằng NB
- HS: SGK, bút.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Nhà ở của người dân ở đồng bằng + Nhà thường làm dọc theo kênh rạch 
 Nam Bộ có đặc điểm gì? và khá đơn sơ. Tuy nhiên ngày này nhà 
 ở của họ đã có nhiều thay đổi kiên cố 
 và khang trang hơn.
 + Trang phục và lễ hội của họ có gì + Trang phục truyền thống là áo bà ba 
 đặc sắc? và khăn rằn. Lễ hội nổi tiếng là: Hội Bà 
 Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng 
 - GV nhận xét chung, giới thiệu bài Trăng,...
 mới
 2. Bài mới: (30p)
 * Mục tiêu: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng 
 bằng Nam Bộ:
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
 a.Giới thiệu bài: 
 Những thuận lợi nào để đồng bằng 
 Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa - Lắng nghe
 gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả 
 nước? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: 
 “Hoạt động sản xuất của người dân ở 
 đồng bằng Nam Bộ”. Ghi tên bài.
 b. Tìm hiểu bài: 
 *Hoạt động 1:Vựa lúa, vựa trái cây Cá nhân - Lớp
 lớn nhất cả nước: 
 - GV cho HS quan sát BĐ nông - HS quan sát BĐ.
 nghiệp, kể tên các cây trồng ở ĐB - HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho 
 Nam Bộ và cho biết loại cây nào được biết : 
 trồng nhiều hơn ở đây?
 + ĐB Nam Bộ có những điều kiện + Nhờ có đất đai màu mỡ ,khí hậu nắng 
 thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, nóng quanh năm, người dân cần cù lao 
 vựa trái cây lớn nhất cả nước? động nên ĐB Nam Bộ đã trở thành vựa 
 lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
 + Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ + Cung cấp cho nhiều nơi trong nước 
 18 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 được tiêu thụ ở những đâu? và xuất khẩu.
 - GV nhận xét, kết luận.
 - GV yêu cầu HS quan sát các hình và + Gặt lúa – Tuốt lúa – Phơi thóc – Xay 
 kể theo thứ tự các công việc trong thu xát và đóng bao – Xếp gạo lên tàu để 
 hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở xuất khẩu
 đồng bằng Nam Bộ?
 - GV lưu ý: Ngày nay, việc gặt lúa và 
 tuốt lúa đã thu gọn thành 1 bước và - Lắng nghe
 dùng máy với máy gặt đập liên hoàn. 
 Bước phơi thóc cũng dùng máy sấy 
 nếu trời không có nắng để đảm bảo 
 chất lượng gạo.
 + Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam + Xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu 
 Bộ. riêng, thanh long 
 - GV nhận xét và mô tả thêm về các 
 vườn cây ăn trái của ĐB Nam Bộ: ĐB 
 Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất 
 cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta trở 
 thành một trong những nước xuất khẩu 
 nhiều gạo bậc nhất thế giới.
 HĐ 2. Nơi nuôi và đánh bắt thuỷ sản Nhóm 2 – Lớp
 nhất cả nước
 - GV giải thích từ thủy sản, hải sản.
 - GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, 
 tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý : 
 + Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ + Nhờ có mạng lưới sông ngòi dày 
 sản xuất được nhiều thủy sản? đặc.
 + Kể tên một số loại thủy sản được 
 nuôi nhiều ở đây. + Cá, tôm 
 + Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở 
 đâu? + Tiêu thụ trong nước và trên thế giới.
 - GV nhận xét và mô tả thêm về việc 
 nuôi cá, tôm ở ĐB này.
 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Vẽ sơ đồ về các điều kiện để đồng 
 bằng NB trở thành vựa lúa, vựa trái cây 
 lớn nhất cả nước.
 Đất đai màu mỡ
 Vựa lúa vựa trái 
 cây lớn nhất cả 
 Khí hậu nắng nóng nước
 Ngưòi dân cần cù lao 
 - GD BVMT: Sông ngòi mang lại phù động
 19 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 sa cho các đồng bằng NB nhưng 
 cũng mang đến lũ lụt. Vì vậy việc đắp - Trưng bày tranh ảnh về về các hoạt 
 đê và bảo vệ đê ở một số vùng của động sản xuất ở đồng bằng NB
 đồng bằng là rất cần thiết
 4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ Năm, ngày 10 tháng 2 năm 2022.
 Đạo đức.
 Cô Hà lên lớp.
 -------------------------------------
 Toán.
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Kiến thức
- Củng cố các phép tính với phân số
- Thực hiện được các phép tính với phân số.
2. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3 (a, b), bài 4 (a, b). 
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
 - HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. HĐ thực hành:(35 p)
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_phan_thi_ho.doc
Giáo án liên quan