Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hồng Vân

doc39 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hồng Vân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 TUẦN 16 
 Thứ Hai, ngày 27 tháng 12 năm 2021.
Buổi sáng.
 Toán.
 PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có 
thể viết thành một phân số; tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
- Biết cách viết thương của các phép chia số tự nhiên dưới dạng phân số (PS có TS 
bé hơn MS), biểu diễn được các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1
2. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 (2 ý đầu), bài 3
3. Phẩm chất
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu học tập, hình vẽ SGK 
 - HS: SGK,.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - 1 HS lên điều hành lớp tham gia trò 
 Trò chơi: Bắn tên chơi
- Viết phân số: 3/2; 4/7; 5/3;....
- GV nhận xét chung - Giới thiệu bài 
mới
2. Hình thành KT (30p)
* Mục tiêu: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên 
(khác 0) có thể viết thành một phân số; tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
a) Trường hợp thương là 1 số tự 
nhiên: 
Bài toán 1: Có 8 quả cam chia đều cho 4 + Mỗi bạn được 8: 4 = 2 (quả cam) 
em. Hỏi mỗi em được mấy quả cam?
+ Các số 8, 4, 2 được gọi là các số gì? + Là các số tự nhiên.
=> GV nhận xét và kết luận: Khi thực 
hiện chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự 
nhiên khác 0, ta có thể tìm được - HS lắng nghe.
thương là 1 số tự nhiên. Nhưng, không 
phải lúc nào ta cũng có thể thực hiện 
 1 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
được như vậy.
b) Trường hợp thương là phân số: 
Bài toán 2: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 
em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần 
của cái bánh? - HS lắng nghe.
+ Em có thể thực hiện phép chia 3: 4 
tương tự như thực hiện 8: 4 được 
không? + Không thể thực hiện được vì 3 không 
- Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho chia hết cho 4
4 bạn. - HS thảo luận nhóm 2 và chia sẻ: Chia 
 đều mỗi cái bánh thành 4 phần bằng 
 nhau sau đó chia cho 4 bạn, mỗi bạn 
 nhận được 3 phần bằng nhau của cái 
=> GV: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 bánh. Vậy mỗi bạn nhận được 3 cái 
bạn thì mỗi bạn nhận được 3 cái bánh. 4
 4 bánh.
Vậy 3: 4 =? + Vậy 3: 4 = 3 
- GV nhận xét, ghi bảng: 3: 4 = 3 4
 4 - HS đọc: 3 chia 4 bằng 3
+ Thương trong phép chia 3: 4 = 3 có 4
 4 + Thương trong phép chia 8: 4 = 2 là 
khác gì so với thương trong phép chia một số tự nhiên còn thương trong phép 
8: 4 = 2 không? chia 3: 4 = 3 là một phân số.
+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số 4
 3 + Số bị chia là tử số của thương và số 
của thương và số bị chia, số chia 
 4 chia là mẫu số của thương.
trong phép chia 3: 4?
=> GV nhận xét, kết luận: Thương của 
phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên - HS lắng nghe và nhắc lại
(khác 0) có thể viết thành một phân - HS nêu ví dụ
số, tử số là số bị chia, mẫu số là số 
chia. 
3. Hoạt động thực hành:(18p)
* Mục tiêu: Biết cách viết thương của các phép chia số tự nhiên dưới dạng phân 
số, biểu diễn được các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1
* Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
Bài 1: Viết thương của các phép chia - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - 
sau dưới dạng phân số Chia sẻ lớp
- GV chốt đáp án. Đ/á:
 7: 9 = 7 5: 8 = 5
- Củng cố cách viết thương của các phép 9 8
chia sau dưới dạng phân số 6: 19 = 6 1: 3 = 1
 Bài 2 (2 ý đầu): HSNK làm cả bài. 19 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Chú ý HS: Khi TS chia hết cho MS thì - Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 2 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
ta lấy TS chia cho MS để được thương Đ/á:
là một số tự nhiên. 36: 9 = 36 = 4 ; 88: 11 = 88 = 8
- GV chốt đáp án. 9 11
 Bài 3: 0: 5 = 0 = 0 ; 7: 7 = 7 = 1
a) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng 1 5 7
phân số có mẫu số bằng 1 (theo mẫu) - Cá nhân – Lớp
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Đ/á:
vở của HS 6 = 6 ; 1 = 1 ; 27 = 27 ; 
 1 1 1
 0 = 0 ; 3 = 3
b) Qua bài tập a, em thấy mọi số tự 1 1
nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số + Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành 
như thế nào? phân số có mẫu số là 1.
=> GV nhận xét, kết luận. - 2- 3 HS nhắc lại kết luận (b).
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ KT của bài
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Chính tả.
 CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI - SẦU RIÊNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ:- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
+ Năng lực văn học: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng 
thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT2a, BT 3a phân biệt r/d/gi
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
- Làm đúng BT2a, BT 3 phân biệt l/n. uc/ut
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất.
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
 - GV: 3,4 tờ giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, 3a 
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, 
hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
 3 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - 1 HS lên điều hành lớp hát, vận động 
- GV dẫn vào bài mới tại chỗ
2. Bài mới:
Chuẩn bị viết chính tả: 
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Bài văn nói về điều gì? +Sau khi trẻ sinh ra cần phải có me để 
 bế bồng, chăm sóc và có bố để dạy cho 
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ những điều hay
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - HS nêu từ khó viết: nhìn rõ,bế bồng,.. 
 - Viết từ khó vào vở nháp
 * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
 - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
 + Bài văn nói về điều gì? +Vẻ đẹp của hoa sầu riêng, trái sầu 
 riêng
 - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: trổ, toả, vảy cá, 
 từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện nhuỵ, rộ,.. 
 viết. - Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: HS viết ở nhà
* Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 
chữ.
4. Làm bài tập chính tả: 
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống r/d/gi Đ/a:
 Mưa giăng trên đồng
 Uốn mềm ngọn lúa
 Hoa xoan theo gió
 Rải tím mặt đường
Bài 3a: Đ/a:
 Những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn 
 cần chọn là: dáng – dần – điểm – rắn – 
- Yêu cầu HS học tập những nét hay, nét thẫm – dài – rỗ – mẫn.
đẹp trong bài văn miêu tả cây mai để 
vận dụng trong viết văn miêu tả
 4 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n, uc/ut 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n Đ/a:
 Nên bé nào thấy đau
 .........
 Bé oà lên nức nở
 - Đọc lại đoạn thơ sau khi điền hoàn 
 chỉnh
+ Em bé trong bài thơ có gì đáng yêu? + Em bé làm nũng mẹ để được mẹ yêu
Bài 3: 
 Đ/a:
 Những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn 
 cần chọn là: nắng-trúc-cúc-lóng lánh-
 nên-vút-náo nức
 - HS đọc lại đoạn văn sau khi điền hoàn 
 chỉnh
6. Hoạt động ứng dụng - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài 
 chính tả
7. Hoạt động sáng tạo - Lấy VD để phân biệt uc/ut
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Tập làm văn.
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
 TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ:- Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) 
trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
+ Năng lực văn học: - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả 
đồ vật (BT2).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất 
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo
- Tích cực, tự giác viết bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
 - GV: bảng phụ
 - HS: một số đồ chơi
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 5 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) -Một HS điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức:(15p)
*Mục tiêu: 
- Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ 
vật (BT1).
- Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2).
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Đọc bài văn “Cái nón” và trả lời Hoạt động cá nhân-- cả lớp
câu hỏi?
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - 1 em đọc yêu cầu và nội dung BT.
tập.
- Gọi HS nêu lại các cách kết bài. - Vài em nhắc lại kiến thức về 2 cách 
- YC HS: kết bài đã biết khi học về văn kể 
 chuyện.
+ Xác định đoạn kết bài cảu bài văn? Câu a: đoạn kết là đoạn cuối cùng trong 
 bài 
+ Theo em, đó là kết bài theo cách nào? Câu b: đó là kiểu kết bài mở rộng
- Nhận xét, chốt đáp án.
 Bài 2: Cá nhân – Lớp
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài - 1 em đọc 4 đề bài.
tập. - Cả lớp suy nghĩ, chọn đề bài miêu tả 
- GV yêu cầu HS suy nghĩ, chọn đề bài (thước kẻ, bàn học, trống trường ) và 
miêu tả nêu trước lớp.
 - Cả lớp làm bài vào vở mỗi em viết một 
- YC HS tự làm bài. đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài 
 văn miêu tả đồ vật mình đã chọn.
 - Tiếp nối nhau đọc bài viết của mình 
- Gọi HS đọc bài viết của mình, GV sửa - Cả lớp nhận xét, sửa chữa, bình chọn 
lỗi dùng từ, đặt câu cho HS. bạn viết kết bài hay nhất.
- Nhận xét, khen/ động viên. VD: Kết bài tả cái thước kẻ của em:
 Không biết từ khi nào, cái thước đã 
 trở thành người bạn thân thiết của em. 
 Thước luôn ở cạnh em, mỗi khi em học 
 bài, làm bài. Thước giúp em kẻ những 
 đường lề thẳng tắp, vẽ những sơ đồ 
 toán, gạch chân các câu văn hay,...để 
 em học tốt hơn. Cảm ơn thước, người 
 bạn nhỏ giản dị mà kì diệu vô cùng.
 VD: Kết bài tả cái bàn học của em:
 Chiếc bàn đã gắn bó với em gần bốn 
 năm qua và giờ đây vẫn miệt mài cùng 
 6 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 em làm những bài toán khó, viết những 
 đoạn văn hay, kể những câu chuyên có 
 ích, san sẻ cùng em, những niềm vui, nỗi 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 viết được buồn của tuổi học trò.
đoạn kết bài
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa các lỗi sai trong bài viết
4. HĐ sáng tạo (1p - Viết các KBMR cho các đề bài còn lại
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ:- Củng cố KT về câu kể Ai làm gì?
+ Năng lực văn học:- Nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định 
được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2).
- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3).
* HSNK viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
- HS có phẩm chất học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn BT1.
- HS: VBT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - 1 HS lên điều hành lớp trả lời, 
 nhận xét
+ Nêu cấu tạo của câu kể Ai làm gì? + Câu kể Ai làm gì gồm có 2 bộ 
 phận: Chủ ngữ và Vị ngữ.CN trả lời 
 cho câu hỏi Ai? (cái gì?con gì)VN 
 trả lời cho câu hỏi Làm gì?
 - HS nối tiếp lấy VD về câu kể Ai 
+ Lấy VD về câu kể Ai làm gì? làm gì?
- GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu 
và dẫn vào bài mới
 7 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
2. HĐ luyện tập :(30 p)
* Mục tiêu: Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? để nhận 
biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong 
câu kể tìm được (BT2). Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai làm gì? trong BT 3
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
Bài 1: Nhóm 2- Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS đọc nội dung BT. 
 - Thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả.
- GV chốt đáp án: + Các câu kể trong bài tập: Câu 3, 4, 5,7.
+ Dấu hiệu nào giúp em nhận biết đó + Các câu miêu tả hoạt động của sự vật 
là câu kể Ai làm gì? là câu kể Ai làm gì?
Bài 2: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong Cá nhân – Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
từng câu trên. - HS đọc yêu cầu bài tập.
 Đáp án: 
 C3: Tàu chúng tôi / buông neo trong 
 vùng đảo Trường Sa
 C4: Một số chiến sĩ / thả câu.
- Chốt đáp án: C5: Một số khác / quây quần trên boong 
- Yêu cầu đặt câu cho bộ phận CN và sau ca hát, thổi sáo.
VN trong từng câu. C7: Cá heo / gọi nhau quây đến quanh 
 tàu như để chia vui.
Bài 3: Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- YC HS tự làm bài. Chú ý HS viết - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết, nói 
đoạn văn phải có câu mở đoạn và câu rõ câu nào là câu kể Ai làm gì?.
kết đoạn - Cả lớp nhận xét, chữa lỗi cho bạn
- Nhận xét, khen/ động viên.
4. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa các lỗi sai trong bài tập 3
5. HĐ sáng tạo (1p) - Xác định CN và VN trong các câu kể 
 Ai làm gì? vừa viết trong bài tập 3
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Buổi chiều.
 Mĩ thuật
 Cô Hường lên lớp.
 ---------------------------------------------
 Toán
 PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 8 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
1. Kiến thức
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có 
thể viết thành một phân số
- Biểu diễn được thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS (PS có TS lớn 
hơn MS)
- Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
2. Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Hình vẽ minh hoạ SGK.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán 4
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p) - 1 HS lên điều hành lớp trả lời, nhận 
+ Bạn hãy viết thương của mỗi phép xét.
chia sau dưới dạng phân số?
7:9; 5:8; 6:12;...
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên 
(khác 0) có thể viết thành một phân số; biết cách so sánh một phân số với 1
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
a) Biểu diễn thương của phép chia 2 
số tự nhiên dưới dạng PS
* Ví dụ 1: 
- Gv nêu ví dụ 1 và vẽ hình lên bảng. - 1HS đọc ví dụ và quan sát hình minh 
 hoạ, trả lời các câu hỏi:
+ Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn được + 4 phần.
mấy phần?
- GV nêu: ta nói Vân ăn 4 phần hay 
4
 quả cam.
4
+ Vân ăn thêm 1 quả cam tức là ăn + 1 phần.
 4
thêm mấy phần nữa?
+ Như vậy Vân đã ăn tất cả mấy + 5 phần.
phần?
- GV nêu: Ta nói Vân ăn 5 phần hay 
 9 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
5
 quả cam.
4
=>KL: Mỗi quả cam được chia thành 
4 phần bằng nhau, Vân ăn 5 phần, 
vậy số cam Vân đã ăn là 5 quả cam. - HS lắng nghe.
 4
* Ví dụ 2: 
- Gv nêu ví dụ 2 và vẽ hình như SGK.
 - 1HS đọc lại ví dụ và quan sát hình minh 
+ Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì hoạ cho ví dụ- nêu cách chia.
mỗi người được mấy quả cam?
 + Mỗi người được 5 quả cam.
=> GV nhắc lại: Chia đều 5 quả cam 4
cho 4 người thì mỗi người được 5 
 4
 + 5: 4 = 5
quả cam. Vậy 5: 4 =? 4
Vậy có thể biểu diễn thương của phép 
chia 5 cho 4 đưới dạng PS là: 5
 4
b. So sánh 1 phân số với 1:
 5
+ quả cam và 1 quả cam thì bên nào + 5 quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì 5 
 4 4 4
có nhiều cam hơn? Vì sao?
 quả cam là 1 quả cam thêm 1 quả cam.
+ So sánh 5 và 1. 4
 4 5
 > 1
 4
 + Phân số 5 có tử số lớn hơn mẫu số.
+ Hãy so sánh mẫu số và tử số của 4
phân số 5 ? - HS nhắc lại.
 4
+ Vậy những PS như thế nào thì lớn + PS có TS lớn hơn MS
hơn 1?
=> GV kết luận 1: Những phân số có - HS nêu lại. Lấy VD phân số lớn hơn 1.
tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1. 4
 + 4: 4 = ; 4: 4 = 1
- Hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp để rút ra 4
các kết luận
=> GV kết luận 2: Các phân số có tử 
số và mẫu số bằng nhau thì bằng 1. - HS nêu kết luận và lấy VD minh hoạ
=> GV kết luận 3: Những phân số có 
tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: - Biểu diễn được thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS 
(PS có TS lớn hơn MS)
- Thực hành so sánh được một PS với 1
 10 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: Viết thương của phép chia dưới - Làm cá nhân - Chia sẻ lớp
dạng phân số. Đ/a:
 9: 7 = 9 8: 5 = 8 19: 11 = 19 
 7 5 11
- GV chốt đáp án. 3: 3 = 3 2: 15 = 2
- Củng cố cách viết thương của phép 3 15
chia dưới dạng phân số. 
- Lưu ý trợ giúp hs M1+M2
Bài 3: Trong các phân số Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
a) Phân số nào bé hơn 1 Đ/a:
b) Phân số nào bằng 1. a) 13 < 1 ; 9 < 1 ; 6 < 1
c) Phân số nào lớn hơn 1 4 14 10
- GV chốt đáp án. b) 24 = 1 ; 
- Củng cố cách so sánh phân số với 1. 24
 c) 7 > 1 ; 19 > 1
 5 17
Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS quan sát hình vẽ, nêu đáp án đúng
 7
thành sớm) + Hình 1: Phân số: 
 6
 + Hình 2: Phân số: 7
 12
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
 - Lấy VD về phép chia số tự nhiên cho số 
 tự nhiên và biểu diễn dưới dạng phân số
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Luyện từ và câu.
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHỎE
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ:- - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người 
và tên một số môn thể thao (BT1, BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên 
quan đến sức khoẻ (BT3, BT4).
+ Năng lực văn học:- Mở rộng và làm phong phú vốn từ thuộc chủ điểm Sức khoẻ 
cho HS
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
- Có ý thức rèn luyện sức khoẻ, năng tập thể dục, thể thao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 11 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
1. Đồ dùng
- GV: + Từ điển Tiếng Việt hoặc một vài trang từ điển phô tô.
 + Giấy khổ to viết bài tập 1, 2, 3
- HS: Vở BT, bút, ..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, 
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - 1 HS lên điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- Dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành (30 p)
* Mục tiêu: 
- Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể 
thao (BT1, BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ 
(BT3, BT4).
* Cách tiến hành:
 Bài 1: Tìm các từ ngữ ... Nhóm 2- Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 Đ/a:
 + Thể dục, đi bộ, ăn uống điều độ, nghỉ 
 mát, giải trí, 
 + Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, 
 cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn, rắn 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. chắc. 
+ Em đã tham gia hoạt động nào có - HS nối tiếp nêu
lợi cho sức khoẻ?
Bài 2: Kể một số môn thể thao mà em Cá nhân – Lớp
biết.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 VD:
 + Bóng đá, cờ vua, bơi lội, nhảy dây, kéo 
 co, bắn súng, cử tạ, võ thuật 
+ Em đã tham gia môn thể thao nào? 
Mô tả một môn TT mà em biết. - HS nối tiếp cá nhân
- Giáo dục HS chăm chỉ tập luyện thể 
dục, thể thao để tăng cường sức khoẻ
Bài 3: Tìm những từ ngữ thích hợp với Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
mỗi chổ trống để hoàn chỉnh các câu 
thành ngữ sau.. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 Đ/a:
 a) Khỏe như voi (hùm, hổ, trâu, bò tót )
 b) Nhanh như sóc (cắt, điện, chớp, gió, 
- Khuyến khích HS học thuộc các câu tên bắn,...)
 12 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
thành ngữ.
- Nhắc nhở HS sử dụng các câu TN 
phù hợp khi nói và viết.
Bài 4: Câu tục ngữ sau nói lên điều gì? Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- GV có thể gợi ý: 
+ Người “Không ăn không ngủ” được + Là người có bệnh hay đau ốm 
là người như thế nào?
+ “Không ăn không ngủ” được khổ + Không ăn, không ngủ thì phải mất tiền 
như thế nào? khám chữa bệnh và thêm lo 
+ Người “Ăn được ngủ được” được là + Ăn được ngủ được nghĩa là có sức khỏe 
người như thế nào? tốt 
+ “Ăn được ngủ được là tiên” nghĩa là + Có sức khỏe tốt sung sướng chẳng kém 
gì? gì tiên
+ HS M3+M4 hiểu và giải nghĩa từ
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các từ ngữ và thành ngữ trong 
 bài học
 - Sưu tầm thêm môt số câu thành ngữ, tục 
4. HĐ sáng tạo (1p) ngữ nói về sức khoẻ của con người.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Khoa học.
 TẠI SAO CÓ GIÓ - GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH. PHÒNG CHỐNG BÃO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió.
- Giải thích được nguyên nhân tạo ra gió
- Xác định được một số cấp của gió và tác động của nó lên các vật xung quanh
- Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của.
- Nêu được một số cách phòng chống bão
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,..
- Yêu khoa học, chịu khó tìm tòi về khoa học tự nhiên. 
* GDBVMT: 
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
- Có ý thức phòng tránh gió bão
* GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến 
không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 13 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- GV: Hình vẽ trang 74, 75 SGK, chong chóng cho mỗi HS.
- HS: chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm 
 + Hộp đối lưu như mô tả trong trang 74- SGK.
 + Nến, diêm, vài nén hương.
- GV: + Hình trang 76, 77 SGK.
 + Phiếu học tập cho nhóm.
 + Sưu tầm hoặc ghi lại những bản tin thời tiết có liên quan đến gió, bão.
- HS: Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do dông, 
bão gây ra 
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động - 1 HS lên điều hành.
 + Con người, động vật cần ô xi để 
+ Không khí cần cho sự sống như thế thở, cây xanh cần ô-xi để hô hấp,...
nào? + Khí ô –xi
+ Khí nào duy trì sự cháy? + Khí ni-tơ
+ Khí nào không duy trì sự cháy?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào 
bài mới.
2. Bài mới: 
* Mục tiêu: - Giải thích được nguyên nhân tạo ra gió
 - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
HĐ1:Giới thiệu bài: Nhóm 4 - Lớp
- GV chỉ ra ngoài cây và hỏi: 
+ Nhờ đâu mà lá cây lay động? - HS: Nhờ gió.
+ Nhờ đâu mà diều bay? 
- Vậy các em có thắc mắc tại sao lại có - HS theo dõi .
gió không? Tiết học hôm nay cô cùng các 
em sẽ tìm tòi, khám phá để hiểu được 
điều đó. 
HĐ2:Tiến trình đề xuất: 
Bước 1: Đưa tình huống xuất phát và 
nêu vấn đề: 
- Các em vẫn thường bắt gặp những cơn 
gió. Theo em, tại sao có gió? 
(GV ghi câu hỏi lên bảng.) 
Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu 
của HS: 
- GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của 
ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa mình vào vở ghi chép. Chẳng hạn:
học . + Gió do không khí tạo nên.
 14 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 + Do không khí chuyển động từ nơi 
 lạnh đến nơi nóng tạo thành gió.
 + Do nắng tạo nên.
 + Do các ngôi nhà chắn nhau tạo 
 nên....
 - HS thảo luận nhóm 6 thống nhất ý 
 kiến ghi chép vào phiếu.
- GV cho HS đính phiếu lên bảng
- GV hướng dẫn HS so sánh điểm giống - HS so sánh sự giống và khác nhau 
và khác nhau trong kết quả làm việc của 3 của các ý kiến ban đầu
nhóm. 
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án 
tìm tòi:
- Để tìm hiểu được những điểm giống và 
khác nhau đó đúng hay sai các em có - HS nêu câu hỏi. Chẳng hạn: 
những câu hỏi thắc mắc nào? + Có phải gió do không khí tạo nên 
- GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên không?
quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài + Liệu có phải nắng tạo nên gió 
học. không?
- GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và .....
chốt các câu hỏi chính: 
+ Tại sao có gió? 
- GV cho HS thảo luận đề xuất phương án + Làm thí nghiệm; Quan sát thực tế.
tìm tòi . + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng 
- GV chốt phương án : Làm thí nghiệm v.v..
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: 
- Để trả lời câu hỏi: * Tại sao có gió? - Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu 
theo các em chúng ta nên tiến hành làm chưa khoa học hay không thực hiện 
thí nghiệm như thế nào? được GV có thể điều chỉnh. Chẳng 
 hạn:
 + Đặt một cây nến đang cháy dưới 1 
 ống. Đặt một vài mẩu hương cháy đã 
 tắt lửa nhưng còn bốc khói vào dưới 
 ống còn lại.
 - HS tiến hành làm thí nhiệm, HS 
 thống nhất trong nhóm tự rút ra kết 
 luận, ghi chép vào phiếu.
 - Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm
 Bước 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến - Cả lớp quan sát. 
thức:
- Sau thí nghiệm này em rút ra nguyên + Không khí chuyển động tạo thành 
nhân tại sao có gió? gió.
- Em hãy nêu những ứng dụng của gió 
trong đời sống? - Cối xay gió, chong chóng quay...
tiết học . 
 15 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
*GVKL và ghi bảng:
Không khí chuyển động từ nơi lạnh sang 
nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của - HSKL: Không khí chuyển động từ 
không khí là nguyên nhân gây ra sự nơi lạnh đến nơi nóng. Không khí 
chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió.
chuyển động tạo thành gió.
- Cho HS dùng quạt vẩy (hoặc GV bật + Khi ta vẩy quạt, bật điện (cánh 
quạt điện), em thấy thế nào? (mát) quạt điện quay) làm không khí 
+ Tại sao ta thấy mát? chuyển động và gây ra gió.
* Chuyển tiếp: Trong tự nhiên, dưới ánh 
nắng mặt trời, các phần khác nhau của trái 
đất không nóng lên như nhau, vì sao có 
hiện tượng đó, cô mời các em tiếp tục tìm 
hiểu HĐ3.
HĐ3: Sự chuyển động của không khí 
trong tự nhiên. 
* Đính tranh vẽ hình 6 và 7 (đã phóng to) - HS quan sát tranh
lên bảng, HS quan sát:
+ Hình vẽ khoảng thời gian nào trong + H6: Vẽ ban ngày và hướng gió thổi 
ngày? Mô tả hướng gió được minh họa từ biển vào đất liền. 
trong từng hình? + H7: Vẽ ban đêm và hướng gió thổi 
 từ đất liến ra biển.
+ Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào + Vì: Ban ngày không khí trong đất 
đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra liền nóng, không khí ngoài biển lạnh. 
biển? Do đó làm cho không khí chuyển 
 động từ biển vào đất liền tạo ra gió 
 từ biển thổi vào đất liền. Ban đêm 
 không khí trong đất liền nguội nhanh 
 hơn nên lạnh hơn không khí ngoài 
*GV kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ biển. Vì thế không khí chuyển động từ 
vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền thổi ra biển. 
đất liền đó làm cho chiều gió thay đổi 
giữa ngày và đêm.
biển?
 Bài mới: (GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH. PHÒNG CHỐNG BÃO)
* Mục tiêu: 
- Xác định được một số cấp của gió và tác động của nó lên các vật xung quanh
- Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của.
- Nêu được một số cách phòng chống bão
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1: Tìm hiểu về một số cấp gió. Nhóm 4 - Lớp
- GV yêu cầu quan sát hình vẽ và đọc các - HS đọc SGK về người đầu tiên 
thông tin trong sách trang 76, làm bài tập. nghĩ ra cách phân chia sức gió thổi 
 16 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 thành 13 cấp độ.
- Chia nhóm phát phiếu học tập - HS làm việc theo nhóm hoàn thành 
 phiếu học tập: Điền các cấp gió và tác 
 động của nó đến các vật xung quanh
 - Xác định cấp gió ngoài trời ở thời 
 điểm hiện tại
- GV: Gió ở cấp độ 2, 3 rất cần thiết cho 
cuộc sống vì nó mang đến luồng khí - HS lắng nghe
mát, làm cho không khí trong lành. 
Nhưng từ cấp độ 4-5 trở đi, gió sẽ mang 
đến những tác động tiêu cực với các vật 
xung quanh
HĐ2: Thiệt hại của bão và cách phòng Cá nhân – Lớp
chống: 
- Hướng dẫn HS quan sát hình 5, 6 đọc - HS quan sát hình 5, 6 và đọc mục 
mục cần biết trang 77 SGK. bạn cần biết.
+ Nêu tác hại do bão gây ra và một số + Bão gây ra sập nhà, chết người 
cách phòng chống bão – liên hệ thực tế ở thiệt hại hoa màu, và kinh tế 
địa phương? + Ở địa phương: sập nhà, bay mái, 
 không đánh cá được 
+ Nêu cách phòng chống bão + Theo dõi tin thời tiết bảo vệ nhà 
 cửa, thuyền ghe và người đi trú ẩn – 
 cắt điện 
 - Liên hệ: Những trận bão đi qua địa 
 phương em, tác hại của bão và cách 
 phòng chống bão của địa phương
- GV nhận xét, bổ sung, chốt KT - Cả lớp nhận xét. 
HĐ 3: Trò chơi ghép chữ vào hình: 
- Cho HS vẽ hình minh hoạ các cấp độ - Các nhóm thi nhau gắn chữ vào 
của gió trang 76 SGK. Viết lới chú giải hình cho phù hợp.
vào các tấm phiếu rời. - Nhóm nào nhanh, đúng là thắng 
 cuộc.
- GV tổng kết trò chơi
- Chốt nội dung bài học - HS đọc Bài học
3. HĐ ứng dụng (1p)
*GD BVMT: Gió mạnh gây ra những tác 
 - Trồng cây, trồng rừng chắn gió ven 
động xấu đến môi trường. Ở những vùng 
 biển,...
gió mạnh, chúng ta có những cách nào để 
hạn chế sức gió?
 - Tìm hiểu về thuyền trưởng người 
4. HĐ sáng tạo (1p)
 Anh – người đã chia 12 cấp của gió 
 qua Internet
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 17 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.
 Thứ Ba, ngày 28 tháng 12 năm 2021.
 Toán
 PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau.
- Biết cách tạo ra phân số bằng nhau từ phân số đã cho
2. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1. HSNK làm tất cả bài tập
3. Phẩm chất
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Hai băng giấy như bài học SGK.
- HS: Vở BT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - 1 HS lên điểu hành lớp trả lời, nhận 
+ Hãy nêu VD một phân số bé hơn 1? xét
+ Hãy nêu VD một phân số lớn hơn 1?
+ Hãy nêu VD một phân số bằng 1? - HS trả lời
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng 
nhau.
* Cách tiến hành
- GV đưa ra hai băng giấy như nhau, - HS quan sát thao tác của GV.
đặt băng giấy này lên trên băng giấy 
kia và cho HS thấy 2 băng giấy này 
như nhau.
+ Em có nhận xét gì về 2 băng giấy +Hai băng giấy bằng nhau (như 
này? nhau,giống nhau).
- GV dán 2 băng giấy lên bảng.
+ Băng giấy thứ nhất được chia thành + 4 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần. 
 3
mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy băng giấy đã được tô màu.
phần? Hãy nêu phân số chỉ phần đã 4
được tô màu của băng giấy thứ nhất.
 18 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 + Băng giấy thứ 2 được chia thành + 8 phần bằng nhau, đã tô màu 6 phần. 
 6
mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy băng giấy đã được tô màu.
phần? Hãy nêu phân số chỉ phần đã 8
được tô màu của băng giấy thứ hai.
+ Hãy so sánh phần được tô màu của + Bằng nhau.
cả hai băng giấy.
 3 6
+ Vậy 3 băng giấy so với 6 băng + băng giấy = băng giấy
 4 8 4 8
giấy thì như thế nào?
 3 6
+ Từ so sánh 3 băng giấy so với 6 + = 
 4 8 4 8
băng giấy, hãy so sánh 3 và 6 .
 4 8
- Nhận xét: Từ hoạt động trên các em - HS thảo luận cặp đôi sau đó phát biểu ý 
đã biết 3 và 6 là 2 phân số bằng kiến: 
 4 8
nhau. Vậy làm thế nào để từ phân số 3 3x2 6
 = = 
3 ta có được phân số 6 . 4 4x2 8
4 8
 3
+ Như vậy để từ phân số có được + Để từ phân số 3 có được phân số 6 , 
 4 4 8
phân số 6 , ta đã làm như thế nào? ta đã nhân cả tử số và mẫu số của phân 
 8
 số 3 với 2.
+ Khi nhân cả tử số và mẫu số của 4
một phân số cho một số tự nhiên khác 
0, chúng ta được gì? + Ta được một phân số bằng phân số đã 
 cho.
+ Hãy tìm cách để từ phân số 6 ta có + HS thảo luận, sau đó phát biểu ý kiến: 
 8
 6 = 6 : 2 = 3
được phân số 3 ? 8 8 : 2 4
 4
+ Khi chia cả tử số và mẫu số của một + Khi chia hết cả tử số và mẫu số của 
phân số cho một số tự nhiên khác 0, một phân số với một số tự nhiên khác 0 
chúng ta được gì? ta được một phân số bằng phân số đã 
 cho.
- GV gọi HS nêu tính chất cơ bản của - HS nêu
PS.
- GV chốt KT như phần bài học SGK
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: 
- Biết cách tạo PS bằng nhau từ phân số ban đầu
* Cách tiến hành: 
 Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.- Cá nhân- Nhóm 2 - Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đáp án:
tập.
 19 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 2 2x3 6 4 4x2 8
 = = 
 5 5x3 15 7 7x2 14
- GV chốt đáp án.
 3 3x4 12 6 6 : 3 2
- Củng cố tính chất cơ bản của phân 
số. 8 8x4 32 15 15 : 3 5
 15 15 : 5 3 48 48 : 8 6
 35 35 : 5 7 16 16 : 8 2
 2 4 18 3 56 7 3 12
Bài 2+ Bài 3 (bài tập chờ dành cho 3 6 60 10 32 4 4 16
HS hoàn thành sớm)
B2:Tính rồi so sánh kết quả: - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ kết quả
a. 18 : 3 và (18 x 4 ) : ( 3 x 4 ) Bài 2: 
b. 81 : 9 và ( 81 : 3 ) : ( 9 : 3 ). a) 18 : 3 = 6
 (18 x 4) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6
- Chốt nhận xét: Nếu nhân hoặc chia b) 81 : 9 = 9
số bị chia và số chia với cùng một số (81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9
tự nhiên khác 0 thì thương không thay 
đổi.
B3: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Chốt cách tạo PS bằng nhau Bài 3: 
 50 10 2
 a) 
 75 15 3
 3 6 9 12
4. HĐ ứng dụng (1p) b) 
5. HĐ sáng tạo (1p) 5 10 15 20
 - Ghi nhớ tính chất của PS
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 Toán buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Tin học.
 Thầy Thìn lên lớp.
 ----------------------------------------------
 Tập làm văn
 MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (KIỂM TRA VIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ:- Nắm vững cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_phan_thi_ho.doc
Giáo án liên quan