Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (CV2345) - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Hồng Vân

doc42 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (CV2345) - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Hồng Vân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kế hoạch bài dạy Lớp 4B Năm học 2022 - 2023
TUẦN 34 
 Thứ Hai, ngày 8 tháng 5 năm 2023.
 Hoạt động tập thể.
 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN.
 -------------------------------------------------
 Toán.
 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT) 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Ôn tập kiến thức về đại lượng thời gian
- Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian.
- Thực hiện được phép tính với số đo thời gian.
2. Phẩm chất.
- Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập
3. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài 
tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian.
 - Thực hiện được phép tính với số đo thời gian.
* Cách tiến hành: 
Bài 1 Cá nhân – Lớp
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT. Đáp án:
 1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng
 1 phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm
 1 giờ = 3600 giây; 
 1năm không nhuận = 365 ngày
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 1 năm nhuận = 366 ngày
ngợi/động viên.
+ Em đổi 1 giờ = 3 600 giây bằng + Đổi 1 giờ thành 60 phút, lấy 60 nhân 60 
cách nào? được 3 600 giây
+ Tại sao năm nhuận có 366 ngày? + Vì tháng 2 của năm nhuận có 29 ngày 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 trong khi năm thường chỉ có 28 ngày
Bài 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 Đáp án:
 5 giờ = 300 phút; 3 giờ 15 phút = 195 phút
- Chốt đáp án, chốt cách đổi 420 giây = 7 phút 1/12 giờ = 5 phút
 4 phút = 240 giây; 3 phút 25 giây = 205 giây
 1 Kế hoạch bài dạy Lớp 4B Năm học 2022 - 2023
 2 giờ = 7200 giây 5 thế kỉ = 500 năm
 12 thế kỉ = 1200 năm; 2000 năm = 20 thế kỉ
+ Em đổi 1/12 giờ = 5 phút như thế + Lấy 60 nhân với 1/2
nào? Cá nhân – Lớp
Bài 4 
- Yêu cầu HS đọc bảng thống kê một - 1 HS đọc
số hoạt động của bạn Hà.
+ Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút + Thời gian Hà ăn sáng là:
? 7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút
 + Thời gian Hà ở trường buổi sáng là:
+ Buổi sáng Hà ở trường trong bao 11 giờ 30 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ
lâu ?
- Nhận xét câu trả lời của HS, có thể 
dùng mặt đồng hồ quay được các 
kim và cho HS kể về các hoạt động 
của bạn Hà, hoặc của em. Vừa kể 
vừa quay kim đồng hồ đến giờ chỉ 
hoạt động đó.
Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) * Bài 3: VD:
- Yêu cầu HS giải thích cách so sánh 5 giờ 20 phút = 5 giờ + 20 phút
của mình = 300 phút + 20 phút
 = 320 phút
 Vậy 5 giờ 20 phút > 300 phút
 * Bài 5: Khoảng thời gian dài nhất là 20 
 phút => Đáp án B vì: 
 A. 600 giây = 10 phút
 C. ¼ giờ = 15 phút
 D. 3/10 giờ = 9 phút
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 
 2 và giải
IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _______________________________
 Tập làm văn.
 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ:- Làm quen với những giấy tờ in sẵn có ứng dụng trong cuộc 
sống
 2 Kế hoạch bài dạy Lớp 4B Năm học 2022 - 2023
+Năng lực văn học:- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in 
sẵn: Thư chuyển tiền (Bt1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại 
bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2).
 2. Phẩm chất.
- HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập
3. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Mẫu Thư chuyển tiền (phóng to)
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành:(35p)
* Mục tiêu: Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: 
Thư chuyển tiền (Bt1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu 
điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2).
*Cách tiến hành
Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu BT1. Cá nhân - Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- GV giao việc: Các em đọc kĩ cả hai - HS nối tiếp nhau đọc mặt trước mặt 
mặt của mẫu Thư chuyển tiền, sau đó sau của thư chuyển tiền. Lớp đọc thầm 
điền vào chỗ trống những nội dung cần theo.
thiết. 
- GV giải nghĩa những chữ viết tắt cần 
thiết.
+ Nhật ấn: dấu ấn trong ngày của bưu 
điện. - HS lắng nghe
+ Căn cước: giấy chứng minh thư.
+ Người làm chứng: người chứng nhận 
về việc đã nhận đủ tiền.
- GV hướng dẫn cách điền vào mẫu thư:
+ Mặt trước tờ mẫu cần điền:
  Ghi rõ ngày, tháng, năm gửi tiền.
  Ghi rõ họ tên mẹ em (người gửi - HS thực hành
tiền).
  Ghi bằng chữ số tiền gửi.
  Họ tên, địa chỉ của bà (người nhận 
tiền)
  Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em 
nhớ viết vào ô dành cho việc sửa chữa.
+ Mặt sau cần điền:
  Em thay mẹ viết thư ngắn, gọn vào 
 3 Kế hoạch bài dạy Lớp 4B Năm học 2022 - 2023
phần riêng để viết thư đưa mẹ kí tên.
  Các phần còn lại các em không phải 
viết.
- Cho HS trình bày bài. - Một số HS đọc trước lớp nội dung 
 mình đã điền.
- GV nhận xét và khen những HS điền - Lớp nhận xét.
đúng, đẹp.
* Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu BT. Cá nhân – Lớp
+ Khi nhận tiền kèm theo bức thư + Người nhận tiền phải viết:
chuyển tiền này, người nhận cần viết gì  Số CMND của mình.
vào thư để trả lại bưu điện?  Ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi mình 
 đang ở.
  Kiểm tra số tiền nhận được.
  Kí nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến 
 vào ngày, tháng, năm nào, tại đâu?
3. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn thành giấy chuyển tiền
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm hiểu về mẫu giấy chuyển tiền hiện 
 nay tại ngân hàng và các hình thức 
 chuyển tiền mới
IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Khoa học.
 ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức 
- Củng cố và mở rộng kiến thức khoa học về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật 
thông qua quan hệ thức ăn.
- Hiểu con người cũng là một mắt xích trong chuỗi thức ăn và vai trò của nhân tố 
2. Thái độ
- HS có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên
3. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Hình minh hoạ trang 134, 135 SGK (phóng to).
- HS: Một số tờ giấy A4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của 
 4 Kế hoạch bài dạy Lớp 4B Năm học 2022 - 2023
 TBHT điều khiển trò chơi: Hộp TBHT
quà bí mật
+ Bạn hãy vẽ sơ đồ bằng chữ và mũi + HS lên vẽ sơ đồ sau đó trình bày.
tên một chuỗi thức ăn, sau đó giải 
thích chuỗi thức ăn đó.
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Khám phá (30p)
* Mục tiêu:
- Củng cố và mở rộng kiến thức khoa học về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh 
vật thông qua quan hệ thức ăn.
- Vẽ và trình bày được mối quan hệ về thức ăn của nhiều sinh vật.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
Hoạt động 1: Mối quan hệ về thức ăn Nhóm 4 – Lớp
và nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật 
sống hoang dã
-Yêu cầu HS quan sát hình minh họa - Quan sát các hình minh họa.
trang 134, 135 SGK và nói những hiểu Đáp án:
biết của em về "thức ăn" của những cây + Cây lúa: thức ăn của cây lúa là nước, 
trồng, con vật đó. không khí, ánh sáng, các chất khoáng 
 hòa tan trong đất. Hạt lúa là thức ăn 
 của chuột, gà, chim.
 + Chuột: chuột ăn lúa, gạo, ngô, khoai 
 và nó cũng là thức ăn của rắn hổ mang, 
 đại bàng, mèo, gà.
 + Đại bàng: thức ăn của đại bàng là gà, 
 chuột, xác chết của đại bàng là thức ăn 
 của nhiều loài động vật khác.
 + Cú mèo: thức ăn của cú mèo là 
 chuột.
 + Rắn hổ mang: thức ăn của rắn hổ 
 mang là gà, chuột, ếch, nhái. Rắn cũng 
 là thức ăn của con người.
 + Gà: thức ăn của gà là thóc, sâu bọ, 
 côn trùng, cây rau non và gà cũng là 
 thức ăn của đại bàng, rắn hổ mang.
+ Các sinh vật mà các em vừa nêu đều + Mối quan hệ của các sinh vật trên 
có mối liên hệ với nhau bằng quan hệ bắt đầu từ cây lúa.
thức ăn. Mối quan hệ này được bắt đầu 
từ sinh vật nào ?
=> GV chốt: Tất cả các mối liên hệ 
thực ăn trên tạo thành chuỗi thức ăn. - Lắng nghe
Tất cả các chuỗi thức ăn đều có nguồn 
gốc từ thực vật
Hoạt động 2: Vẽ và trình bày được Nhóm 4 – Lớp
 5 Kế hoạch bài dạy Lớp 4B Năm học 2022 - 2023
mối quan hệ về thức ăn của nhiều 
sinh vật.
-Yêu cầu: Dùng mũi tên và chữ để thể -Từng nhóm 4 HS nhận đồ dùng và 
hiện mối quan hệ về thức ăn giữa cây hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn 
lúa và các con vật trong hình, sau đó, của GV.
giải thích sơ đồ. - Nhóm trưởng điều khiển để lần lượt 
- Nhận xét về sơ đồ, cách giải thích sơ từng thành viên giải thích sơ đồ.
đồ của từng nhóm.
 Gà Đại bàng 
 Cây lúa Rắn hổ mang 
 Chuột đồng Cú mèo .
+ Em có nhận xét gì về mối quan hệ + Nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật 
thức ăn của nhóm vật nuôi, cây trồng, hoang dã gồm nhiều sinh vật với nhiều 
động vật hoang dã với chuỗi thức ăn chuỗi thức ăn hơn.
này?
- GV vừa chỉ vào sơ đồ vừa giảng: 
Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn 
của một nhóm vật nuôi, cây trồng và 
động vật hoang dã, thức ăn thấy có - Lắng nghe
nhiều mắt xích hơn. Mỗi loài sinh vật 
không phải chỉ liên hệ với một chuỗi 
thức ăn mà có thể với nhiều chuỗi thức 
ăn. Cây là thức ăn của nhiều loài vật. 
Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức 
ăn của một số loài vật khác.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Nắm được mối quan hệ thức ăn giữa 
 các sinh vật
4. HĐ sáng tạo (1p) - Xây dựng sơ đồ về mối quan hệ thức 
 ăn của nhiều sinh vật trong tự nhiên.
IV. CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------
Buổi chiều. 
 Tập đọc.
 TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù.
 6 Kế hoạch bài dạy Lớp 4B Năm học 2022 - 2023
+ năng lực ngôn ngữ:- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Bước đầu biết đọc một văn bản 
phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
+ Năng lực văn học:- Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con 
người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 
2. Thái độ
- Biết quý trọng cuộc sống và lạc quan, yêu đời.
3. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: - Kiểm soát cảm xúc.
 - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
 - Tư duy sáng tạo: nhận xét bình luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+Bạn hãy đọc thuộc lòng bài tập đọc: + 2 HS đọc
Con chim chiền chiện
+ Bạn hãy nêu nội dung bài tập đọc? + Hình ảnh con chim chiền chiện tự do 
 bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh 
 bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và 
 tràn đầy tình yêu trong cuộc sống
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến 
khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng rõ - Lắng nghe
ràng, rành mạch, phù hợp với một văn 
bản phổ biến khoa học, nhấn giọng các 
cụm từ: động vật duy nhất, liều thuốc 
bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi 
giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngăn, 
tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu hơn. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn:
 + Đ1: Từ đầu.. mỗi ngày cười 400 lần
 + Đ2: Tiếp theo làm hẹp mạch máu
 + Đ3: Còn lại
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 7 Kế hoạch bài dạy Lớp 4B Năm học 2022 - 2023
HS (M1) các từ ngữ khó (thống kê, thư giản, sảng 
 khoái, điều trị,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con 
người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Phân tích cấu tạo của bài báo trên. + Đoạn1: tiếng cười là đặc điểm quan 
Nêu ý chính của từng đoạn văn? trọng, phân biệt con người với các loài 
 động vật khác
 + Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ
 + Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ 
 sống lâu
+ Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? + Vì khi cười, tốc độ thở của con người 
 tăng lên đến 100 ki- lô – mét một giờ, 
 các cơ mặt thư giản, não tiết ra một 
 chất làm con người có cảm giác sảng 
 khoái, thoả mãn
+ Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh 
cho bệnh nhân để làm gì ? nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước
+ Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy - Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ
chọn ý đúng nhất ? 
- Giáo dục KNS: Qua bài đọc, các em - HS lắng nghe, lấy VD minh hoạ
đã thấy: Tiếng cười làm cho con người 
khác với động vật, tiếng cười làm cho 
con người hạnh phúc, sống lâu. Cô hi 
vọng các em sẽ biết tạo ra cho mình 
một cuộc sống có nhiều niềm vui, sự 
hài hước.Tuy nhiên, cần biết cười 
đúng chỗ, đúng lúc, nếu không chúng 
ta sẽ trở thành người vô duyên, làm 
người khác khó chịu
* Gọi HS nêu nội dung của bài *Nội dung: Tiếng cười mang đến niềm 
 vui cho cuộc sống , làm cho con người 
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các hạnh phúc, sống lâu. 
 8 Kế hoạch bài dạy Lớp 4B Năm học 2022 - 2023
câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời 
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm đoạn 2 của bài với giọng phù hợp 
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm:
 + Luyện đọc diễn cảm
 + Thi đọc diễn cảm trước lớp
 - Bình chọn cá nhân đọc tốt
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Kể một câu chuyện hài hước mang lại 
 tiếng cười cho cả lớp
IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Toán.
 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Ôn tập về đại lượng đo diện tích
2. Phẩm chất.
- HS có phẩm chấthọc tập tích cực, làm bài tự giác
3. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều khiển lớp hát, vận động 
 tại chỗ
+ Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học + cm2 , dm2 , m2 , km2
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động thực hành (35p)
 9 Kế hoạch bài dạy Lớp 4B Năm học 2022 - 2023
* Mục tiêu: 
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện các phép tính với số đo diện tích.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Cá nhân - Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án:
- Hs chia sẻ với cả lớp về cách thực 1 m2 = 100 dm2 1 km2 = 1 000 000 m2
hiện đổi các đơn vị đo diện tích. 1m2 = 10 000 cm2 1dm2 = 100cm2
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
- Chốt lại mối quan hệ giữa các 
đơn vị đo diện tích đã học
Bài 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án:
- GV chốt đáp án đúng a) 15 m2 = 150 000 cm2 ; 1 m2 = 10 dm2
- Yêu cầu HS chia sẻ về cách đổi: 10
 1
+ Làm thế nào em đổi được 1 dm2 103 m2 = 10 300 dm2 ; dm2 = 10 cm2
 10 10
sang cm2? 2110 dm2 = 211 000 cm2; 1 m2 =1000cm2
+ Làm thế nào em đổi được 8 m2 10
50 cm2 sang cm2? b) 500 cm2 = 5 dm2 ; 1 cm2 = 1 dm2
 100
 1300 dm2 = 13 m2 ; 1 dm2 = 1 m2
 100
 60 000 cm2 = 6 m2 ; 1 cm2 = 1 m2
 10000
 c) 5 m2 9 dm2 = 509 dm2 ; 
 8 m2 50 cm2 = 80 050cm2
 700 dm2 = 7 m2 ; 500 00cm2 = 5 m2
Bài 4:
 Cá nhân – Lớp
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài 
trước lớp.
 Bài giải
- Chữa, nhận xét một số bài làm 
 Diện tích của thửa ruộng đó là:
trong vở của HS
 64 x 25 = 16 00 (m2)
 Số thóc thu được trên thửa ruộng là :
 1
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 củng 1600  = 800 (kg) = 8 tạ
 2
cố cách đổi đơn vị đo, cách tính Đáp số: 8 tạ thóc
diện tích hình vuông. - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS Đáp án:
hoàn thành sớm) 2m2 5 dm2 > 25 dm2
- Củng cố cách đổi và cách so sánh 3 dm2 5 cm2 = 305 cm2 
các số đo diện tích 3 m2 99 dm2 < 4 m2 
 65 m2 = 65 00 dm2 
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Giải thêm câu hỏi bổ sung cho BT 3: Nếu 
 10 Kế hoạch bài dạy Lớp 4B Năm học 2022 - 2023
 mỗi ki-lô- gam thóc bán được 7 500 đồng 
 thì người ta thu được bao nhiêu tiền?
IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 -----------------------------------------------
 Lịch sử.
 ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Hệ thống đươc quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến 
giữa thế kỉ XIX.
2. Phẩm chất.
-Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc
3. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu bài tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBVN điều hành lớp hát, văn 
 nghệ tại chỗ
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. khám phá: (30p)
* Mục tiêu: Hệ thống đươc quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu 
dựng nước đến giữa thế kỉ XIX. Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch 
sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng 
Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
HĐ1:Thống kê lịch sử.: Cá nhân – Lớp
- GV treo bảng có sẵn nội dung thống kê 
lịch sử đã học (nhưng che phần nội dung).
- GV lần lượt đặt câu hỏi để HS nêu các nội - HS lắng nghe câu hỏi, trả lời
dung trong bảng thống kê. VD:
+ Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học + Buổi đầu dựng nước và giữ 
trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào? nước.
+ Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ và kéo 
dài đến khi nào? + Bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN 
+ Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất đến năm 179 TCN.
 11 Kế hoạch bài dạy Lớp 4B Năm học 2022 - 2023
nước ta? + Các vua Hùng, sau đó là An 
+ Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử Dương Vương.
này là gì? + Hình thành đất nước với phong 
 tục tập quán riêng.
 + Nền văn minh sông Hồng ra đời.
- GV cho HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, - HS nêu lại nội dung chính về giai 
đến khi đúng và đủ ý thì mở bảng thống kê đoạn lịch sử trên.
chuẩn bị, cho HS đọc lại nội dung chính về 
giai đoạn lịch sử trên.
- GV tiến hành tương tự với các giai đoạn 
khác.
3. Thực hành:
 HĐ2: Thi kể chuyện lịch sử:
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu tên các 
nhân vật lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng 
nước đến giữa thế kỷ X I X . - HS tiếp nối nhay phát biểu ý kiến, 
- GV tổ chức cho HS thi kể về các nhân vật mỗi HS chỉ nêu tên một nhân vật: 
tiêu biểu . Hùng Vương, An Dương Vương. . . 
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương HS kể - HS xung phát kể, sau đó HS lớp 
tốt, kể hay. GV yêu cầu HS tìm hiểu về các bình chọn bạn kể hay nhất.
di tích lịch sử liên quan đến các nhân vật.
(Từ buổi đầu dựng nước và giữ nước . . . 
đến buổi đầu thời Nguyễn. )
- GV theo dõi HS làm, nhận xét, hoàn thiện 
bảng thống kê bên.
- GV treo bảng phụ, HS nêu lại.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT của bài
4. HĐ sáng tạo (1p) - hệ thống lại chương trình lịch sử
 Giai Thời Triều đại trị vì- Nội dung cơ bản của lịch sử nhân vật lịch sử 
 đoạn gian Tên nước tiêu biểu
 lịch sử -Kinh đô
 Buổi Khoảng - Các vua Hùng, - Hình thành đất nước với phong tục, tập 
 đầu 700 nước Văn Lang quán riêng.
 dựng năm đóng đô ở Phong - Đạt được nhiều thành tựu như đúc đồng
 nước và TCN Châu. (trống đồng), xây thành Cổ Loa.
 giữ đến - An Dương 
 nước. năm Vương, nước Âu 
 179 Lạc, đóng đô ở 
 TCN Cổ Loa.
 Hơn Từ năm - Các triều đại Hơn 1000 năm nhân dân ta anh dũng đấu 
 một 179 Trung Quốc thay tranh.
 nghìn TCN nhau thống trị - Có nhiều nhân vật và cuộc khởi nghĩa tiêu 
 năm đến nước ta. biểu: Như Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bôn. . 
 đấu năm .
 tranh 938 - Với chiến thắng Bạch Đằng 938, NQ giành 
 12 Kế hoạch bài dạy Lớp 4B Năm học 2022 - 2023
 giành lại độc lập cho đất nước ta.
 độc lập.
 Buổi Từ 938 - Nhà Ngô, đóng - Sau ngày độc lập, nhà nước đầu tiên đã 
 đầu độc đến đô ở Cổ Loa. được xây dựng.
 lập. 1009 - Nhà Đinh, nước - Khi Ngô Quyền mất, đất nước lâm vào thời 
 Đại Cồ Việt, đóng kỳ loạn 12 sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh là người 
 đô ở Hoa Lư. dẹp loạn thống nhất đất nước.
 - Nhà Tiền Lê, - Đinh Bộ Lĩnh mất, quân Tống kéo sang 
 nước Đại Cồ Việt, xâm lược nước ta, Lê Hoàn lên ngôi lãnh đạo 
 kinh đô Hoa Lư. nhân dân đánh tan quân xâm lược Tống.
 Nước 1009 Nhà Lý, nước Đại - Xây dựng đất nước thịnh vượng về nhiều 
 Đại Việt đến Việt, kinh đô mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, cuối triều 
 thời Lý 1226 Thăng Long đại vua quan ăn chơi xa xỉ nên suy vong.
 - Đánh tan quân xâm lược nhà Tống lần thứ 
 hai.
 - Nhân vật lịch sử tiêu biểu: Lý Công Uốn, 
 Lý Thường Kiệt. . .
 Nước 1226- Triều Trần, nước - Tiếp tục xây dựng đất nứoc, đặc biệt chú 
 Đại Việt 1400 Đại Việt, kinh đô trọng đến đắp đê, phát triển nông nghiệp.
 thời Thăng Long - Đánh bại cuộc xâm lược của giặc Mông 
 Trần Nguyên.
 - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Trần Hưng 
 Đạo, Trần Quốc Toản. . .
 Nước Thế kỷ - Nhà Hồ, nước - 20 năm chống giặc Minh, giải phóng đất 
 Đại Việt XV Đại Ngu, kinh đô nước (1407- 1428).
 buổi Tây Đô. - Tiếp tục xây dựng đất nước, đạt được đỉnh 
 đầu thời - Nhà Hậu Lê, cao trong mọi lĩnh vực ở thời Lê Thánh 
 Hậu Lê nước Đại Việt, Tông.
 kinh đô Thăng - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Lê Lợi, 
 Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. . .
 Long.
 Nước Thế kỷ - Triều Lê suy - Các thế lực phong kiến tranh nhau quyền 
 Đại Việt XVI- vong. lợi, nhà Lê suy vong, đất nước loạn lạc bởi 
 thế kỷ XVIII - Triều Mạc. nội chiến, kết quả chia cắt thành Đàng Trong 
 XVI- - Trịnh - Nguyễn và Đàng Ngoài, hơn 200 năm .
 XVIII. - Cuộc khai hoang phát triển mạnh ở Đàng 
 Trong.
 - Thành thị phát triển.
 - Nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền
 họ Nguyễn, họ Trịnh.
 - Triều Tây Sơn
 - Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế,lãnh đạo 
 nhân dân đánh tan giặc Thanh.
 - Bước đầu xay dựng đất nước.
 - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Quang 
 Trung
 Buổi 1802- Triều Nguyễn, - Họ Nguyễn thi hành nhiều chính sách để 
 đầu thời 1858 nước Đại Việt, thâu tóm quyền lực.
 Nguyễn kinh đô Huế. - Xây dựng kinh thành Huế.
IV.ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
 13 Kế hoạch bài dạy Lớp 4B Năm học 2022 - 2023
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ Ba, ngày 9 tháng 5 năm 2023.
 Chính tả.
 NÓI NGƯỢC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ:- Viết đẹp, viết đúng chính tả.
-Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài vè dân gian theo thể lục 
bát.
+ Năng năng văn học:- Làm đúng BT 2 phân biệt âm đầu r/d/gi và thanh hỏi, 
thanh ngã.
2. Phẩm chất.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
3. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Cho HS đọc bài chính tả - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
+ Nêu nội dung bài viết + Bài thơ là cách nói ngược tạo tiếng 
 cười hài hước, thú vị cho người đọc
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: liếm lông, nậm 
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. rượu, lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu,...
 - Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thơ lục bát
* Cách tiến hành: Cá nhân 
- GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
viết chưa tốt.
 14 Kế hoạch bài dạy Lớp 4B Năm học 2022 - 2023
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi và thanh hỏi, thanh ngã.
* Cách tiến hành: 
Bài 2: Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp
 Đáp án: giải đáp – tham gia – dùng một 
 thiết bị – theo dõi – bộ não – kết quả - 
 bộ não – bộ não – không thể 
 - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ từ
6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại các từ đã viết sai
7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy thêm ví dụ phân biệt thanh hỏi, 
 thanh ngã
IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Toán.
 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Ôn tập kiến thức về một số hình đã học
2. Thái độ
- HS có phẩm chấthọc tập tích cực.
3. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 15 Kế hoạch bài dạy Lớp 4B Năm học 2022 - 2023
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân – Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài, nêu tên + Hình tứ giác ABCD
hình Đáp án:
 a) Các cặp cạnh song son với nhau: 
 AB và DC
 b) Các cặp cạnh vuông góc với nhau: 
 AB và AD, AD và DC.
- Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách + Dùng ê –ke kiểm tra
xác định các đường thẳng song song và 
vuông góc.
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
Bài 3: Cá nhân – Lớp
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước 
lớp.
+ Muốn điền được Đ hay S, chúng ta phải + Cần tính chu vi và diện tích của mỗi 
làm gì? hình sau đó so sán
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (4 + 3) x 2 = 14 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 4 x 3 = 12 (cm)
 Chu vi hình vuông là: 
 3 x 4 = 12 (cm)
 Diện tích hình vuông là :
 3 x 3 = 9(cm)
- YC HS giơ thẻ Đ, S với mỗi phương án a. Sai; b. Sai; c. Sai; d. Đúng
và giải thích cách làm.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
- Củng cố cách tính chu vi, diện tích hình 
chữ nhật, hình vuông.
Bài 4: Nhóm 2 – Lớp
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước 
lớp.
+ Để tính được số viên gạch cần lát nền - Chúng ta phải biết được:
phòng học chúng ta phải biết được những + Diện tích của phòng học
gì? + Diện tích của một viên gạch lát nền
 + Sau đó chia diện tích phòng học cho 
 16 Kế hoạch bài dạy Lớp 4B Năm học 2022 - 2023
 diện tích 1 viên gạch
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
 Bài giải
 Diện tích của một viên gạch là:
 20 x 20 = 400 (cm2)
 Diện tích của lớp học là :
 5 x 8 = 40 (m2) = 400 000 cm2
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải được Số viên gạch cần để lát nền lớp học là:
bài toán có lời văn 400 000 : 400 = 1000 (viên)
 Đáp số : 1000 viên gạch
Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm) Bài giải
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải toán có - HS tự vẽ hình
lời văn Chu vi hình vuông là: 
 3 x 4 = 12 (cm)
 Diện tích hình vuông là:
 3 x 3 = 9 (cm2)
 Đáp số: 12 cm/ 9cm2
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Luyện từ và câu.
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ:- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại 
chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1); 
+ Năng lực văn học:- Biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời 
(BT2, BT3).
2. Phẩm chất.
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
3. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
 17 Kế hoạch bài dạy Lớp 4B Năm học 2022 - 2023
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ 
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa 
(BT1).
- Biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
* Cách tiến hành
Bài 1: Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài.
+ Trong các từ đã cho có những từ + HS nêu những từ mình chưa hiểu nghĩa 
nào em chưa hiểu nghĩa? GV giải thích. VD:
- GV gọi HS hoặc GV giải thích nghĩa 
của các từ đó. Từ Nghĩa
 Vui Hoạt động giải trí
 chơi
 Vui Vui vẻ trong lòng
 lòng
 Vui Vui vẻ và sung sướn 
 sướng
 Vui tính Người có tình tình luôn 
 vui vẻ
 Vui tươi Vui vẻ, phấn khởi.
 Vui vui. Có tâm trạng thích thú. . 
 . . .
+ Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi gì? + Câu hỏi: làm gì?
+ Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi + cảm thấy thế nào
gì?
+ Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi + là người thế nào?
gì? 
+ Có những từ vừa chỉ cảm giác, vừa + cảm thấy thế nào và là người thế nào? 
chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời Đáp án:
câu hỏi gì? a- Từ chỉ hoạt động: vui chơi, giúp vui, 
- GV nghe, nhận xét, kết luận lời giải mua vui. . .
đúng. b- Từ chỉ cảm giác: vui lòng, vui mừng, 
 vui sướng, vui thích, vui thú, vui vui.
 c- Từ chỉ tính tình: vui nhộn, vui tính, vui 
 tươi.
 d- Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: 
 vui vẻ.
 18 Kế hoạch bài dạy Lớp 4B Năm học 2022 - 2023
* Bài 2: Cá nhân – Lớp
 - HS nối tiếp nói câu rồi viết câu
- GV theo dõi, nhận xét, khen/ động VD:
viên. Bạn Quang lớp em rất vui tính.
* Bài 3: Em vui sướng vì cuối tuần được đi chơi.
 Nhóm 4 – Lớp
- Nhận xét, bổ sung, kết luận các từ 
đúng. Đáp án: cười ha hả, cười hì hì, cười khúc 
 khích, cười rúc rích, cười hinh hích, cười 
 hi hí, sằng sặc, cười sặc sụa, cười khành 
 khạch, cười toe toét,... .
- GV gọi vài HS đặt câu với các từ vừa - HS nói câu và viết câu vào vở BT
tìm được. VD: Mấy bạn nữ rúc rích cười.
- GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng Bọn khỉ cười khanh khách.
HS.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Vận dụng từ ngữ vào đặt câu
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm thêm các từ ngữ cùng chủ điểm
IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Tiếng anh.
 Cô Nga lên lớp.
 ----------------------------------------------------
Buổi chiều.
 Tập đọc.
 ĂN “MẦM ĐÁ”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ:- Đọc trôi trảy, rõ ràng bài tập đọc. Bước đầu biết đọc với 
giọng kể vui rõ ràng, hóm hỉnh. Phân biệt được lời của từng nhân vật trong truyện 
và người dẫn chuyện.
+ Năng lực văn học:- Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho 
chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa một bài học về ăn uống.
2. Phẩm chất.
- HS tích cực tham gia các hoạt động học tập
3. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 19 Kế hoạch bài dạy Lớp 4B Năm học 2022 - 2023
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Tiếng cười là + 1 HS đọc
liều thuốc bổ
+Nêu nội dung, ý nghĩa của bài? + Tiếng cười có nhiều tác dụng tích cực 
 với cuộc sống, làm con người yêu đời, 
 yêu cuộc sống
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh. Phân biệt 
được lời của từng nhân vật trong truyện và người dẫn chuyện.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Đọc với 
giọng vui hóm hỉnh, khuyên răn chúa: - Lắng nghe
nhấn giọng từ: độc đáo, châm biếm, túc - Nhóm trưởng chia đoạn bài tập đọc
trực, ngon thế, đổ chùa, tượng lo, lọ Bài chia làm 4 đoạn: 
tương,... + Đoạn 1: Từ đầu đến. . .bênh vực dân 
 lành.
 + Đoạn 2: Tiếp đến. . đề hai chữ đại 
 phong.
 + Đoạn 3: Tiếp đến . . . thì khó tiêu .
 + Đoạn 4: Còn lại.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ khó (tương truyền, túc trực, 
HS (M1) 
 lối nói hài hước, ninh, ,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 2 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách 
làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa một bài học về ăn uống.
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu giao việc có các câu hỏi - 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu
tìm hiểu bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Trạng Quỳnh là người như thế nào? + Là người rất thông minh. Ông thường 
 dùng lối nói hài hước hoặc những cách 
 độc đáo để châm biếm thói xấu của 
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_cv2345_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_phan.doc
Giáo án liên quan