Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu

doc28 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 1
 Thứ Tư, ngày 15 tháng 9 năm 2021
 Khảo sát đầu năm
 (Thời gian làm bài 30 phút)
 I. Môn Toán
 Bài 1. Đặt tính rồi tính:
 a) 463 + 247 b) 597 – 428 a) 5 8 + 121 b) 4 8 + 124 
 Bài 2. Tìm x:
 a) 15 + x = 100 b) 190 - x = 21
 Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
 a) 435 + 125 + 565 + 375 b) 5 + 10 + 15 + 20 + 25
 Bài 4. Em Hà năm nay 6 tuổi. Tuổi bố bằng 5 lần tuổi Hà cộng với 9. Hỏi 
bố bao nhiêu tuổi?
 II. Tiếng Việt
 Bài 1. Chọn từ viết đúng để điền vào chỗ chấm:
 a) sét - xét 
 đất . ; xem .; . duyệt ; tra . 
 b) xinh- sinh 
 - .. xắn ; ngày . ; sôi ; đẹp ; sống 
 Bài 2. Nối hình ảnh so sánh ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B cho phù 
hợp.
 Cột A Cột B
 a. như chim sổ lồng 1. rất sợ
 b. như một mũi tên 2. rất nhanh
 c. tim như vỡ ra thầnh trăm 3. rất tự do
mảnh.
 Bài 3.. Đặt 3 câu theo mẫu Ai là gì ?
 Bài 4. Kể về buổi đầu đi học của em.
 ...................................................
 Toán
 Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 - Đọc, viết được các số đến 100 000.
 - Biết phân tích cấu tạo số .
 2. Góp phần phát triển các năng lực
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác (chia sẻ với bạn 
trong nhóm, trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 
 1 - Rèn kĩ năng đọc và viết số, phân tích cấu tạo số.
 * HS làm BT1, BT2, BT3 (a viết được 2 số: b dòng 1).
 3. Góp phần phát triển phẩm chất
 - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác, chủ động, sáng tạo trong 
học tập.
 II. CHUẨN BỊ
 1. Đồ dùng
 Bảng phụ.
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt 
và giải quyết vấn đề.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - Chơi trò chơi "Chuyền điện"
 + Cách chơi: đọc nối tiếp ngược các số 
- Tổng kết trò chơi. tròn chục từ 90 đến 10.
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài.
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Đọc, viết được các số đến 100 000. Biết phân tích cấu tạo số.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu. Cá nhân – Lớp
 a, Hướng dẫn Hs tìm quy luật. - HS nêu yêu cầu của bài.
 - Nêu quy luật của dãy số:
 + Ứng với mỗi vạch là các số tròn 
 nghìn.
 - HS tự làm bài vào vở. Trình bày kết 
b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm: quả.
- Chữa bài, nhận xét. - HS tự tìm quy luật và viết tiếp. 
 * Đáp án: 
 36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40 
 000; 41 000.
Bài 2: Gv treo bảng kẻ sẵn.
 Cá nhân – Lớp
 - 2 HS phân tích mẫu.
 - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp.
- Chốt cách viết số, đọc số và phân tích 
cấu tạo số. 
Bài 3: Cá nhân – Lớp
a, Viết mỗi số sau thành tổng (theo 
 2 mẫu). - HS phân tích mẫu.
M : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 - HS làm cá nhân – Chia sẻ trước lớp.
- Chữa bài, nhận xét. a) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1 (....)
b, Viết theo mẫu:
M : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 b) 7000 + 300 + 50 + 1= 7351 (...) 
Bài 4: Tính chu vi các hình sau. - HS tự đọc nội dung BT và phân tích 
 bài toán.
+ Muốn tính chu vi một hình ta làm thế + Ta tính tổng độ dài các cạnh của 
nào? hình đó.
 - HS làm bài cá nhân, 1 em làm bảng 
 phụ.
 – Chia sẻ kết quả:
 Chu vi hình tứ giác ABCD là:
 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm)
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách tính Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
chu vi. (4 + 8) 2 = 24 (cm)
3. Hoạt động ứng dụng (1p) Chu vi hình vuông GHIK là:
4. Hoạt động sáng tạo (1p) 5 4 = 20 (cm)
 - Ghi nhớ nội dung bài học.
 - VN luyện tập tính chu vi và diện tích 
 của các hình phức hợp.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ...................................................
 Tập đoc
 Tiết 1+ 2: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. MẸ ỐM
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 Tiết 1: 
 - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu 
đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
 - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự, thâm, 
...
 3 - Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người 
yếu.
 Tiết 2: 
 - Đọc rành mạch trôi chảy, bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với 
giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. 
 - Hiểu ND của bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và lòng hiếu thảo, lòng 
biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3. Học 
thuộc lòng ít nhất một khổ thơ trong bài).
 2. Góp phần phát triển các năng lực
 - Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác (biết phối hợp với bạn khi 
làm việc trong nhóm).
 - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, đọc diễn 
cảm trong bài Dế mèn bênh vực kẻ yếu. Đọc thuộc bài thơ mẹ ốm với giọng đọc 
nhẹ nhàng, tình cảm. Nêu bài học cho bản thân từ nhân vật Dế Mèn và bạn nhỏ 
trong bài thơ.
 - Viết được đoạn văn ngắn về tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, 
lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm.
 3. Góp phần phát triển phẩm chất
 - Giáo dục HS giàu lòng nhân ái, biết bảo vệ lẽ phải; hiếu thảo với ông bà, 
cha mẹ.
 - Thể hiện sự cảm thông, chia sẻ; tự nhận thức về bản thân.
 II. CHUẨN BỊ
 1. Đồ dùng
 Tranh minh họa SGK.
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai.
 - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 - HS cùng nghe bài hát: Lớp chúng ta - HS cùng lắng nghe và nêu nội dung 
đoàn kết bài hát.
 - GV giới thiệu chủ điểm Thương - Quan sát tranh và lắng nghe
người như thể thương thân và bài học
2. Hoạt động khám phá, luyện tập (35 phút)
a. Luyện đọc 
* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và 
giải nghĩa được một số từ ngữ trong bài Dế mèn bênh vực kẻ yếu.
- HS đọc bài thơ Mẹ ốm rành mạch, trôi chảy thể hiện đúng nhịp điệu của câu 
thơ, đoạn thơ, giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm.
 4 * Cách tiến hành: Hướng dẫn học sinh tự luyện đọc ở nhà.
GV đọc mẫu toàn bài và chia đoạn. - Bài có 4 đoạn:
 + Đoạn 1: Hai dòng đầu
 + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.
 + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: + Đoạn 4: Phần còn lại. 
+ Bài Dế mèn bênh vực kẻ yếu:
Chú ý luyện đọc đúng các từ ngữ: cỏ 
xước, tỉ tê, nhà trò, tảng đá cuội, lột, 
ngắn chùn chùn, nức nở ,... - HS lắng nghe.
Giọng đọc chậm rãi khi thể hiện sự 
đáng thương của chị Nhà Trò, giọng 
dứt khoát, mạnh mẽ khi thể hiện lời nói 
và hành động của Dế Mèn. 
+ Bài thơ Mẹ ốm:
- GV lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình 
cảm. Luyện đọc đúng các từ ngữ: cơi 
trầu, khép lỏng, nóng ran, quản, sắm, 
nếp nhăn,....
b.Tìm hiểu bài Dế mèn bênh vực kẻ yếu: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc bài HS nghe và thực hiện:
văn, TLCH sau đó báo cáo: - 1 HS đọc lại toàn bài.
- Yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài. - HS đọc và trả lời các câu hỏi cuối bài 
- GV hướng dẫn HS trả lời. (cặp đôi).
+ Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn - HS chia sẻ trước lớp:
cảnh như thế nào? + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước 
 thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì 
 thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên 
 tảng đảng đá cuội.
 1. Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò
=>Nội dung đoạn 1?
 + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu . 
+ Những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò 
 + Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá 
rất yếu ớt?
 yếu lại chưa quen mở.
+ Dế Mèn đã thể hiên tình cảm gì khi 
 + Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông 
gặp chị Nhà Trò?
 cảm đối với chị Nhà Trò.
 2. Hình dáng yếu ớt, tội nghiệp của 
=> Đoạn 2 nói lên điều gì? chị Nhà Trò
 + Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương 
 5 +Tại sao Nhà Trò bị Nhện ức hiếp? ăn của bọn Nhện chưa trả được thì đã 
 chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm ăn không 
 đủ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò, hôm 
 nay chăng tơ ngang đường dọa vặt 
 chân, vặt cánh ăn thịt.
 + Thấy tình cảnh đáng thương của Nhà 
+ Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta Trò khi bị Nhện ức hiếp.
thấy được điều gì? + Trước tình cảnh ấy, Dế Mèn đã xòe 
+ Trước tình cảnh đáng thương của càng và nói với Nhà Trò: Em đừng sợ. 
Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì? Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc 
 ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. 
+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên + Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẽ xoà cả 
tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? hai càng ra, dắt Nhà Trò đi.
=> Lời nói và cử chỉ đó cho thấy Dế 3. Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp.
Mèn là người như thế nào?
* Nêu nội dung bài. * Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm 
 lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực 
 kẻ yếu, xoá bỏ những bất công.
- GV tổng kết, nêu nội dung bài - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa.
c. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm đoạn 2 của bài
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu. 1 HS đọc lại toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - HS đọc diễn cảm đoạn 2.
 + Luyện đọc cá nhân.
 + Thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét chung - Lớp nhận xét, bình chọn. 
b. Tìm hiểu bài Mẹ ốm:(10p)
* Mục tiêu: Hs hiểu được nội dung bài thơ, từ đó có thái độ, tình cảm hiểu thảo 
với ông bà, cha mẹ.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi- Cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1HS đọc to các câu hỏi SGK, cả lớp 
bài. đọc thầm.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm trả lời 
 các câu hỏi.
+ Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? - Chia sẻ trước lớp:
 + Bài thơ cho biết chuyện mẹ bạn nhỏ 
 bị ốm. Mọi người rất quan tâm lo lắng 
 cho mẹ, nhất là bạn nhỏ.
- GV: Bạn nhỏ trong bài chính là nhà 
thơ Trần Đăng Khoa còn nhỏ. - Lắng nghe
 6 + Em hiểu những câu thơ sau muốn nói 
điều gì: + Những câu thơ trên muốn nói rằng: 
 Lá trầu khô giữa cơi trầu mẹ chú Khoa ốm nên lá trầu để khô 
Truyện Kiều khép lại trên đầu bấy nay không ăn được. Truyện Kiều khép lại 
 Cánh màn khép lỏng cả ngày vì mẹ mệt không đọc được, ruộng 
 vườn không ai cuốc cày sớm trưa.
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm 
trưa.
- Giải thích: Truyện Kiều: truyện thơ - HS lắng nghe
nổi tiếng của nhà thi hào nổi tiếng 
Nguyễn Du kể về thân phận một người + Lặn trong đời mẹ: những vát vả nơi 
con gái là Thuý Kiều. ruộng đồng qua ngày tháng đã để lại 
+ Em hiểu thế nào là: lặn trong đời trong mẹ, bây giờ đã làm mẹ ốm.
mẹ? + Mọi người đến thăm hỏi, người cho 
 trứng, người cho cam, anh y sĩ mang 
+ Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng thuốc vào tiêm cho mẹ 
đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hện + Những việc làm đó cho biết tình làng 
như thế nào? nghĩa xóm thật sâu nặng, đậm đà, đầy 
+ Những việc làm đó cho em biết điều lòng nhân ái.
gì? + Chi tiết: 
 Nắng mưa từ những ngày xưa
+ Những chi tiết nào trong bài thơ bộc Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan.
lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ Bạn nhỏ thương mẹ đã làm lụng vất vả 
đối với mẹ? từ những ngày xưa. Những vất vả đó 
 còn in hằn trên khuôn mặt, dáng người 
 của mẹ.
 + Bạn nhỏ mong mẹ khoẻ dần dần.
 + Bạn không quản ngại làm mọi việc 
 để mẹ vui:
+ Bạn nhỏ mong mẹ thế nào?
 Mẹ vui con có quản gì
+ Bạn nhỏ đã làm gì để mẹ vui?
 Ngâm thơ, kể chuyện rồi thì múa ca
 + Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa 
+ Bạn thấy mẹ có ý nghĩa như thế nào 
 to lớn đối với mình: Mẹ là đất nước 
đối với mình?
 tháng ngày của con.
 - Tình cảm yêu thương sâu sắc và lòng 
+ Qua bài thơ trên muốn nói với chúng hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối 
ta điều gì? với người mẹ bị ốm.
* KL: Giáo dục các em biết tình yêu 
của mẹ rất cao cả và là người có ý 
 - HS nghe.
nghĩa rất lớn đối với các em.
- GV ghi nội dung lên bảng.
 - HS ghi vào vở – nhắc lại. 
 7 c. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể 
hiện đúng nhịp điệu của thơ. Học thuộc long bài thơ.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu nêu lại giọng đọc của bài. - 1 HS đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu luyện đọc diễn cảm 2 đoạn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
của bài. diễn cảm 2 đoạn bất kì.
 - Cử đại diện đọc trước lớp.
 - Nhận xét, bình chọn.
- Yêu cầu HTL bài thơ tại lớp. - Thi học thuộc lòng ngay tại lớp.
- Nhận xét, đánh giá chung.
3. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Qua bài đọc giúp các em học được - HS nêu bài học của mình (phải dũng 
điều gì từ nhân vật Dế Mèn? cảm bảo vệ lẽ phải, phải bênh vực 
+ Nếu mẹ em bị ốm, em cảm thấy như người yếu,...)
thế nào, em sẽ làm những gì để mẹ đỡ - HS nêu.
mệt? - Về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
4. HĐ sáng tạo (1p) - Đọc và tìm hiểu nội dung trích đoạn 
 tiếp theo "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu"
 - Tìm đọc các bài thơ khác của nhà thơ 
 Trần Đăng Khoa.
 - Viết đoạn văn ngắn về tình cảm yêu 
 thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết 
 ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị 
 ốm.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .......................................................
 Chính tả
 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức 
 - Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả theo hình thức đoạn văn xuôi; 
không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 8 - Làm đúng bài tập chính tả 2a phân biệt l/n. BT 3a giải câu đố.
 2. Góp phần phát triển năng lực
 - Năng lực tự chủ và tự học; năng lực hợp tác.
 - Năng lực sáng tạo, năng lực thẩm mĩ (viết và trình bày bài chính tả đẹp và 
có sự sáng tạo).
 - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
 3. Góp phần phát triển phẩm chất
 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết.
 II. CHUẨN BỊ
 1. Đồ dùng
 - GV: Bài tập 2a, 3a viết sẵn. 
 - HS: Vở, bút, ...
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết 
vấn đề, trò chơi học tập. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
- GV nêu những quy định đối với giờ HS lắng nghe.
chính tả.
- Giới thiệu bài mới.
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các 
hiện tượng chính tả, cách trình bày đoạn văn.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
- Gọi HS đọc bài viết. - 2 học sinh đọc.
- Yêu cầu HS trả lời: - HS báo cáo trước lớp:
+ Đoạn văn kể về điều gì? + Đoạn viết cho biết hoàn cảnh Dế 
 Mèn gặp Nhà Trò, hình dáng yếu ớt, 
 đáng thương của Nhà Trò.
- Yêu cầu phát hiện những chữ dễ viết - cỏ xước, tỉ tê, tảng đá, bự, chùn chùn, 
sai? ...
- GV đọc từ khó - Hs viết bảng con từ khó. 
+ Lưu ý gì khi trình bày đoạn văn? - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần.
 + Chữ đầu tiên lùi 1 ô và viết hoa.
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn 
 9 xuôi.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
- GV đọc bài cho HS viết, lưu ý HS - HS nghe - viết bài vào vở
đọc nhẩm các cụm từ để viết cho chính 
xác.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra 
các lỗi sai và sửa sai.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
 theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực.
- Nhận xét về bài viết của HS. - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n (BT2a), giải được câu đố (BT3a)
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n - Làm bài cá nhân – Chia sẻ trước lớp
 Đáp án: lẫn- nở-nang-lẳn-nịch-lông-
 lòa-làm 
- Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn 
chỉnh. chỉnh.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3a: Viết lời giải đố - Lời giải: la bàn
6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n
7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Chép lại đoạn văn ở BT 2 vào vở cho 
 đẹp.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ..................................................
 Thứ Năm, ngày 16 tháng 9 năm 2021
 Toán
 10 Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 - Biết cách thực phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số 
có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
 - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
 2. Góp phần phát triển các năng lực
 - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng năng lực tính toán: thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có 
đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số, so 
sánh và sắp thứ tự các số tự nhiên. 
 Làm được bài tập: Bài 1, bài 2a, bài 3 (dòng 1, 2) bài 4a.
 3. Góp phần phát triển phẩm chất
 - HS tích cực, cẩn thận khi làm tính; yêu thích môn học.
 II. CHUẨN BỊ
 1. Đồ dùng
 Bảng phụ.
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: Hỏi đáp, quan sát, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- Trò chơi: Sắp thứ tự
- GV trình chiếu các tấm thẻ có ghi các - HS nêu các số theo thứ tự đã sắp xếp.
số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ - Bạn nào xếp nhanh, xếp đúng thì 
bé đén lớn (lớn đến bé) thắng cuộc.
- TK trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự.
2. Hoạt động thực hành (28p)
* Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép cộng ,phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có 
đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
* Cách tiến hành
Bài 1: Viết số. Cá nhân-Lớp
 - HS chơi trò chơi Truyền điện
 * Đáp án:
 7000 + 2000 = 9000 ;
 11 9000 – 3000 = 6000 ; 8000 : 2 = 4000 
 8000 3 =24000 ; 16000 : 2 = 8000
- Tổng kết trò chơi, chốt cách tính 11000 3 = 33000 ; 49000 : 7 = 7000
nhẩm.
Bài 2a (HSNK làm cả bài): Cá nhân- Lớp
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của - HS làm bài cá nhân vào vở.
HS. - Chia sẻ kết quả.
 *Đáp án: 13882; 4720; 975; 8656
- GV chốt cách đặt tính và thực hiện 
phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
 Cá nhân- Cả lớp
Bài 3 (dòng 1, 2) HSNK làm cả bài
 - Hs đọc đề bài.
 - HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả
 VD: 4327 > 3742 vì hai số cùng có 4 
 chữ số, hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > 
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách so sánh 3742
các số nhiều chữ số. Cá nhân– Lớp
Bài 4a (HSNK làm cả bài) - HS nêu yêu cầu bài tập.
 - HS làm cá nhân – Đổi chéo vở KT – 
 Thống nhất đáp án:
 a) 56731< 65371 < 67351 < 75631
- GV chốt cách so sánh và sắp thứ tự. b) 92678 >82697 > 79862 > 62978
 - HS làm cá nhân vào vở và báo cáo 
 Bài 5 (HSNK) kết quả.
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Nắm lại kiến thức của tiết học.
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lập bảng thống kê về số sách em có, 
 giá tiền mỗi quyển và tổng số tiền mua 
 sách.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .....................................................
 Luyện từ và câu
 CẤU TẠO CỦA TIẾNG
 I. MỤC TIÊU
 12 1. Kiến thức: 
 - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ.
 - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 
vào bảng mẫu. Giải được câu đố trong SGK.
 2. Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực tự học, năng lực sáng tạo, 
năng lực giao tiếp.
 - Năng lực ngôn ngữ: xác định cấu tạo của tiếng. 
 3. Phẩm chất: Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu Tiếng 
Việt.
 II. CHUẨN BỊ
 1. Đồ dùng
 GV: Bảng phụ viết sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, ...
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
 - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ 
nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - Hát tập thể, vận động tại 
- GV nêu tác dụng của tiết luyện từ và câu. chỗ.
- GV kết nối bài học.
2. Hình thành kiến thức mới:(13p)
* Mục tiêu: Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND 
ghi nhớ.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2- Cả lớp
a. Phần nhận xét.
- Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nối tiếp đọc các yêu cầu.
- Yêu cầu làm việc nhóm 2 với các - HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi 
nhiệm vụ sau: phần nhận xét – Chia sẻ trước lớp:
* Yêu cầu 1: Câu tục ngữ dưới đây gồm 
bao nhiêu tiếng? + Câu tục ngữ có 14 tiếng
 Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một 
giàn..
*Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu. + B-âu-bâu-huyền-bầu
* Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng + Tiếng bầu gồm: âm đầu: b, vần: âu, 
bầu. thanh: huyền
* Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các + HS phân tích theo bảng trong VBT
tiếng còn lại, rút ra nhận xét.
 13 + Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng + Các tiếng: thương, lấy, bí, cùng, tuy, 
bầu? rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, 
 giàn
+ Tiếng nào không có đủ các bộ phận + Tiếng: ơi
như tiếng bầu?
=> Vậy tiếng có cấu tạo gồm mấy phần?
+ Bộ phận nào bắt buộc phải có trong - HS trả lời
tiếng, bộ phận nào có thế khuyết?
* GV KL, chốt kiến thức.
b. Ghi nhớ: - 2 hs đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu HS đọc nội dung Ghi nhớ. - HS lấy VD 
- Yêu cầu lấy VD về tiếng và phân tích 
cấu tạo. 
3. Hoạt động thực hành:(17p)
* Mục tiêu: HS thực hành phân tích được cấu tạo của tiếng. Giải được câu đố 
trong SGK.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp - Cả lớp. 
Bài 1: Phân tích các bộ phận của - HS: Nêu yêu cầu bài tập, làm cá nhân – 
tiếng ... đổi vở kiểm tra chéo -ghi vào bảng phụ.
 Tiếng Âm Vần Thanh
 đầu
 Nhiễu Nh iêu ngã
 Điều ... ... ...
 Phủ ... ... ...
* Nhận xét phiếu học tập của HS, - HS trình bày phiếu học tập.
chốt lại cấu tạo của tiếng
Bài 2: Giảỉ câu đố sau: - HS chơi trò chơi giải câu đố bằng cách 
Để nguyên lấp lánh trên trời viết vào bảng con để bí mật kết quả.
Bỏ đầu, thành chỗ cá bơi hàng ngày
- GV ra hiệu lệnh cho hs đồng loạt Để nguyên là sao
giơ bảng kết quả câu đố. Bớt âm đầu thành ao
 Đó là chữ sao
 - Ghi nhớ cấu tạo của tiếng.
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các câu đố chữ và viết lời giải đố.
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 14 .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ...................................................
 Kể chuyện
 SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
 - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể 
nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể).
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca 
ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
 2. Năng lực
 - Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác khi kể chuyện trong 
nhóm, trước lớp; có sự sáng tạo khi kể chuyện.
 - Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ: Rèn kĩ năng nói, kĩ năng kể 
chuyện trước đám đông; dùng từ ngữ chính xác, biết sử dụng ngôn ngữ, giọng 
điệu phù hợp với từng nhân vật trong truyện; biết sử dụng các yêu tố phi ngôn 
ngữ khi kể.
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục HS lòng nhân ái, tình cảm yêu thương con người.
 - Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt).
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 - GV: Tranh minh họa truyện trang 8 phóng to.
 - HS: SGK.
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: Hỏi đáp, quan sát, đóng vai, thảo luận nhóm.
 - KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, khăn trải bàn.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(3p) - Hát tập thể, vận động tại chỗ. 
- Kiểm tra và giới thiệu chương trình 
môn kể chuyện Lớp 4.
- Cho HS xem tranh, ảnh về hồ Ba Bể 
hiện nay và giới thiệu bài.
2. Hoạt động khám phá, luyện tập.
Hoạt động 1: GV kể chuyện Sự tích hồ Ba Bể:(8p)
 15 * Mục tiêu: HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp
- GV kể 2 lần:
+ Lần 1: Kể nội dung chuyện. - HS theo dõi
Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải - Hs lắng nghe Gv kể chuyện.
thích một số từ ngữ khó hiểu trong HS giải nghĩa các từ: cầu phúc, giao 
truyện. long, bà goá, làm việc thiện, bâng quơ.
+ Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ - HS lắng nghe và quan sát tranh
Hoạt động 1: Thực hành kể chuyện:(15p)
* Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
- Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập. - Lớp trưởng điều khiển các bạn thảo 
 - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: luận theo nhóm 4.
 - HD hs làm việc theo nhóm. 
 + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không - HS làm việc nhóm
cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. + HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ 
- GV đánh giá phần chia sẻ của lớp. phần kể chuyện của mình trong lớp
 - Cả lớp theo dõi
* Nhận xét bình chọn bạn kể hay. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(7p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Cả lớp
- Lớp trưởng điều khiển các nhóm báo - HS thảo luận trong nhóm 4 về nội 
cáo dưới sự hướng dẫn của GV: dung, ý nghĩa câu chuyện- Chia sẻ nội 
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta dung trước lớp.
điều gì? - HS nối tiếp phát biểu
* Nêu ý nghĩa câu chuyện? + Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, 
 ca ngợi tấm lòng nhân hậu của con 
- GV nhận xét, đánh giá, liên hệ giáo người.
dục lòng nhân hậu, yêu thương con 
người.
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- GD BVMT: Cần có ý thức BVMT, - Kể lại câu chuyện cho người thân 
khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây nghe.
ra (lũ lụt) như thế nào? - HS nêu
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 - Tìm đọc các câu chuyện cùng chủ 
 điểm. 
 16 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 Hướng dẫn HS về tự kể chuyện Nàng tiên Ốc.
 ...................................................
 Tập làm văn
 THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức
 - Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ).
 - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 
2 nhân vật và nói lên một điều có ý nghĩa (mục III).
 2. Năng lực
 - Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác khi thảo luận trong nhóm, 
chia sẻ trước lớp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo khi xây dựng câu 
chuyện.
 - Dùng từ ngữ hợp lí phù hợp với nhân vật khi xây dựng câu chuyện ngắn. 
Nêu được nhận vật trong truyện.
 3. Phẩm chất
 - Tích cực, tự giác học bài, yêu thích môn học.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 - Bảng phụ
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luân nhóm, động não,..
 - KT: Đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi, 
khăn trải bàn. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(3p) - Hát tập thể, vận động tại chỗ. 
- GV kết nối bài học.
2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: HS hiểu đươc cấu tạo của cốt truyện gồm 3 phần cơ bản.
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét Cá nhân - Nhóm - Lớp
Bài 1: - 1 HS đọc đề bài.
- Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện Sự - 1 hs kể chuyện "Sự tích Hồ Ba Bể".
tích Hồ Ba Bể. - Nhóm 2 hs làm bài. Đại diện nhóm 
 chia sẻ kết quả.
+ Nêu tên các nhân vật? + Các nhân vật: Bà cụ ăn xin, 2 mẹ con 
+ Các sự việc chính? người nông dân, những người dự lễ hội
 17 + Các sự việc chính: 
 - Bà cụ ăn xin trong ngày hội cúng 
 phật nhưng không ai cho.
 - Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ 
 xin ăn và ngủ trong nhà.
 - Đêm khuya, bà già hiện hình một con 
 giao long lớn.
 - Sáng sớm, bà già cho hai mẹ con gói 
 tro và hai mảnh vỏ trấu, rồi ra đi.
 - Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông 
 dân chèo thuyền, cứu người.
+ Ý nghĩa của chuyện? + Ca ngợi những người có lòng nhân 
- GV chốt ý. ái.
Bài 2:
+ Bài văn có nhân vật không? - Hs đọc đề bài.
+ Bài văn có kể những sự việc xảy ra + Không có nhân vật.
đối với nhân vật không? + Không. Chỉ có những chi tiết giới 
Bài 3: Thế nào là văn kể chuyện ? thiệu về hồ Ba Bể.
b. Ghi nhớ: - HS trả lời.
 - 2 hs nêu ghi nhớ.
3. Thực hành:(20p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan 
đến 1, 2 nhân vật và nói lên một điều có ý nghĩa (mục III).
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Cá nhân - Lớp
- Gọi HS đọc đề bài - Hs đọc đề bài.
+ Xác định các nhân vật trong chuyện? + Em, một phụ nữ có con nhỏ.
+ Gv HD kể: Truyện cần nói sự giúp - Hs nói trước lớp về nội dung câu 
đỡ của em đối với người phụ nữ, khi chuyện.
kể xưng tôi hoặc em. - Hs viết vào vở
- Gv nhận xét, góp ý, lưu ý giúp đỡ - Hs thi kể trước lớp.
HS. - Hs đọc đề bài.
Bài tập 2: + Em và 2 mẹ con người phụ nữ.
+ Nêu những nhân vật trong câu + Quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp 
chuyện của em ? sống đẹp.
+ Nêu ý nghĩa của chuyện? - Kể lại câu chuyện cho người thân 
4. HĐ ứng dụng (1p) nghe.
5. HĐ sáng tạo (1p) - Sáng tạo thêm chi tiết cho câu chuyện 
 thêm sinh động.
 18 .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ...................................................
 Thứ Sáu, ngày 17 tháng 9 năm 2021
 Toán
 Tiết 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp)
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ 
số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với số có một chữ số.
 - Tính được giá trị của biểu thức. 
 2. Năng lực
 - Góp phần phát triển năng lực tự học; năng lực giao tiếp, hợp tác; năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic, năng lực quan 
sát.
 - Năng lực làm tính cộng trừ với số tự nhiên có đến 5 chữ số, tính giá trị 
của biểu thức.
 3. Phẩm chất
 - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. CHUẨN BỊ
 1. Đồ dùng: bảng phụ
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thực hiện bảng con, bảng nhóm.
 - KT: Đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5p) - Trò chơi: Truyền điện.
 + Lớp trưởng điều hành.
 + Nội dung: Tính nhẩm (BT1-SGK).
- GV chốt cách tính nhẩm.
2. Hoạt động thực hành:(28p)
* Mục tiêu: 
HS thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) 
số có đến năm chữ số với số có một chữ số.
 19 - Tính được giá trị của biểu thức. 
* Cách tiến hành: 
Bài 2b: (HSNK làm cả bài) Đặt tính Cá nhân- Nhóm 2 - Cả lớp
rồi tính - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
 Thống nhất và chia sẻ lớp.
 59200; 21692; 52 260; 13 008.
* Lưu ý HS cách đặt tính và thứ tự 
tính.
- GV nhận xét, chốt cách thực hiện các Cá nhân- Cả lớp
phép tính - HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả
Bài 3a,b: (HSNK làm cả bài) Tính giá a) 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300
trị biểu thức.
 = 6616
 b) 6000 – 1300 2 = 6000 – 2600
 = 3400
- Gv chữa bài, nhận xét, chốt thứ tự 
thực hiện phép tính trong bài tính giá 
trị biểu thức.
Bài 4 + Bài 5 (BT chờ dành cho HS - HS trình bày bài giải vào vở.
hoàn thành sớm) - Báo cáo kết quả với GV.
- GV kiểm tra riêng từng HS.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các KT trong tiết học.
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng và giải.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ............................................................
 Toán
 Tiết 4: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
 - Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ.
 - Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay đổi chữ bằng số cụ thể.
 - Làm được BT1, BT2a, BT3b (chỉ tính với n= 0 và n= 300).
 2. Năng lực
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_m.doc
Giáo án liên quan