Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hồng Vân
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hồng Vân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022 TUẦN 17 Thứ Ba, ngày 4 tháng 1 năm 2022 Toán. QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức - Tiếp tục mở rộng kiến thức về quy đồng mẫu số các phân số - Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp một MS chia hết cho MS kia) 2. Góp phần phát triển các năng lực. - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b). 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,... - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được cách quy đồng mẫu số các phân số VD: Quy đồng mẫu số hai phân số - HS thảo luận nhóm 2 nêu cách quy 7 và 5 đồng và chia sẻ trước lớp 6 12 - GV yêu cầu: Hãy tìm MSC để quy + Ta thấy 6 x 2 = 12 và 12 : 6 = 2. đồng hai phân số trên. (Nếu HS nêu được là 12 thì GV cho HS giải thích vì sao tìm được MSC là 12.) - HS thực hiện quy đồng 7 = 7x2 = 14 và giữ nguyên PS 5 6 6x2 12 12 + Dựa vào cách quy đồng mẫu số hai + Khi quy đồng mẫu số hai phân số, phân số 7 và 5 , em hãy nêu cách quy trong đó mẫu số của một trong hai 6 12 phân số là MSC ta làm như sau: đồng mẫu số hai phân số khi có mẫu số Xác định MSC. của một trong hai phân số là MSC. Tìm thương của MSC và mẫu số của phân số kia. Lấy thương tìm được nhân với mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số 1 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022 có mẫu số là MSC. - GV nêu thêm một số chú ý: Trước khi thực hiện quy đồng mẫu số các - HS lắng nghe phân số, nên rút gọn phân số thành phân số tối giản (nếu có thể).... 3. HĐ thực hành:(18 p) * Mục tiêu: Thực hiện quy đồng được mẫu số các phân số. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1a, b: HS năng khiếu làm cả bài. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Lớp tập. Đáp án: a. 7 và 2 ; (MSC là 9 vì 9 : 3 = 3) - GV chốt đáp án. 9 3 2 2x3 6 7 - Củng cố cách QĐMS các phân số. , giữ nguyên PS * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 3 3x3 9 9 b. 4 và 11 ; (MSC là 20 vì 20:10=2); 10 20 4 4x2 8 10 10x2 20 9 c. và 75; (MSC là 75 vì 75:25=3); 25 9 9x3 27 25 25x3 75 - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp. Bài 2a,b: HS năng khiếu làm cả bài. Đáp án - HS đọc yêu cầu bài tập. 4 5 - GV yêu cầu HS tự làm bài. a. và ; 7 12 - GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi 4 4x12 48 5 5x7 35 chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 7 7x12 84 12 12x7 84 b. 3 và 19 (MSC là 24 vì 24: 8 = 3) 8 24 3 3x3 9 19 giữ nguyên PS 8 8x3 24 24 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 5 5x4 20 9 9x3 27 ; thành sớm) 6 6x4 24 8 8x3 24 - Nắm được các cách quy đồng MS các 4. HĐ ứng dụng (1p) PS - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 5. HĐ sáng tạo (1p) Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 2 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tin học. Thầy Thìn lên lớp. ------------------------------------------------------- Tập làm văn. TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: - HS biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay. + Năng lực văn học: - Biết rút kinh nghiệm về vài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. - Giữ gìn, yêu quý đồ vật trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng - GV: Một số tờ giấy ghi lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu ý cần chữa chung trước lớp và phiếu thống kê các loại lỗi. - HS: Vở, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về vài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp HĐ1: Nhận xét chung: - GV viết lên bảng đề bài đã kiểm tra. - 1 HS đọc lại, lớp lắng nghe. + Ưu điểm, khuyết điểm. * Ưu điểm: Xác định đúng đề bài (tả 3 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022 đồ vật), kiểu bài miêu tả. + Bố cục đầy đủ 3 phần; câu văn diễn đạt ý trọn vẹn, có sự liện kết giữa các - HS lắng nghe phần: mở bài, thân bài, kết bài. * Khuyết điểm: + Một số bài: Câu văn dài, rườm rà, sai lỗi chính tả, +Bài viết ít sử dụng các hình ảnh, biện pháp tu từ. - Những HS viết bài chưa đạt yêu cầu, GV cho về nhà viết lại. - GV trả bài cho từng HS. - HS nhận bài và đọc lại bài HĐ2: Chữa bài: a. Hướng dẫn HS sửa lỗi. - GV giao việc: Các em đọc kĩ lời - HS tự sửa lỗi, đổi tập sửa lỗi cho bạn. nhận xét, viết vào phiếu học tập các loại lỗi và sửa lại cho đúng những lỗi sai. Sau đó, các em nhớ đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lại lỗi, việc sửa lỗi. b. Hướng dẫn chữa lỗi chung. - Cho HS lên bảng chữa lỗi. - Một số HS lên chữa lỗi trên bảng, cả lớp - GV dán lên bảng tờ giấy đã viết một chữa trên giấy nháp. số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, - Lớp trao đổi và nhận xét. đặt câu, về ý. - HS chép bài chữa đúng vào vở. - GV nhận xét và chữa lại cho đúng bằng phấn màu. HĐ3:Học tập đoạn văn, bài văn hay: - HS trao đổi thảo luận dưới sự hướng dẫn - GV đọc một số đoạn, bài văn hay. của GV để tìm ra cái hay, cái đẹp của câu văn, đoạn văn. - HS rút kinh nghiệm cho mình khi làm * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 nhận ra bài. được lỗi của mình. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa các lỗi sai 4. HĐ sáng tạo (1p) - Viết lại các đoạn văn chưa ưng ý cho hay hơn ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 4 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022 Luyện từ và câu. VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI THẾ NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). + Năng lực văn học.- HS nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. - Có ý thức đặt câu và viết câu đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng - GV: + 2 tờ giấy khổ to viết 6 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở phần nhận xét; 1 tờ phiếu ghi lời giải câu hỏi 3. +1 tờ giấy khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở BT, phần luyện tập. - HS: Vở BT, bút, .. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Đặt 1 câu kể Ai thế nào? + Xác định 2 bộ phận của câu kể đó - Dẫn vào bài mới 2. Hình hành KT (15p) * Mục tiêu: HS nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Phần nhận xét Nhóm 2- Lớp Bài tập 1 + 2: Đọc và tìm câu kê Ai - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. thế nào? - HS đọc thầm đoạn văn và đánh thứ tự câu. - GV giao việc: Các em có nhiệm vụ - HS làm việc nhóm 2 xác định câu kể Ai tìm các câu kể Ai thế nào? Có trong thế nào? và chia sẻ trước lớp. đoạn văn. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Trong đoạn văn có các câu kể Ai thế nào? Là câu 1, 2, 4, 6, 7. Bài tập 3: Xác định CN và VN trong HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp câu ... + Về đêm, cảnh vật thật im lìm. - Cho HS làm bài. GV dán lên bảng + Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như 5 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022 các câu văn đã chuẩn bị trước. hồi chiều - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Ông Ba trầm ngâm. + Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. + Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng Bài tập 4: Vị ngữ trong các câu trên này. biểu thị nội dung.. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. GV đưa bảng phụ (băng giấy) đã ghi sẵn lời giải đúng. - Chốt lại nội dung bài học. - HS đọc ghi nhớ. *Lưu ý giúp đo hs M1+M2 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào.HS đặt được câu kể Ai thế nào? Tả cây hoa yêu thích. * Cách tiến hành Bài 1: Đọc và trả lời câu hỏi. - Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Đ/a: a) Tất cả các câu trong đoạn văn đều là - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. câu kể Ai thế nào? b)Vị ngữ của các câu trên và những từ ngữ tạo thành là: - Cánh đại bàng rất khỏe - Mỏ đại bàng dài và cứng - Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu - Đại bàng rất ít bay - Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều + VN của các câu do từ loại nào tạo + Do tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành thành? Bài 2: Đặt 3 câu kể Ai thế nào? mỗi Cá nhân – Chia sẻ lớp câu ta một loài hoa. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. VD: - Nhận xét, khen/ động viên. + Hoa huệ trắng muốt như tuyết - GV cùng HS chữa các câu đặt cho + Hoa đào sắc phơn phớt hồng HS 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách xác định VN trong câu kể Ai thế nào? 5. HĐ sáng tạo (1p) - Liên kết các câu ở bài tập 2 thành đoạn văn. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 6 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ Tư, ngày 5 tháng 1 năm 2022 Thể dục. Thầy Tùng lên lớp. ------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP (tr.117) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Thực hiện quy đồng được mẫu số các phân số theo các cách đã học 2. Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng cách quy đồng mẫu số các phân số để làm toán). + Phẩm chất chăm chỉ * Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2 (a), bài 4. HSNK làm tất cả bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Phiếu học tập - HS: Vở BT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật: - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - LPVN điểu hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Thực hiện quy đồng MS các PS theo các cách đã học * Cách tiến hành Bài 1a. HSNK làm cả bài Cá nhân- Nhóm 2 - Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Đáp án: - GV chốt đáp án. a) 1 và 4 ; MSC: 30 - Củng cố cách QĐMS các phân 6 5 1 1x5 5 4 4x5 20 số. = = 6 6x5 30 5 5x6 30 7 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022 11 8 và MSC: 49 vì 49 : 7 = 7 ; 49 7 8 8x7 56 11 = giữ nguyên PS 7 7x7 49 49 * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 biết 12 và 5 MSC: 45 cách chọn MSC trong từng phần 5 9 12 12x9 108 5 5x5 25 = = 5 5x9 45 9 9x5 45 Bài 2a: HS năng khiếu hoàn thành cả bài. HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp - GV yêu cầu HS viết 2 thành - HS viết 2 . phân số có mẫu số là 1. 1 2 2x5 10 3 - GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số - Đáp án: = = ; Giữ nguyên PS 1 1x5 5 5 hai phân số 3 và 2 thành 2 phân 5 1 số có cùng mẫu số là 5. - GV chữa bài và chốt đáp án. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Bài 4: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Cá nhân – Chia sẻ lớp 7 23 - GV nhận xét, đánh giá bài làm * Quy đồng mẫu ; với MSC là 60. trong vở của HS 12 30 Đáp án - GV chữa bài + Nhẩm 60: 12 = 5 ; 60 : 30 = 2. 7 23 ; với MSC là 60 ta được: 12 30 7 7x5 35 23 23x2 46 Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành = = ; = = 12 12x5 60 30 30x2 60 cho HS hoàn thành sớm) - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp Đáp án: Bài 3: 1 1 4 a) ; và 3 4 5 Ta có: 1 1x4x5 20 1 1x3x5 15 4 4x3x4 48 ; ; 3 3x4x5 60 4 4x3x5 60 5 5x3x4 60 1 2 3 b) ; và 2 3 4 Ta có: 1 1x3x4 12 2 2x2x4 16 3 3x2x3 18 ; ; 2 2x3x4 24 3 3x2x4 24 4 4x2x3 24 8 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022 Bài 5: 4x5x6 2x2x5x6 2 2 b) 12x15x9 6x2x5x3x9 3x9 27 6x8x11 3x2x8x11 4. HĐ ứng dụng (1p) c) 1 5. HĐ sáng tạo (1p) 33x16 11x3x8x2 - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Kể chuyện CON VỊT XẤU XÍ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: - Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến. + Phát triển năng lực văn học :- Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. 2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực chung và phẩm chất. - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục HS biết nhìn ra những nét đẹp của người khác, không phân biệt, kì thị các bạn khác mình. * BVMT: Cần yêu quý các loài vật quanh ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. + Ảnh thiên nga. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Gv dẫn vào bài. 2. GV kể chuyện * Mục tiêu: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện * Cách tiến hành: 9 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022 - GV kể lần 1: không có tranh (ảnh) minh hoạ. - HS lắng nghe - Chú ý: kể với giọng thong thả, chậm rãi. Nhấn giọng ở những từ ngữ: xấu xí, nhỏ xíu, quá nhỏ, yếu ớt, buồn lắm, chành choẹ, bắt nạt, hắt hủi, dài ngoẵng, gầy guộc, vụng về, vô cùng sung sướng, cứng cáp, lớn khôn, mừng rỡ, bịn rịn - GV kể lần 2: - GV kể lần 2 không sử dụng tranh minh hoạ (kể chậm, to, rõ, kết hợp với động - Lắng nghe và chú ý sắp xếp các bức tác). tranh theo thứ tự + Phần đầu câu chuyện: (đoạn 1). Thứ tự đúng: Tranh 2 – Tranh 1 – Tranh + Phần nội dung chính của câu chuyện 3- Tranh 4 (đoạn 2). + Phần kết câu chuyện (đoạn 3). 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể từng đoạn truyện - GV theo dõi các nhóm kể chuyện - Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như chí những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD: + Phẩm chất của các chú vịt con với Thiên Nga bé nhỏ như thế nào? + Khi gặp lại Thiên Nga con, bố mẹ Thiên Nga có phẩm chất như thế nào? + Lúc biết chú vịt con xấu xí chính là Thiên Nga xinh đẹp, các chú vịt con có phẩm chất thế nào? - Câu chuyện khuyên chúng ta phải - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu biết nhận ra cái đẹp của người khác, chuyện: Câu chuyện muốn khuyên biết yêu thương người khác. Không lấy 10 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022 chúng ta điều gì? mình làm mẫu khi đánh giá người khác - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe 4. Hoạt động ứng dụng (1p) * GD BVMT: Các chú vịt hay chú TN - HS liên hệ việc chăm sóc và bảo vệ trong bài và rất nhiều loài vật khác đều các loài vật là những loài vật đáng yêu, gắn bó với cuộc sống của con người. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài vật ấy - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng 5. Hoạt động sáng tạo (1p) chủ đề. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tập làm văn CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2). +Năng lực văn học.- Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác - Tích cực, tự giác học bài. *GD BVMT: Nhận xét trình tự miêu tả. Qua đó, cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: +Tranh ảnh một số cây ăn quả. + Bảng phụ ghi lời giải BT 1, 2 (phần nhận xét). - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật: - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức:(15p) *Mục tiêu: Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). 11 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022 * Cách tiến hành: a. Phần nhận xét Nhóm 2 - cả lớp Bài tập 1: Đọc bài văn và xác định các -1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK. đoạn văn - HS đọc thầm lại bài Bãi ngô, xác định - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi các đoạn và nội dung từng đoạn. Đáp án: - Cho HS trình bày. Đoạn 1: 3 dòng đầu: Giới thiệu bao quát về bãi ngô. Đoạn 2: 4 dòng tiếp. Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái. Đoạn 3: Còn lại. Tả hoa và lá ngô giai - Chốt đáp án đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch. Bài tập 2: Đọc lại bài “Cây mai tứ quý”. Nhóm 4 - Lớp Trình bày - GV giao việc: Các em có nhiệm vụ đọc lại bài Cây mai tứ quý, sau đó so sánh với bài Bãi ngô ở BT 1 và chỉ ra trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ Đáp án: quý có gì khác với bài Bãi ngô. + Bài Cây mai tứ quý có mấy đoạn? * Cây mai tứ quý có 3 đoạn: Nội dung từng đoạn? + Đoạn 1: 4 dòng đầu: Giới thiệu bao quát về cây mai + Đoạn 2: 4 dòng tiếp: Đi sâu tả cánh hoa, trái cây. + Đoạn 3: 4 dòng còn lại: Nêu cảm nghĩ của người miêu tả. + So sánh trình tự miêu tả giữa 2 bài: + Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: của cây. + Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây. Bài tập 3: Từ cấu tạo của hai bài văn Cá nhân - Lớp trên em hãy rút ra cấu tạo của bài văn * Bài văn miêu tả cây cối thường có 3 miêu tả cây cối? phần (mở bài, thân bài, kết bài). + Phần mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây. + Phần thân bài: Có thể tả từng bộ phận hoặc tả từng thời kì phát triển của cây. + Phần kết bài: có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm b. Ghi nhớ: của người tả cây cối. - Cho HS đọc phần ghi nhớ. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục 12 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022 III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2). * Cách tiến hành: Bài tập 1: Đọc bài văn và cho biết cây Nhóm 2 - Lớp gạo - HS tìm các đoạn của bài văn và nêu - GV giao việc: Các em phải chỉ rõ bài nội dung từng đoạn: Cây gạo được miêu tả theo trình tự như + Đ 1: Miêu tả thời kì ra hoa của cây thế nào? gạo + Đ 2: Miêu tả thời kì hoa tàn + Đ 3: Miêu tả thời kì ra quả - GV nhận xét và chốt lại => Bài văn tả cây gạo theo từng thời kì - Lưu ý HS học tập cách miêu tả cây phát triển của bông gạo... gạo vào bài văn của mình sau này * GDBVMT: Mỗi loài cây đều có một vẻ đẹp riêng. Khi quan sát và miêu tả cây cối, chúng ta sẽ nhận ra được vẻ - HS liên hệ, nêu các biện pháp bảo vệ đẹp ấy. Theo các em, chúng ta cần làm cây và môi trường sống của cây. gì đề luôn giữ được vẻ đẹp thuần khiết của các loài cây? Bài tập 2: Lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc . Cá nhân – Lớp VD: Lập dàn ý tả từng bộ phận của cây - GV giao việc: Các em có thể chọn một Tả cây khế trong số loại cây ăn quả quen thuộc MB: Giới thiệu cây khế được trồng ở (cam, bưởi, chanh, xoài, mít, ) lập dàn góc vườn ý để miêu tả cây mình đã chọn. TB: *Tả bao quát: Cây khế cao khoảng 2m, tán lá xùm xoà,... *Tả chi tiết: + Cành khế: dày, đan vào nhau, giòn, dễ gãy - GV nhận xét và khen thưởng những + Lá khế: Nhỏ, mọc thành chùm sát HS làm bài tốt. nhau * Lưu ý: GV đi giúp đỡ những HS + Hoa khế: Tím hồng như những ngôi M1+M2 sao li ti + Quả khế lúc xanh, lúc chín,... *Tả công dụng của cây khế: Quả khế chua dùng nấu canh. Khế ngọt để ăn rất ngon KB: Nêu tình cảm và cách chăm sóc 4. HĐ ứng dụng (1p) cây. - Hoàn thiện dàn ý cho bài văn tả cây 5. HĐ sáng tạo (1p cối - Lập thêm dàn ý theo cách thứ hai. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG 13 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ Năm, ngày 6 tháng 1 năm 2022 Toán SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ- LUYỆN TẬP. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Nắm được cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số .So sánh phân số với 1. - Thực hiện so sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. và vận dụng so sánh để xếp thứ tự phân số - Củng cố KT về so sánh 2 PS cùng MS, so sánh PS với 1. 2. Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng). - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. + Phẩm chất chăm chỉ * BT cần làm: Bài 1, bài 2a, trang 119. Bài 1, 2 trang 120. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK,. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài mới 2. Hình thành kiến thức (12p) * Mục tiêu: Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. * Cách tiến hành: Ví dụ: GV vẽ đoạn thẳng AB như phần - HS quan sát hình vẽ. bài học SGK lên bảng. - HS thực hành lấy đoạn thẳng AC = 2 AB và AD = 3 AB. 5 5 + Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần 14 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022 đoạn thẳng AB? +AC bằng 2 độ dài đoạn thẳng AB. + Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần 5 đoạn thẳng AB? + AD bằng 3 độ dài đoạn thẳng AB. + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và 5 độ dài đoạn thẳng AD. + Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD. + Hãy so sánh độ dài 2 AB và 3 AB. 5 5 + 2 AB < 3 AB 5 5 + Hãy so sánh 2 và 3 ? 5 5 + 2 < 3 + Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số 5 5 + Hai phân số có mẫu số bằng nhau, của hai phân số 2 và 3 ? 5 5 phân số 2 có tử số bé hơn, phân số 3 5 5 + Vậy muốn so sánh hai phân số cùng có tử số lớn hơn. mẫu số ta chỉ việc làm như thế nào? + Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng với nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Phân số có tử số bé hơn thì bé - GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh hơn. Nếu tử số bằng nhau thì hai phân hai phân số cùng mẫu số. số bằng nhau. - Một vài HS nêu trước lớp. - HS lấy VD về 2 PS cùng MS và tiến hành so sánh 3. Hoạt động thực hành:(21p) * Mục tiêu: - Thực hiện so sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp. Bài 1(tr.119: So sánh hai phân số. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - - GV yêu cầu HS tự so sánh các phân Chia sẻ lớp số, sau đó báo cáo kết quả trước lớp. Đáp án: - GV chữa bài, có thể yêu cầu HS giải VD: thích cách so sánh của mình. Ví dụ: Vì a)Vì hai phân số có cùng mẫu số là 7, sao 3 < 5 so sánh hai tử số ta có 3 < 5 nên 3 < 5 . 7 7 7 7 4 2 7 5 - Củng cố cách so sánh các phân số có b) vì 4 > 2 ; c) vì 7 > 5; cùng mẫu số. 3 3 8 8 2 9 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 d) vì 2 < 9 11 11 Bài 2a (tr.119)- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS bài tập mẫu để rút ra nhận xét theo SGK. - GV yêu cầu HS lấy ví dụ minh họa HS lấy ví dụ minh họa ,chẳng hạn: 1 4 + Các phân số bé hơn 1 là: ; Vì tử 2 5 số bé hơn mẫu số. 15 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022 7 6 12 + Các phân số lớn hơn 1 là: ; ; Vì 3 5 7 có tử số lớn hơn mẫu số. + Phân số bằng 1 là: 9 Vì có tử số và 9 mẫu số bằng nhau. Bài 1 (tr.120): So sánh hai phân số. - Làm cá nhân – Lớp Đáp án: a) 3 và 1 Vì 3 > 1 nên 3 > 1 5 5 5 5 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong b) 9 và 11 Vì 9 11 vở của HS 10 10 10 10 c) 13 và 15 Vì 13 < 15 nên 13 < 15 17 17 17 17 25 22 25 22 - Chốt đáp án, khen ngợi/ động viên. d) và Vì 25 > 22 nên > - Củng cố so sánh 2 PS cùng MS 19 19 19 19 Bài 2(tr.120) + Khi so sánh các phân số với 1 thì phải - Gọi HS tìm hiểu đề bài. so sánh các yếu tố nào ở phân số? + Khi so sánh các phân số với 1 thì + Nêu cách so sánh phân số với 1? phải so sánh tử số và mẫu số của phân số. + Nếu tử số bé hơn mẫu số thì PS bé hơn 1... - HS làm cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp Đáp án: 1 3 14 - Phân số bé hơn 1 là: ; ; - Nhận xét, đánh giá chung 4 7 15 9 14 7 - Phân số lớn hơn 1 là: ; ; 5 11 3 - Phân số bằng 1 là: 16 16 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - BT PTNL: Hãy viết 2 PS bé hơn 1, 1 PS bằng 1 và 2 PS lớn hơn 1. Sắp xếp các PS đó theo thứ tự từ bé đến lớn ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Luyện từ và câu. CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 16 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2). + Phát triển năng lực ngôn ngữ:- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). * HS M3+M4 viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2). 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - HS có phẩm chất học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + 2 tờ giấy khổ to viết 4 câu kể (1, 2, 4, 5) trong đoạn văn ở phần nhận xét. + 1 tờ giấy khổ to để viết 5 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn phần LT - HS: VBT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét: + Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? thường + VN do tính từ hoặc cụm tính từ tạo do những từ ngữ nào tạo thành? thành + VN trả lời cho câu hỏi gì? + VN trả lời cho câu hỏi: thế nào?, như thế nào? - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15 p) * Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp a. Nhận xét Bài tập 1: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và chia sẻ yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - GV giao việc: đánh số thứ tự các câu. - Đánh số thứ tự câu. Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Đoạn văn có 4 câu kể Ai thế nào? Đó là các câu 1, 2, 4, 5. Bài tập 2: Xác định chủ ngữ trong các câu Nhóm 2 – Chia sẻ lớp tìm được. Đáp án: + Câu 1: Hà Nội tưng bừng màu đỏ. + Câu 2: Cả một vùng trời bát ngát - Chốt lời giải đúng cờ, đèn và hoa. 17 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022 + Câu 4: Các cụ già vẻ mặt nghiêm trọng. + Câu 5: Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ. Bài tập 3: Chủ ngữ trong câu trên Cá nhân – Lớp Đáp án: + CN của các câu trên đều chỉ sự vật có đặc điểm tính chất được nêu ở VN. + CN của câu 1 do danh từ riêng Hà - Chốt kết quả đúng. Nội tạo thành. + CN của câu 2, 4, 5 do cụm danh từ tạo thành. - Chốt lại lưu ý về chủ ngữ của câu kể Ai - HS lắng nghe thế nào? b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ. 3. HĐ luyện tập :(18 p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài tập 1: Tìm CN của các câu kể Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu BT 1. Đáp án: + Câu 3: Màu vàng trên lưng chú lấp lánh + Câu 4: : Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. + Câu 5: : Cái đầu tròn (và) hai con mắt long lanh như thuỷ tinh + Câu 6: : Thân chú nhỏ và thon vàng + Câu 8: : Bốn cánh khẽ rung rung - GDBVMT: Qua đoạn văn, em thấy + Chú chuồn chuồn nước rất đẹp và hình ảnh chú chuồn chuồn nước hiện đáng yêu lên như thế nào? - Lưu ý nhắc HS vận dụng trong bài miêu tả con vật sau này Bài tập 2: Viết một đoạn văn khoảng 5 Cá nhân – Chia sẻ lớp câu..... VD: - GV HD: Các em viết một đoạn văn Ví dụ: Trong các loại quả, em thích nhất khoảng 5 câu về một loại trái cây. Đoạn là xoài. Quả xoài khi chín thật hấp dẫn. văn ấy có dùng một số câu kể Ai thế Hình dáng bầu bĩnh thật đẹp. Vỏ ngoài nào? không bắt buộc tất cả các câu đếu vàng ươm. Hương thơm nức là câu kể Ai thế nào? - Lớp nhận xét. - GV nhận xét và đánh giá một số bài HS viết hay. 18 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022 4. HĐ ứng dụng (1p) - Sửa lại các câu viết chưa hay trong bài tập 3 5. HĐ sáng tạo (1p) + Hoàn thiện đoạn văn để ghép vào bài miêu tả cây cối sau này ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tập đọc. CHỢ TẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui nhộn. Học thuộc lòng bài thơ + Phát triển năng lực văn học:- Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi; thuộc được một vài câu thơ yêu thích). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Yêu quý cảnh vật và con người Việt Nam * BVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh nhiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật + Đọc bài: Sầu riêng + 1 HS đọc + Hãy miêu tả những nét đặc sắc của + Hoa sầu riêng nở vào cuối năm, hoa hoa sầu riêng. đậu từng chùm, màu trắng ngà, cành hoa nhỏ như vảy cá. + Hãy miêu tả những nét đặc sắc của + Những trái sầu riêng lủng lẳng dưới trái sầu riêng. cành trông giống như những tổ kiến - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc vui nhộn 19 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022 * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng vui nhộn, thể hiện không khí náo - Lắng nghe nức của con người và các sự vật trong - Nhóm trưởng điều hành cách chia phiên chợ Tết đoạn Nhấn giọng các từ ngữ: đỏ dần, ôm ấp, viền nắng, tưng bừng, kéo hàng, lon xon, lom khom, lặng lẽ - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn. + Đ 1: Từ đầu..... tưng bừng ra chợ Tết + Đ 2: Tiếp theo...đuổi theo sau + Đ 3: Tiếp theo.... hết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (hồng lam, nóc nhà gianh, lon xon, nép, rỏ, , ...) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, + Người các ấp đi chợ tết trong khung nhận xét cảnh đẹp như thế nào? + Khung cảnh rất đẹp. Mặt trời lên làm đỏ dần những dải núi trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên.Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoài trọng ruộng lúa. + Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ + Người đến chợ tết với dáng vẻ riêng. riêng ra sao? - Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon. - Các cụ già chống gậy bước lom khom. - Cô gái mặc áo màu đỏ che môi cười lặng lẽ. - Em bé nép đầu, bên yếm mẹ. 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_phan_thi_ho.doc