Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu

doc27 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 20
 Thứ Hai ngày 24 tháng 1 năm 2022
 TẬP LÀM VĂN
 ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn 
miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của 
loài cây em biết (BT1, 2, mục III).
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm N2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các hoạt động hình 
thành kiến thức; hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải 
nghiệm).
 - Phẩm chất: Tích cực, tự giác làm bài, có ý thức chọn lựa từ ngữ khi miêu 
tả. Biết trồng, chăm sóc và bảo vệ cây cối.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Máy chiếu.
 - HS: Sách, bút.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ 
học.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn tả loài hoa - Đại diện các tổ thi đua đọc; các tổ 
hay thứ quả mà em yêu thích. khác nhận xét.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục 
tiêu.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn 
miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét: 
Bài tập 1+ 2+ 3: Chiếu nội dung bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1,2,3.
+ Tìm các đoạn trong bài văn nói trên; - HS cả lớp đọc thầm bài cây gạo, trao 
nêu nội dung chính của mỗi đoạn. đổi nhóm 2 lần lượt thực hiện cùng lúc 
 1 các bài tập trên. HS phát biểu ý kiến. Cả 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
 Đáp án:
 ** Bài Cây gạo có 3 đoạn: Mỗi đoạn bắt 
 đầu bằng chữ đầu dòng vào 1 chữ và kết 
 thúc ở chỗ chấm xuống dòng. Mỗi đoạn 
 tả một thời kì phát triển của cây gạo: 
 + Đoạn 1: Thời kì ra hoa.
 + Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa.
 + Đoạn 3: Thời kì ra quả.
- GV: Bài văn miêu tả cây cối thường có - Lắng nghe
nhiều đoạn văn, mỗi đoạn văn có một 
nội dung nhất định.
 - HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
b. Ghi nhớ: 
3. Hoạt động luyện tập, thực hành (18p)
*Mục tiêu: 
- Xác định được các đoạn văn và nội dung của từng đoạn văn trong bài Cây trám 
đen.
- Viết được đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây.
* Cách tiến hành: 
Bài 1 Nhóm 2 - Cả lớp.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT 1. Đáp án:
+ Xác định các đoạn. + Bài Cây trám đen có 4 đoạn: 
+ Nêu nội dung của từng đoạn. + Nội dung của mỗi đoạn: 
 Đoạn 1: Tả giả bao quát thân cây, cành 
 cây, lá cây trám đen.
 Đoạn 2: Giới thiêu 2 loại trám đen: trám 
 đen tẻ và trám đen nếp.
 Đoạn 3: Nêu ích lợi của quả trám đen.
 Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây 
 trám đen.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Lưu ý HS học tập cách miêu tả cây 
trám trong bài.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định 
đoạn văn và nêu nội dung chính từng 
đoạn.
Bài 2: Hãy viết một đoạn văn nói về lợi Cá nhân – Lớp.
ích của một loài cây mà em biết. VD: Cây chuối dường như không bỏ đi 
- HD: Trước hết các em hãy xác định sẽ thứ gì. Củ chuối, thân chuối để nuôi lợn; 
 2 viết cây gì. Sau đó, suy nghĩ về những lá chuối gói giò, gói bánh; hoa chuối 
lợi ích của cây đó mang lại cho con làm nộm. Còn quả chuối chín ăn vừa 
người. ngọt vừa bổ. Còn gì thú vị hơn sau bữa 
 cơm được một quả chuối ngon tráng 
 miệng do chính tay mình trồng.
- GV nhận xét và khen ngợi hs. - Lớp nhận xét.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách 
viết đoạn văn.
- Hs M3+M4 viết đoạn văn giàu hình 
ảnh.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiêm (2 – 3 phút)
 - Chữa lại những câu văn chưa hay.
 - Hoàn thiện các đoạn văn của phần TB 
 trong bài văn miêu tả cây cối.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ...............................................
 TẬP ĐỌC
 VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Biết đọc đúng một bản tin với giọng hơi nhanh phù hợp với nội dung 
thông báo tin vui.
 - Hiểu được nội dung: Cuộc thi vẽ em muốn sống an toàn được thiếu nhi 
cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức 
đúng về an toàn đặc biệt là an toàn giao thông (trả lời được các câu hỏi trong 
SGK).
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác (hoạt động nhóm, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: 
Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn 
cảm). Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân; tuy duy sáng tạo; đảm nhận trách 
nhiệm.
 - Phẩm chất: HS ý thức sống và tham gia giao thông an toàn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC:
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện); máy 
chiếu.
 - HS: SGK, vở viết.
 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và 
kết nối vào bài.
* Cách tiến hành:
+ Đọc thuộc lòng 1 khổ thơ - Đại diện các tổ thi đọc thuộc lòng và 
 trả lời câu hỏi:
+ Em hiểu như thế nào là “những em + Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng 
bé lớn trên lưng mẹ”? thường điệu con theo. Những em bé cả 
 lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ. Vì 
 vậy, có thể nói các em lớn trên lưng 
 mẹ.
+ Theo bạn, cái đẹp thể hiện trong bài 
 + Là tình yêu của mẹ đối với con, đối 
thơ này là gì?
 với cách mạng.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút)
2.1. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông 
báo tin vui.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc 
với giọng rành mạch, dứt khoát, hơi - Lắng nghe.
nhanh, thể hiên nội dung của bản tin. 
Nhấn giọng ở những từ ngữ nâng cao, 
đông đảo, 50.000, 4 tháng, phong phú, 
tươi tắn, rõ ràng, hồn nhiên, trong 
sáng, sâu sắc, bất ngờ. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn.
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 4 đoạn.
 (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn).
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
 nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 
 hiện các từ ngữ khó (UNICEF, Đắk 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho Lắk, triển lãm, ngôn ngữ hội hoạ...)
các HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 4 - Gv đọc diễn cảm toàn bài. khiển của nhóm trưởng.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài. (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả 
nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, 
đặc biệt là an toàn giao thông (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài.
bài - HS làm việc theo cặp đôi – Chia sẻ 
 kết quả trước lớp.
+ Chủ đề cuộc thi vẽ là gì? + Chủ đề cuộc thi là Em muốn sống 
 an toàn.
+ Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như + Thiếu nhi cả nước hào hứng tham dự 
thế nào? cuộc thi. Chỉ trong 4 tháng đã có 
 50.000 bức tranh của thiếu nhi cả nước 
 gửi về Ban Tổ chức.
 + Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng 
+ Điều gì cho thấy các em có nhận 
 thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, 
thức tốt về chủ đề cuộc thi?
 đặc biệt là an toàn giao thông rất 
 phong phú. Cụ thể tên một số tranh:
 Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất.
 Gia đình em được bảo vệ an toàn.
 Trẻ em không nên đi xe đạp trên 
 đường.
 Chở 3 người là không được.
+ Những nhận xét nào thể hiện sự đánh + Màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý 
giá cao khả năng thẩm mĩ của các em? tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu 
 sắc.
+ Những dòng in đậm của bản tin có + Có tác dụng gây ấn tượng nhằm hấp 
tác dụng gì? dẫn người đọc; Giúp người đọc nắm 
 nhanh thông tin.
+ Nội dung chính của bài là gì? Nội dung: Qua cuộc thi về đề tài cho 
 thấy các em có nhận thức đúng về an 
 toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và 
 biết thể hiện nhận thức của mình bằng 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các ngôn ngữ hội hoạ.
câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời - HS ghi lại nội dung bài.
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
3. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 4 của bài, nhấn giọng được các từ ngữ 
đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em.
* Cách tiến hành: 
 5 - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài.
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 4 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm 4.
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
 + Cử đại diện đọc trước lớp.
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút)
+ GDKNS: Các bạn nhỏ trong bài đã + Tham gia cuộc thi vẽ tranh và có 
làm gì để thể hiện ước mơ Em muốn nhiều tác phẩm đẹp, có ý nghĩa.
sống an toàn?
=> Cần biết góp sức mình vào việc giữ 
gìn ATGT bằng những việc làm phù - HS liên hệ việc giữ gìn ATGT và 
hợp. tham gia giao thông an toàn.
 - Trưng bày các tranh ảnh sưu tầm 
 được hoặc của bản thân về chủ đề An 
 toàn giao thông.
 - Thực hiện tốt ATGT và tuyên truyền 
 người thân cùng thực hiện.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ........................................
 TOÁN
 LUYỆN TẬP (tr 131)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Củng cố cách trừ hai phân số.
 - Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân 
số, trừ một phân số cho một số tự nhiên.
 - Vận dụng giải các bài toán liên quan.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để 
tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên 
 6 quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và 
sáng tạo (vận dụng cách trừ hai phân số để giải toán có liên quan).
 + Phẩm chất chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa 
học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Bảng phụ; máy chiếu.
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức và tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết 
nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
+ Nêu cách trừ 2 PS cùng MS, khác - Thực hiện theo yêu cầu.
MS
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài.
2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(30 p)
* Mục tiêu: Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS, khác MS, trừ một STN cho một 
PS, trừ một PS cho một STN. Vận dụng giải các bài toán liên quan.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: - HS làm cá nhân vào bảng con – Lớp
- GV chốt đáp án. Đáp án:
 8 5 8 5 3
- Củng cố cách trừ các phân số cùng a) 1 
mẫu số. 3 3 3 3
 16 9 16 9 7
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2. b) 
 5 5 5 5
 21 3 21 3 18 9
 c) 
 8 8 8 8 4
Bài 2a, b, c (HS M3+M4 hoàn thành 
cả bài) - HS làm cá nhân vào vở- chia sẻ cặp 
 đôi – Chia sẻ lớp.
 Đáp án:
 a. 3 - 2 = 21 - 8 = 13 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 4 7 28 28 28
vở của HS
 b. 3 - 5 = 6 - 5 = 1
- Củng cố cách trừ các phân số khác 8 16 16 16 16
mẫu số.
 c. 7 - 2 = 21 - 10 = 11 
 5 3 15 15 15
Bài 3: Tính (theo mẫu)
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài 
 7 tập.
- GV hướng dẫn bài tập mẫu. - Theo dõi.
 2 – 3 = 8 - 3 = 5 - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp.
 4 4 4 4 Đáp án:
 14 15 14 1
 5- 
 3 3 3 3
 37 37 36 1
 3 
- Chia sẻ, nhận xét, chốt đáp án. 12 12 12 12
- Chốt cách trừ 1 PS cho 1 STN, trừ 1 
STN cho 1 PS.
Bài 4 + Bài 5 (dành cho HS hoàn - HS tự làm vào vở– Chia sẻ lớp.
thành sớm) Bài 4: 
 3 5 1 5 7 5 2
 a) 
 15 35 5 35 35 35 35
 18 2 2 1 1
- Lưu ý HS rút gọn thích hợp để tính b) 
cho thuận tiện 27 6 3 3 3
 Bài 5: HS tự làm vào vở; 2 em làm vào 
 bảng phụ- chia sẻ trước lớp.
 Bài giải
- Giáo dục HS ăn ngủ đúng giờ giấc Thời gian ngủ của bạn Nam chiếm số 
 phần của một ngày là:
 5 1 3
 (ngày)
 8 4 8
 3
 Đ/s: ngày
 8
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút)
Tổ chức cho HS trò chơi “Hái quả”
- Lần lượt chiếu các phép liên quan đến - Chia lớp thành 3 tổ và chơi theo 
trừ phân số – yêu cầu HS chọn đáp án hướng dẫn.
đúng. - Nhắc lại cách trừ hai phân số.
 - Tìm các bài tập cùng dạng và giải
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ........................................
 Thứ Ba ngày 25 tháng 1 năm 2022
 CHÍNH TẢ
 NGHE- VIẾT: HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 8 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi.
 - Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu tr/ch; giải được câu đố về các chữ bài 
3.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác 
(qua HĐ cả lớp; cặp đôi); giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, 
luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và 
sáng tạo. 
 - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Máy chiếu.
 - HS: Vở, bút,...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức và tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết 
nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
 - Lớp hát, vận động tại chỗ.
GV đọc- HS viết vào bảng con: Hoạ sĩ, 
bán sỉ, lướt thướt, lan man. - Viết vào bảng con.
- GV nhận xét, dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết.
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết.
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết, phần - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm.
chú giải.
+ Nêu nội dung đoạn viết? + Đoạn văn ca ngợi Tô Ngọc Vân. Ông 
 là một nghệ sĩ tài hoa đã ngã xuống 
 trong cuộc kháng chiến chống thực dân 
- Giới thiệu ảnh chụp hoạ sĩ Tô Ngọc Pháp.
Vân - HS quan sát.
 - HS nêu từ khó viết: tốt nghiệp, 
 Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông 
 Dương, dân công hoả tuyến, kí hoạ, ...
 9 - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - Viết từ khó vào vở nháp.
từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện 
viết.
2.2. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bài viết theo hình 
thức văn xuôi.
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết. - HS nghe - viết bài vào vở.
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ 
HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
2.3. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra 
các lỗi sai và sửa sai.
* Cách tiến hành: 
 - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
 theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực.
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ 
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài nhau.
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch. 
* Cách tiến hành: 
Bài 2a: Chiếu nội dung bài tập 1. - HS làm bài cá nhân- chia sẻ cặp đôi- 
 chia sẻ trước lớp.
 Đ/a:
 Thứ tự từ cần điền: kể chuyện – truyện 
 – câu chuyện – truyện – kể chuyện – 
 đọc truyện.
 - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền 
 hoàn chỉnh
Bài 3: 
 - Hs làm bài cặp đôi- chia sẻ trước lớp.
 Đ/a: 
 a) nho/nhỏ/nhọ.
 b) chi/chì/chỉ/chị.
 10 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút)
- Lấy VD về câu đố chữ và đó bạn giải - Thực hiện theo cặp đôi.
đố - Về nhà ghi lại từ ngữ vừa luyện - học 
 thuộc lòng câu đố.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ........................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt 
câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình 
(BT2, mục III).
 * HS năng khiếu viết được 4, 5 câu kể theo yêu cầu của BT2.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm N2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (BT2 hoạt động luyện 
tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
 - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm; yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: VBT, bút, ảnh chụp gia đình mình.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới 
và kết nối vào bài.
* Cách tiến hành:
Tổ chức trò chơi Truyền điện. Tiếp nối nhau đọc thuộc một câu 
 thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm 
- GV nhận xét. Cái đẹp. Nêu trường hợp có thể sử 
 dụng câu tục ngữ ấy.
- Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15 p)
 11 * Mục tiêu: Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành: 
a. Nhận xét
Bài tập 1+ 2+ 3+ 4: Nhóm 2 – Chia sẻ lớp.
- Lưu ý HS: Các em đọc thầm đoạn văn, - HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu 
chú ý 3 câu văn in nghiêng. của BT 1, 2, 3, 4.
 - HS đọc 3 câu in nghiêng, cả lớp 
+ Trong 3 câu in nghiêng vừa đọc, câu nào đọc thầm 3 câu văn này.
dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận định Đáp án:
về bạn Diệu Chi? + Câu 1, 2: Giới thiệu về bạn Diệu 
 Chi.
 + Câu 3: Nêu nhận định về bạn Diệu 
 Chi.
+ Trong 3 câu in nghiêng, bộ phận nào trả *C1: Đây là bạn Diệu Chi.
lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? bộ phận + BP trả lời cho câu hỏi Ai?: Đây
nào trả lời câu hỏi Là gì (là ai, là con gì)? + BP trả lời cho câu hỏi Là gì?: là 
 bạn Diệu Chi
 *C2: Bạn Diệu Chi.....Thành Công
 + BP trả lời cho câu hỏi Ai?: Bạn 
 Diệu Chi
 + BP trả lời cho câu hỏi Là gì?: là 
 học sinh cũ.....Thành Công.
 *C3: Bạn ấy là một hoaj sĩ nhỏ đấy.
 + BP trả lời cho câu hỏi Ai?: Bạn ấy
 + BP trả lời cho câu hỏi Là gì?: là 
 một hoạ sĩ nhỏ đấy
+ Kiểu câu trên khác 2 kiểu câu đã học Ai 
làm gì? Ai thế nào? Ở chỗ nào? + Khác nhau ở bộ phận VN.
- GV chốt lại KT về kiểu câu Ai là gì?
b. Ghi nhớ: - HS lắng nghe
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc nội dung ghi nhớ.
 - HS lấy VD về kiểu câu Ai là gì?
3. HĐ luyện tập, thực hành:(18 p)
* Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III); biết 
đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình 
(BT2, mục III).
* Cách tiến hành: 
 Bài tập 1: HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi – chia 
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT 1. sẻ trước lớp.
+ Tìm các câu kể Ai là gì? Sau đó nêu GV dán lên bảng 3 tờ phiếu ghi các đoạn 
 12 tác dụng của các câu kể vừa tìm được. văn ở BT1, GV mời 3HS có lời giải đúng 
 lên bảng gạch. Sau đó một HS nêu tác 
 dụng của câu kể vừa tìm được.
 Đáp án:
 a)Thì ra nó là một thứ máy cộng trừ mà 
 Pa- xcan đã đặt hết tình cảm của người 
 con vào việc chế tạo (Câu giới thiệu về 
 thứ máy mới).
 Đó là chiếc máy tính đầu tiên trên thế 
 giới hiện đại. (Câu nêu nhận định về 
 giá trị của chiếc máy tính đầu tiên).
 b) Lá là lịch của cây - Nêu nhận định 
 (chỉ mùa).
 Cây lại là lịch đất - Nêu nhận định (chỉ 
 vụ hoặc chỉ năm).
 Trăng lặn rồi trăng mọc - Nêu nhận định 
 (chỉ ngày đêm).
 Là lịch của bầu trời - Nêu nhận định 
 (chỉ ngày đêm).
 Mười ngón tay là lịch - Nêu nhận định 
 (đếm ngày tháng).
 Lịch lại là trang sách - Nêu nhận định 
 (năm học).
 c. Sầu riêng là loại trái cây quý hiếm của 
 miền Nam. (Chủ yếu nêu nhận định về 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. giá trị của trái sầu riêng, bao hàm cả ý 
+ Câu kể Ai là gì? dùng để làm gì? giới thiệu về loại trái cây đặc biệt của 
 miền Nam)
+ Câu kể Ai là gì gồm mấy bộ phận?
Bài tập 2: 
 - HS đọc yêu cầu của BT.
* GV gợi ý HS có thể dựa vào bài giới 
thiệu bạn Diệu Chi để giới thiệu về - HS chọn tình huống giới thiệu.
mình hay bạn - Từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe 
+ Viết đoạn văn và kiểm tra các câu kể về các bạn trong lớp em (hoặc giới từng 
Ai là gì ? có trong đoạn văn. người trong ảnh chụp gia đình em).
 - HS từng nhóm lên trình bày trước lớp.
* Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 viết câu - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn 
đúng mẫu có đoạn giới thiệu hay nhất.
 Ví dụ:
 * Tổ em có 4 bạn. Bạn Lan là học sinh 
 giỏi, luôn giúp đỡ các bạn. Đây là bạn 
 Thịnh, tuy hơi mũm mĩm nhưng rất tốt 
 13 bụng. Bạn Thanh là "cây văn nghệ" của 
 lớp. Còn em là tổ trưởng. Các thành viên 
 tổ em rất đoàn kết.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (1 – 2 phút)
 - Nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 - Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn bài 3. 
 Dùng câu kể Ai là gì giới thiệu các bạn 
 trong lớp cho người thân biết.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ....................................................
 ĐỊA LÍ 
 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh:
 + Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn.
 + Thành phố lớn nhất cả nước.
 + Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của 
thành phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển.
 - Chỉ được thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ (lược đồ).
 - HS năng khiếu: Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và dân số thành 
phố Hồ Chí Minh với các thành phố khác. Biết các loại đường giao thông từ 
thành phố Hồ Chí Minh đi tới các tỉnh khác ( lưu ý sửa lại số liệu về diện tích và 
dân số của thủ đô Hà Nội).
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), giải quyết vấn đề và sáng tạo 
(HS có kĩ năng, năng lực sử dụng bản đồ, tranh ảnh, bảng số liệu. Qua đó biết 
phân tích, so sánh, đối chiếu các dữ liệu trên đối tượng mà các em đang học.)
 - Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thiên nhiên, con người ở thành phố Hồ Chí 
Minh, từ đó có ý thức giữ gìn, quảng bá hình ảnh đẹp của đất nước.
 *TKNL: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất 
ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC:
 1. Đồ dùng
 14 - GV: + Các BĐ hành chính, giao thông VN.
 + BĐ thành phố HCM (nếu có); máy chiếu.
 - HS: Tranh, ảnh về thành phố HCM (sưu tầm)
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài.
* Cách tiến hành:
Trò chơi Truyền điện: Thi kể tên các - Chơi theo hướng dẫn.
thành phố của nước ta mà em biết.
- Nhận xét, dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p)
* Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh 
về vị trí địa lí, dân cư, sự phát triển kinh tế, văn hoá, khoa học
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
 Hoạt động 1: Thành phố lớn nhất Nhóm 4 – Lớp
cả nước. 
- Chiếu bản đồ VN cho HS quan sát. - 1 HS lên chỉ, nêu vị trí thành phố 
- GV yêu cầu HS chỉ vị trí thành phố thuộc vùng đồng bằng Nam Bộ.
HCM trên BĐVN. - HS làm việc nhóm và chia sẻ kết quả:
- Dựa vào tranh, ảnh, SGK, bản đồ. 
Hãy nói về thành phố HCM: 
+ Thành phố nằm trên sông nào? + Sông Sài Gòn.
+ Thành phố đã có bao nhiêu tuổi? + Trên 300 tuổi.
+ Thành phố được mang tên Bác vào + Năm 1976.
năm nào?
+ Thành phố HCM tiếp giáp với 
 + Long An, Tây Ninh, Bình Dương, 
những tỉnh nào?
 Đồng Nai, BR Vũng Tàu, Tiền Giang.
+ Từ TP có thể đi đến tỉnh khác bằng 
 + Đường sắt, ô tô, thủy.
những loại đường giao thông nào?
+ Dựa vào bảng số liệu hãy so sánh về 
diện tích và số dân của TP HCM với + Diện tích và số dân của TPHCM lớn 
các TP khác. hơn các TP khác.
(cập nhật thông tin diện tích Thủ đô 
Hà Nội khoảng 3 324, 92 ki-lô-mét 
vuông và dân số Hà nội là: 10.489 
nghìn người.)
 - GV theo dõi sự mô tả của các nhóm 
và nhận xét, chốt KT.
 15 - GVkết luận: TPHCM là thành phố 
lớn thứ hai cả nước. TP nằm bên sông 
Sài Gòn và là một TP trẻ.
Hoạt động 2: Trung tâm kinh tế, Nhóm 2 – Lớp.
văn hóa, khoa học lớn: 
- Cho HS dựa vào tranh, ảnh, BĐ và 
vốn hiểu biết, thảo luận và trả lời các 
câu hỏi sau: 
+ Kể tên các ngành công nghiệp của 
thành phố HCM? + Điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hoá 
 chất, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt 
 may, 
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện TP 
là trung tâm kinh tế lớn của cả nước. + Nơi nay tập trung các ngành công 
 nghiệp, hoạt động thong mại cũng rất 
 phát triển với nhiều chợ và siêu thị lớn, 
 có sân bay quốc tế Tân Sân Nhất và 
 cảng Sài Gòn lớn vào bậc nhất nước ta.
+ Nêu dẫn chứng thể hiện TP là trung + Có nhiều viện nghiên cứu, trường 
tâm văn hóa, khoa học lớn? đaih học, có nhiều rạp haut, rạp chiếu 
 phim, có nhiều khu vui chơi giải trí 
 hấp dẫn 
+ Kể tên một số trường Đại học, khu + Trường đại học luật, đại học sư 
vui chơi giải trí lớn ở TP HCM? phạm, khu vui chơi giải trí, Thảo Cầm 
- GV nhận xét và kết luận: Đây là TP Viên, Đầm Sen, Suối Tiên 
công nghiệp lớn nhất; Nơi có hoạt 
động mua bán tấp nập nhất; Nơi thu - HS lắng nghe.
hút được nhiều khách du lịch nhất; Là 
một trong những TP có nhiều trường - HS nêu nội dung bài học.
đại học nhất 
- GD TKNL: Các ngành CN ở thành 
phố Hồ Chí Minh cũng như các ngành 
CN trên cả nước cần sử dụng tiết 
kiệm và hiệu quả năng lượng dể tạo ra 
sản phẩm có giá thành tốt, có tính 
cạnh tranh cao.
5. HĐ vận dụng, trải nghiệm (5p)
 - Đọc lại ghi nhớ.
 - HS viết hoặc vẽ về TPHCM.
- Tổ chức cho HS trưng bày tranh ảnh - GV nhận xét bổ sung.
 16 sưu tầm được về thành phố Hồ Chí 
 Minh. - HS tìm một số trường Đại học, chợ 
 lớn, khu vui chơi giải trí trên bản đồ 
 Thành phố Hồ Chí Minh.
 - Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ....................................................
 Thứ Tư ngày 26 tháng 1 năm 2022
 KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Chọn được một câu chuyện nói về một hoạt động mình đã tham gia (hoặc 
chứng kiến ) để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh sạch, 
đẹp. 
 - Biết các sự việc được sắp xếp hợp lý. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa 
câu chuyện.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực 
hành kể chuyện; hoạt động vận dụng trải nghiệm: kể được câu chuyện đúng yêu 
cầu kết hợp được điệu bộ, giọng nói, ...).
 - Phẩm chất: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường nói chung, môi 
trường biển, hải đảo nói riêng qua đề bài: Em đó làm gì để góp phần giữ gìn 
xóm làng, đường phố, trường học xanh, sạch, đẹp 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 - GV: Bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những 
tiết trước).
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết 
nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện em đã 
 17 nghe, đã đọc ca ngợi cái hay, cái đẹp ... - Đại diện các tổ thi đua kể.
- GV nhận xét. 
- Giới thiệu bài (dùng tranh để giới 
thiệu), ghi tên bài, nêu mục tiêu.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2. 1. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p)
* Mục tiêu Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia (hoặc 
chứng kiến) góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, 
đẹp.
* Cách tiến hành: 
*Tìm hiểu yêu cầu của đề: 
- GV ghi đề bài lên bảng lớp.
 Đề bài: Em (hoặc người xung quanh) 
đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ 
làng (đường phố, trường học) xanh, quan trọng.
sạch, đẹp? Hãy kể lại câu chuyện đó.
- Cho HS gợi ý. - 3 HS đọc tiếp nối 3 gợi ý.
- GV gợi ý: Ngoài 3 gợi ý, các em có - HS nối tiếp giới thiệu về chủ đề mình 
thể kể về một hoạt động khác xoay sẽ kể. VD: kể về việc vệ sinh chuyên 
quanh chủ đề bảo vệ môi trường mà nhặt rác sân trường; kể về việc dọn dẹp 
em đã chứng kiến hoặc tham gia. đường làng, ngõ xóm, dọn vệ sinh nhà 
 cửa; kể về việc trực nhật lớp, chăm sóc 
 bồn hoa, cây cảnh,...
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
* Mục tiêu: Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi 
với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng yêu cầu.
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng yêu cầu kết hợp được điệu bộ, giọng 
nói, ...
* Cách tiến hành: 
a. Kể trong nhóm. - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên kể chuyện trong nhóm. 
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện.
b. Kể trước lớp. - Các nhóm cử đại diện kể chuyện 
 trước lớp.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các 
chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí.
những tiết trước).
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho VD:
bạn. + Nhân vật chính trong câu chuyện của 
 bạn là ai?
 +Nhân vật đó đã có những việc làm gì 
 18 để góp phần bảo vệ môi trường?
 ....
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu + Cần phải luôn có ý thức bảo vệ môi 
chuyện: Em rút ra bài học gì qua các trường
câu chuyện trên?
* GDBVMT: Cần bảo vệ môi trường - HS lắng nghe
xung quanh mình bằng những việc làm 
thiết thực để chất lượng cuộc sống của 
chúng ta tốt hơn.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2-5 phút)
 - Kể lại câu chuyện cho người thân 
 nghe
 - Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ đề 
 bảo vệ môi trường.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .......................................................
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG (tr 131)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Củng cố KT về phép cộng, phép trừ phân số.
 - Thực hiện cộng, trừ được các PS cùng MS, khác MS, cộng một sô tự 
nhiên với 1 phân số, trừ một phân số cho một số tự nhiên. 
 - Vận dụng giải các bài toán liên quan.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để 
tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên 
quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và 
sáng tạo (vận dụng kiến thức về cộng, trừ phân số để giải toán liên quan).
 + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, 
tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: bảng con, bút.
 19 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3p)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
*Cách tiến hành:
- GV dẫn vào bài mới - Lớp hát, vận động tại chỗ.
2. HĐ luyện tập, thực hành (30p):
* Mục tiêu: Thực hiện cộng, trừ được các PS cùng MS, khác MS, cộng một sô tự 
nhiên với 1 PS, trừ một PS cho 1 STN. Vận dụng giải các bài toán liên quan.
* Cách tiến hành:
Bài 1b, c (HS năng khiếu hoàn 
thành cả bài)
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập.
bài tập - Làm bài vào bảng con.
- GV chốt đáp án. Đáp án:
- Củng cố cách cộng, trừ phân số 3 9 24 45 69
 b) 
khác MS. 5 8 40 40 40
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2. 3 2 21 14 7 1
 c) 
 4 7 28 28 28 4
Bài 2b, c (HS năng khiếu hoàn - Đọc yêu cầu bài tập; làm bài cá nhân- chia 
thành cả bài) sẻ trước lớp.
 Đáp án:
- Lưu ý rút gọn kết quả tính. 7 5 14 5 9 3 2 3 2 5
 b) c)1 + 
 3 6 6 6 6 2 3 3 3
Bài 3: Tìm x: 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp.
bài tập a) x + 4 = 3 c) 25 - x = 5
 5 2 3 6
 3 4 25 5
 x = - x = - 
 2 5 3 6
- Lưu ý HS tính ra giấy nháp và 
 7 15
chỉ ghi kết quả cuối cùng của x, x = x = 
không cần viết bước trung gian 10 2
 3 11
- GV chốt đáp án, nhận xét, đánh b) x – = 
 2 4
giá bài làm trong vở của HS
 11 3
- Củng cố cách tìm số hạng chưa x = + 
 4 2
biết, số bị trừ, số trừ...
 x = 17
 4
Bài 4 + Bài 5 (dành cho HS hoàn - HS làm vào vở; 2 em làm vào bảng phụ – 
thành sớm) Chia sẻ lớp.
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc
Giáo án liên quan