Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hồng Vân
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hồng Vân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 TUẦN 18 Thứ Hai, ngày 10 tháng 1 năm 2022 Đạo đức. Cô Hà lên lớp. ----------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Củng cố KT về so sánh phân số - Thực hiện so sánh được các PS cùng MS, khác MS, cùng TS. - Vận dụng sắp thứ tự các số tự nhiên 2. Góp phần phát triển các năng lực. - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3. HSNK làm tất cả bài tập 3. phẩm chất - Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: Vở BT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBHT điểu hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy cho biết muốn so sánh - HS lấy VD và thực hiện so sánh hai phân số khác mẫu ta làm như thế nào? + Bạn hãy nêu ví dụ về so sánh hai phân số khác mẫu? - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - Thực hiện so sánh được các PS cùng MS, khác MS, cùng TS. - Vận dụng sắp thứ tự các số tự nhiên * Cách tiến hành Bài 1a, b: HSNK hoàn thành cả Cá nhân - Nhóm 2 - Lớp bài - GV chốt đáp án. Đáp án: - Củng cố cách so sánh các phân a. 5 < 7 Vì 5 < 7 số cùng MS, khác MS. 8 8 - Lưu ý HS trong một số bài so b. 15 và 4 15 = 15 : 5 = 3 25 5 25 25 : 5 5 . 1 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 sánh hai PS khác MS có thể chọn Vì 3 < 4 nên 15 < 4 cách rút gọn hoặc quy đồng cho 5 5 25 5 phù hợp c. 9 và 9 7 8 9 9x8 72 9 9x7 63 = = = 7 7x8 56 8 8x7 56 Vì 72 > 63 nên 9 > 9 56 56 7 8 d. Giữ nguyên 11 . Ta có 6 = 6x2 = 12 20 10 10x2 20 Vì 11 < 12 nên 11 < 6 . 20 20 20 10 - Thực hiện nhóm 2 – Chia sẻ lớp Bài 2a, b (HSNK hoàn thành cả + Thực hiện QĐMS các PS rồi so sánh bài) + Cách 1 chúng ta sẽ làm như thế + So sánh các PS với 1 nào? Đáp án: + Suy nghĩ về cách 2? 8 7 - GV chốt đáp án, cách so sánh a) và ; 7 8 8 - Củng cố và bổ sung cách so > 1 Vì tử số lớn hơn mẫu số. 7 sánh 2 cách so sánh phân số. 7 < 1 Vì tử số bé hơn mẫu số. + Quy đồng MS các PS rồi so 8 sánh Nên 8 > 7 + So sánh các PS với 1 7 8 b) 9 và 5 ; 5 8 9 > 1 Vì tử số lớn hơn mẫu số 5 5 < 1 Vì tử số bé hơn mẫu số. 8 Nên 9 > 5 5 8 c) 12 và 28 ; 16 21 12 12 : 4 3 28 28 : 7 4 = ; 16 16 : 4 4 21 21: 7 3 3 < 1 Vì tử số bé hơn mẫu số 4 4 >1 Vì tử số lớn hơn mẫu số. 3 3 4 12 28 < nên < ; 4 3 16 21 . 2 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 Bài 3: So sánh hai phân số có cùng tử số. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS xem lại phần c - So sánh: 4 và 4 ; bài 1. 5 7 + GV yêu cầu HS nêu cách so + Thực hiện QĐMS các PS rồi so sánh sánh đã làm ở bài tập 1 + Em có nhận xét gì về TS của 2 + Tử số của 2 phân số bằng nhau. phân số trên? + Em có nhận xét gì mối quan hệ + Tử số bé thì PS đó lớn hơn và ngược lại giữa TS và thứ tự của các số. + Như vậy, khi so sánh hai phân + Với hai phân số có cùng tử số, phân số số có cùng tử số, ta có thể dựa vào nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé mẫu số để so sánh như thế nào? hơn và ngược lại phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Đáp án: * 9 và 9 ; 9 > 9 Vì 11 < 14 11 14 11 14 * 8 và 8 ; 8 > 8 Vì 9 < 11 9 11 9 11 Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp hoàn thành sớm) a)Vì 4 < 5; 5 < 6 nên 4 < 5 ; 5 < 6 . 7 7 7 7 b) Quy đồng mẫu số các phân số 2 ; 5 ; 3 3 6 4 2 2x4 8 5 5x2 10 3 3x3 9 = = ; = = ; = = 3 3x4 12 6 6x2 12 4 4x3 12 8 9 10 2 3 5 - Chốt lại cách quy đồng MS các Vì < < nên < < 12 12 12 3 4 6 PS - Chữa lại các phần bài tập làm sai 3. HĐ ứng dụng (1p) BTPTNL: So sánh các phân số sau bằng 5. HĐ sáng tạo (1p) cách thuận tiện nhât. 1 3 5 15 5 7 a. ; ; b. ; ; bvc. ; . 2 4 4 20 7 5 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. . 3 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). + Năng lực văn học:- Giúp HS mở rộng thêm vốn từ ngữ về chủ điểm Cái đẹp để sử dụng trong nói và viết. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. * GDBVMT: HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống. - Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng - GV: + Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung BT 1, 2. + Bảng phụ. - HS: Vở BT, bút, .. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). * Cách tiến hành Bài tập 1: Tìm các từ: Nhóm 4 – Chia sẻ lớp - YC HS hoạt động theo nhóm 4. Đáp án: - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. a) Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của . con người: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha b) Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách: thuỳ mị, dịu dàng, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, nết na, chân thực, chân thành, thẳng thắn, ngay thẳng, ngay thẳng, bộc trực, cương trực, dũng cảm, quả cảm, khảng khái, khí khái, + Theo em, vẻ đẹp bên ngoài hay nét - HS bày tỏ ý kiến của mình đẹp tâm hồn quan trọng hơn? Vì sao? - GV chốt . 4 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 Bài tập 2: Nhóm 4 – Chia sẻ lớp - Cách tiến hành như ở BT 1. Đáp án: a) Các từ chỉ dùng để chỉ vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng tráng, hoành tráng b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người: xinh - GV chốt đáp án. xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha Bài tập 3: Đặt câu với các từ ngữ ở bài Cá nhân – Chia sẻ lớp tập 1. - HS làm miệng.VD: - GV nhận xét và khen những HS đặt + Chị gái em rất dịu dàng, thuỳ mị. câu đúng, hay. + Quang cảnh đêm trung thu đẹp lung linh. + Mùa xuân tươi đẹp đã về trên khắp đất * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu nước. cho hoàn chỉnh. - HS viết câu vào vở - YC HS M3+M4 đặt câu có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa. Bài tập 4: Điền các thành ngữ hoặc Nhóm 2 – Lớp cụm Đáp án: + Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người. - Giải nghĩa thành ngữ: chữ như gà bới + Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết. + Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm - GDBVMT: Cuộc sống có nhiều cái đẹp, cần phải biết yêu quý và giữ gìn - Lắng nghe để cái đẹp luôn tồn tại và làm đẹp cho cuộc sống. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Đặt 1 câu với thành ngữ ở BT 4 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Khoa học. ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG ( 2T) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức . 5 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường, ). - Nêu được ví dụ về: + Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ (đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập;... + Một số biện pháp chống tiếng ồn 2. Kĩ năng - Nói được về những lợi ích của việc ghi lại âm thanh - Thực hiện các qui định không gây ồn nơi công cộng. - Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,... 3. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... - Có ý thức tạo ra và lắng nghe những âm thanh hài hoà, dễ chịu, có tác động tích cực tới cuộc sống. - Có ý thức giữ trật tự, không gây ồn ào nơi công cộng * KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống tiếng ồn * GD BVMT: - Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng - GV: + Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống. + Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau. + Mang một số đĩa băng casset. - HS: chuẩn bị theo nhóm: Các chai thuỷ tinh hoặc cốc thuỷ tinh để chơi trò chơi "Làm nhạc cụ" - GV: Tranh minh hoạ (phóng to nếu có điều kiện) - HS: Tranh ảnh về các loại tiếng ồn và cách phòng chống. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) Trò chơi: Tìm từ diễn tả âm thanh: - Chia lớp thành 2 nhóm: một nhóm nêu tên nguồn phát ra âm thanh, nhóm kia tìm - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành từ phù hợp để diễn tả âm thanh, ví dụ: của GV VD: Nhóm A: Hô “đồng hồ” Nhóm B: Nêu “tích tắc”.... - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. . 6 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 2. Bài mới: * Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường, ). - Nói được về những lợi ích của việc ghi lại âm thanh * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1: Vai trò của âm thanh trong đời - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp sống - GV hướng dẫn HS quan sát hình trang + Âm thanh giúp giải trí (tiếng 86 ghi lại vai trò của âm thanh và bổ sung chiêng, trống) thêm. + Âm thanh giúp chúng ta nói chuyện + Âm thạnh giúp chúng ta học tập + Âm thanh giúp báo hiệu (tiếng trống) + Ngoài ra, âm thanh còn có vai trò gì? - HS nối tiếp nêu - GV kết luận về vai trò của âm thanh HĐ2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích: - GV yêu cầu HS nêu ý kiến của mình - HS làm việc cá nhân, ghi vào phiếu thích hay không thích âm thanh. GV ghi học tập những âm thanh mình thích và những âm thanh không thích - Giải thích tại sao HĐ3: Lợi ích của việc ghi lại được âm thanh: - GV cho HS nghe 1 bài hát - HS lắng nghe + Tạo sao em lại nghe được bài hát này + Do bài hát đã được ghi âm lại + Nêu lợi ích của việc ghi lại âm thanh?. + Giúp ta lưu lại những âm thanh hay hay những âm thanh mà mình ưa thích,... 2. Khám phá: Tiết 2. * Mục tiêu: - Nêu được tác hại của tiếng ồn - Một số biện pháp chống tiếng ồn. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 1: Nguồn gây ra tiếng ồn. * Có những âm thanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy - HS lắng nghe nhiên cũng có những âm thanh ta không ưa thích cần tìm cách phòng tránh (chẳng hạn tiếng ồn) - Hướng dẫn HS quan sát hình trang 88 - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp SGK và thảo luận, bổ sung thêm các Đáp án: Các nguồn gây tiếng ồn: . 7 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 nguồn gây ra tiếng ồn tiếng loa đài quá to, tiếng còi và tiếng động cơ xe, tiếng phát ra từ chợ, tiếng chó sủa, tiếng từ công trường - GV giúp HS phân loại tiếng ồn chính để lao động,... nhận thấy hầu hết các tiếng ồn đều do con - HS liên hệ: Nêu các tiếng ồn nơi người gây ra. mình sinh sống Hoạt động 2: Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. - Nhóm 2 – Chia sẻ lớp - GV hướng dẫn HS quan sát hình trang 88 SGK và tranh ảnh do các em sưu tầm. + Nêu tác hại và cách phòng chống tiếng + Tác hại của tiếng ồn: gây mất ngủ, ồn? đau đầu, suy nhược thần kinh, có hại cho tai. + Cách phòng chống: có quy định chung về không gây tiếng ồn nơi công cộng, sử dụng các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn đến tai. Hoạt động 3: Thực hành phòng chống - HS trình bày cá nhân – Chia sẻ lớp tiếng ồn - GV ghi lên bảng biện pháp tránh tiếng ồn. + Nêu những việc nên làm và không nên + Làm việc nhẹ nhàng đi nhẹ, nói làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn khẽ, không la hét, đập gõ bàn ghế ở lớp, ở nhà và nơi công cộng. - Nhận xét, chốt. * Kết luận, rút ra bài học 3. HĐ ứng dụng - Thực hành phòng chống tiếng ồn tại - GDBVMT: Tiếng ồn có hại cho sức gia đình, lớp học khoẻ của con người, cần hạn chế tiếng - Lắng nghe ồn và có giải pháp phòng chống tiếng ồn mọi lúc, mọi nơi 4. HĐ sáng tạo - Trả lời câu hỏi:Tại sao phòng hát ka-ra-ô-kê lại thường làm các bức tường sần sùi? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ Ba, ngày 11 tháng 1 năm 2022. Toán. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: . 8 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 1. Kiến thức - Biết cộng hai phân số cùng mẫu số. - Thực hiện cộng được 2 PS cùng MS 2. Góp phần phát triển các năng lực. - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: 1 băng giấy kích thước 20cm x 80cm. - HS: 1 băng giấy hình chữ nhật kích thước 2cm x 8cm. Bút màu. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Biết cách cộng 2 PS cùng MS * Cách tiến hành - Nêu đề toán: ... - HS đọc để bài - Để biết bạn Nam đã tô màu tất cả bao nhiêu phần băng giấy chúng ta cùng hoạt động với băng giấy. + Gấp đôi băng giấy 3 lần để chia + HS thực hành. băng giấy làm 8 phần bằng nhau. + Lần thứ nhất bạn Nam tô màu mấy + Lần thứ nhất bạn Nam đã tô màu 3 phần băng giấy? 8 băng giấy. 3 + HS tô màu theo yêu cầu. + Yêu cầu HS tô màu băng giấy. 8 + Lần thứ hai bạn Nam tô màu 2 băng + Lần thứ hai bạn Nam tô màu mấy 8 phần băng giấy? giấy. + Như vậy bạn Nam đã tô màu mấy + Bạn Nam đã tô màu 5 phần bằng nhau. phần băng bằng nhau? + Hãy đọc phân số chỉ phần băng giấy + Bạn Nam đã tô màu 5 băng giấy. mà bạn Nam đã tô màu. 8 - Kết luận: Cả hai lần bạn Nam tô màu được tất cả là 5 băng giấy. 8 + Muốn biết bạn Nam tô màu tất cả . 9 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 mấy phần băng giấy chúng ta làm + Làm phép tính cộng 3 + 2 = 5 phép tính gì? 8 8 8 - Yêu cầu HS nhận xét về mối liên hệ giữa TS của 2 PS, MS của 2 PS so với kết quả - HS nêu: TS: 3 + 2 = 5. MS giữ nguyên * Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào? * Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số. - HS lấy VD về cộng 2 PS cùng MS 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: HS thực hiện cộng được 2 phân số cùng MS * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Tính. - Làm cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc đề bài. Đáp án: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. a. 2 + 3 = 3 2 = 5 = 1 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 5 5 5 5 vở của HS b. 3 + 5 = 3 5 = 8 = 2 - Lưu ý HS rút gọn kết quả cuối cùng 4 4 4 4 thành PS tối giản c. 3 + 7 = 3 7 = 10 = 5 8 8 8 8 4 35 7 35 7 42 d. *KL: Củng cố cách cộng các phân số 25 25 25 25 cùng mẫu số. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp toán. + Muốn biết cả hai ô tô chuyển được bao nhiêu phần số gạo trong kho + Chúng ta thực hiện cộng hai phân số : chúng ta làm như thế nào? 2 + 3 . 7 7 Bài giải - Lưu ý HS cách viết danh số Cả hai ô tô chuyển được là: 2 3 5 + = (số gạo trong kho) 7 7 7 5 Đáp số: số gạo trong kho 7 Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS thưc hành tính, so sánh và rút ra tính thành sớm) chất giao hoán của phép cộng PS Đáp án 3 2 5 2 3 5 7 7 7 7 7 7 3 2 2 3 7 7 7 7 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách cộng 2 PS cùng MS . 10 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tin học. Thầy Thìn lên lớp. ------------------------------------------- Tập làm văn LUYÊN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ:- Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1) + Năng lực văn học:- Viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2). 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất. - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác - Tích cực, tự giác làm bài, có ý thức chọn lựa từ ngữ khi miêu tả. *GD BVMT: Nhận xét trình tự miêu tả. Qua đó, cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết lời giải BT1. - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) *Mục tiêu: Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2). * Cách tiến hành: Bài tập 1: Dưới đây là một số đoạn văn Nhóm 2 - cả lớp tả thân và gốc một số loài cây - HS đọc và thảo luận theo nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp . 11 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 Đoạn văn Những điểm đáng chú ý a. Đoạn tả lá bàng (Đoàn Giỏi) - Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. b. Đoạn tả cây sồi (Lep- Tôn- xtôi) - Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân (mùa đông cây sồi nức nẻ, đầy sẹo. Sang mùa xuân, cây sồi toả rộng thành vóm lá xum xuê, bừng dậy một sức sống bất ngờ). - Hình ảnh so sánh: nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười. - Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn con người: Mùa đông, cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều.. - Lưu ý HS học tập những nét đặc sắc - HS lắng nghe, chọn chi tiết mà mình trong mỗi đoạn văn để vận dụng miêu có thể học tập trong mỗi đoạn văn tả. - Yêu cầu đọc thêm 2 đoạn văn tham - Đọc thầm cá nhân khảo Bàng thay lá và Cây tre Bài tập 2: Viết một đoạn văn tả lá, - HS làm bài cá nhân – chọn tả thân lá, thân hay gốc một cái cây cụ thể. - Một số HS chia sẻ bài làm của mình - Lớp nhận xét, chữa lỗi cho bạn - GV nhận xét và khen những bài tả hay. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 viết được đoạn văn. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại những câu văn chưa hay 4. HĐ sáng tạo (1p) - Chỉ ra một chi tiết sáng tạo trong bài văn của các bạn vừa đọc. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tập đọc. HOA HỌC TRÒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: . 12 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ:- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. + Năng lực văn học:Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục HS biết giữ gìn và bảo vệ hoa phượng - một loài hoa gắn bó với tuổi học trò. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Người các ấp đi chợ tết trong khung + Khung cảnh đẹp là: Dải mây trắng đỏ cảnh đẹp như thế nào? dần; sương hồng lam; sương trắng rỏ + Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đầu cành; núi uốn mình; đồi thoa son đi chợ tết có điểm gì chung? + Điểm chung là: Tất cả mọi người đều rất vui vẻ: họ tưng bừng ra chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp của hoa phượng * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, suy tư. Chú ý nhấn - Lắng nghe giọng ở những từ ngữ: cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời, muôn ngàn con bướm thắm, xanh um, mát rượi, e - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn ấp, xoè ra - Bài được chia làm 3 đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (đoá, phần tử, xoè ra, . 13 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 nỗi niềm, mát rượi ,...) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Tại sao tác giả gọi hoa phượng là * Vì phượng là loại cây rất gần gũi với “Hoa học trò”? học trò. Phượng được trồng trên các sân trường và nở hoa vào mùa thi của học trò (Kết hợp cho HS quan sát tranh). Hoa phương gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mài trường. + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc * Vì phượng đỏ rực, đẹp không phải ở biệt? một đoá mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. - Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui: buồn vì sắp hết năm học, sắp xa mái trường, vui vì được nghỉ he.ø - Hoa phượng nở nhanh bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết nhà nhà dán câu đối đỏ. + HS đọc đoạn 3. + Màu hoa phượng đổi như thế nào * Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ theo thời gian? còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. + Bài văn giúp em hiểu về điều gì? - HS có thể trả lời: * Giúp em hiểu hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò. * Giúp em hiểu được vẻ đẹp lộng lẫy của hoa phượng. - Hãy nêu nội dung chính của bài. Nội dung: Bài văn miêu tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng và nêu ý nghĩa . 14 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 của hoa phượng – hoa học trò, đối với * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các những HS đang ngồi trên ghế nhà câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời trường. các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại nội dung bài 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài, nhấn giọng được các từ ngữ gọi tả vẻ đẹp của hoa phượng * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + Em học được điều gì cách miêu tả + Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng hoa phượng của tác giả? nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả và - Lưu ý HS học hỏi các hình ảnh hay các biện pháp NT rất đặc sắc trong miêu tả của tác giả. Giáo dục tình yêu cây cối và ý thức bảo vệ cây. 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu các bài tập đọc, bài thơ khác nói về hoa phượng ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ Tư, ngày 12 tháng 1 năm 2022. Kĩ thuật Cô Hường lên lớp. ---------------------------------------------- Toán PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết cách cộng 2 PS khác MS - Thực hiện cộng được 2 PS khác MS . 15 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 - Vận dụng giải các bài toán liên quan 2. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo * Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b, c), bài 2 (a, b). 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,... - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu cách cộng 2 PS cùng MS + Lấy VD minh hoạ - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Biết cách cộng 2 PS khác MS * Cách tiến hành - GV nêu vấn đề: Có một băng giấy màu, bạn Hà lấy 1 băng giấy, bạn An 2 - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của lấy 1 băng giấy. Hỏi cả hai bạn lấy bao đề 3 nhiêu phần của băng giấy màu? + Muốn biết cả hai bạn lấy đi bao nhiêu + Chúng ta làm phép tính cộng: phần của băng giấy màu chúng ta làm 1 + 1 phép tính gì ? 2 3 + Em có nhận xét gì về mẫu số của hai + Mẫu số của hai phân số này khác phân số này? nhau. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và nêu - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp cách thực hiện phép tính - GV chốt: Thực hiện QĐMS các Quy đồng mẫu số hai phân số: phân số và thực hiện phép cộng 2 PS 1 1x3 3 1 1x2 2 = = ; = = cùng MS 2 2x3 6 3 3x2 6 Cộng hai phân số: 1 + 1 = 3 + 2 = 5 . 2 3 6 6 6 + Vậy muốn thực hiện được phép cộng + Muốn cộng hai phân số khác mẫu hai phân số khác MS, chúng ta làm thế số chúng ta quy đồng mẫu số hai nào? phân số rồi cộng hai phân số đó. . 16 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 3. HĐ thực hành:(18 p) * Mục tiêu: Thực hiện cộng được 2 PS khác MS. Vận dụng giải các bài tập liên quan * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1a,b,c: HSNK làm cả bài - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Lớp Đáp án: a) 2 + 3 = 8 + 9 = 17 3 4 12 12 12 9 3 45 12 67 b) 4 5 20 20 20 2 4 14 20 34 c) 5 7 35 35 35 3 4 9 20 29 d) 5 3 15 15 15 * KL: Củng cố cách cộng các phân số khác mẫu số. Bài 2a,b : (HS NK làm cả bài) - Thực hiện nhóm đôi - Chia sẻ lớp 3 1 3 1x3 3 3 6 - GV kết luận, chốt cách làm 12 4 12 4x3 12 12 12 4 3 4 3x5 4 15 19 25 5 25 5x5 25 25 25 26 4 26 4x3 26 12 37 81 27 81 27x3 81 81 81 5 7 5 7x8 5 56 61 64 8 64 8x8 64 64 64 Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ nhóm thành sớm) Bài giải Sau 2 giờ xe ô tô đó chạy được số phần quãng đường là: - Lưu ý HS viết đúng danh số 3 2 37 (quãng đường) 8 7 56 Đ/s: 37 quãng đường 56 4. HĐ ứng dụng (1p) - Nắm được cách cộng 2 PS khác MS 5. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Chính tả. . 17 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 CHỢ TẾT- HỌA SĨ TÔ NGỌC VÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ:- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. - Nhớ - viết đúng bài CT;- Trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi + Năng lực văn học:- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các câu thơ 8 chữ - Làm đúng BT2 phân biệt âm đầu s/x và vần ưc/ưt - Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu tr/ch ; giải được câu đố về các chữ bài 3 - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển các năng lựcchung và phẩm chất. - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá: * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Nêu nội dung đoạn viết? + Đoạn chính tả nói về vẻ đẹp của quang cảnh chung ngày chợ tết ở một vùng trung du và niềm vui của mọi người khi đi chợ tết. - HS nêu từ khó viết: ôm ấp, viền, mép, lon xon, lom khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - Viết từ khó vào vở nháp * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết, phần - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm chú giải + Nêu nội dung đoạn viết? + Đoạn văn ca ngợi Tô Ngọc Vân. Ông . 18 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 là một nghệ sĩ tài hoa đã ngã xuống trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. - Giới thiệu ảnh chụp hoạ sĩ Tô Ngọc - HS quan sát Vân - HS nêu từ khó viết: tốt nghiệp, Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương, dân công hoả tuyến, kí hoạ,.... - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện - Viết từ khó vào vở nháp viết. 3. Làm bài tập chính tả: ( Chợ tết) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2: Điền vào chỗ trống tiếng chứa Đ/a: âm đầu s/x hoặc vần ưc/ưt Thứ tự từ cần điền: hoạ sĩ, nước Đức, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh, bức tranh - Đọc lại câu chuyện sau khi đã điền hoàn chỉnh + Câu chuyện vui muốn khuyên chúng + Làm việc gì cũng cần cẩn thận và kien ta điều gì? trì 5. Làm bài tập chính tả: ( Họa sĩ Tô Ngọc Vân) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền truyện/chuyện Đ/a: Thứ tự từ cần điền: kể chuyện – truyện – câu chuyện – truyện – kể chuyện – đọc truyện. - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh Bài 3: Đ/a: a) nho/nhỏ/nhọ b) chi/chì/chỉ/chị 6. Hoạt động ứng dụng - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả 7. Hoạt động sáng tạo - Lấy VD về câu đố chữ và giải đố ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... . 19 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Luyện từ và câu. DẤU GẠCH NGANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ:- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ). + Năng lực ngôn ngữ:- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2). * HS M3+M4 viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT2 (mục III). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + 2 tờ giấy để viết lời giải BT. + Bút dạ và 4 tờ giấy trắng khổ rộng để HS làm BT 2. - HS: VBT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15 p) * Mục tiêu: Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp a. Nhận xét Bài tập1, 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Đáp án: Đoạn a: + Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhận vật (ông khách và cậu bé) trong đối thoại. Đoạn b: + Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích trong câu văn. Đoạn c: . 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_phan_thi_ho.doc