Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (CV2345) - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Hồng Vân
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (CV2345) - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Hồng Vân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHBD Lớp 4B Năm học 2022- 2023 TUẦN 10 Thứ Hai, ngày 14 tháng 11 năm 2022. Hoạt động tập thể. CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN. -------------------------------------------- Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. + Năng lực ngôn ngữ:- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. +Năng lực văn học:- Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS chăm chỉ, tích cực ôn tập KT cũ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: + Giấy khổ to kể sẵn bảng BT2 và bút dạ. + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 9 - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/3 Cá nhân-Lớp lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài - HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội đọc. dung bài đọc - Đọc và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, khen/ động viên trực - Theo dõi và nhận xét. tiếp từng HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Nhóm 2- Lớp 1 KHBD Lớp 4B Năm học 2022- 2023 - Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện - HS đọc yêu cầu bài tập. kể ở tuần 4, 5, 6 đọc cả số trang. GV - Các bài tập đọc: ghi nhanh lên bảng. + Một người chính trực- trang 36. + Những hạt thóc giống- trang 46. + Nỗi vằn vặt của An- đrây- ca- trang - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để 55. hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong + Chị em tôi- trang 59. trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm - HS thảo luận trong nhóm. khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - Kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. - Tổ chức cho HS đọc từng đoạn hoặc cả bài theo giọng đọc các em tìm được. - Nhận xét khen những em đọc tốt. 3. Hoạt động vận dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ KT ôn tập - Đọc diễn cảm các bài tập đọc chủ điểm Măng mọc thẳng Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc 1. Một Ca ngợi lòng ngay - Tô Hiến Thong thả, rõ ràng. Nhấn người thẳng, chính trực, đặt Thành giọng ở những từ ngữ thể chính việc nước lên trên tình - Đỗ thái hậu hiện tính cách kiên định, trực riêng của Tô Hiến khẳng khái của Tô Hiến Thành. Thành. 2. Những Nhờ dũng cảm, trung - Cậu bé Khoan thai, chậm rãi, cảm hạt thóc thực, cậu bé Chôm Chôm hvận ca ngợi. Lời Chôm giống được vua tin yêu, - Nhà vua ngây thơ, lo lắng. Lời nhà truyền cho ngôi báu. vua khi ôn tồn, khi dõng dạc. 3. Nỗi Nỗi dằn vặt của An- - An- đrây- ca Trầm buồn, xúc động. nằn vặt đrây- ca Thể hiện yêu - mẹ An- của An- thương ý thức trách đrây- ca đrây- ca nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân. 4. Chị em Một cô bé hay nói dối - Cô chị Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể tôi. ba để đi chơi đã được - Cô em hiện đúng tính cách, cảm em gái làm cho tĩnh - Người cha xúc của từng nhân vật. Lời ngộ. người cha lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời cô em lúc hồn nhiên, lúc giả 2 KHBD Lớp 4B Năm học 2022- 2023 bộ ngây thơ. IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán. NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá sáu chữ số). 2. Góp phần phát triền các NL: - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất - Học tập tích cực, tính toán chính xác * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: ê- ke, thước - HS: đồ dùng học toán, ê-ke, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: : Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số. * Cách tiến hành:. * Phép nhân 241324 x 2 (phép nhân Cá nhân- Nhóm- Lớp không nhớ) - GV viết lên bảng phép nhân: - HS đọc: 241 324 x 2. 241324 x 2. - HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào giấy nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính trên bảng của bạn. + Khi thực hiện phép nhân này, ta phải - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó thực hiện tính bắt đầu từ đâu? đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn (tính - Yêu cầu HS tính. Nếu trong lớp có HS từ phải sang trái). tính đúng thì GV yêu cầu HS đó nêu 241324 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. cách tính của mình, sau đó GV nhắc lại x 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. 3 KHBD Lớp 4B Năm học 2022- 2023 cho HS cả lớp ghi nhớ. Nếu trong lớp 482648 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. không có HS nào tính đúng thì GV * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. hướng dẫn HS tính theo từng bước như * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. SGK. * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. Vậy 241 324 x 2 = 482 648 * Phép nhân 136204 x 4 (phép nhân có nhớ) - GV viết lên bảng phép nhân: 136204 - HS đọc: 136204 x 4. x 4. - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện - 1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả phép tính, nhắc HS chú ý đây là phép lớp làm bài vào giấy nháp. nhân có nhớ. 136204 * 4 nhân 4 bằng 16, viết 6 nhớ 1. + Khi thực hiện các phép nhân có nhớ x 4 * 4 nhân 0 bằng 0,thêm 1 bằng 1,viết 1 chúng ta cần thêm số nhớ vào kết quả 544816 * 4 nhân 2 bằng 8, viết 8. của lần nhân liền sau. * 4 nhân 6 bằng 24, viết 4 nhớ 2. - GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó * 4 nhân 3 bằng 12,thêm 2 bằng 14,viết 4 nhớ 1. yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện * 4 nhân 1 bằng 4,thêm 1 bằng 5, viết 5 phép nhân của mình. Vậy 136204 x 4 = 544816 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: HS thực hiện thành thạo phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số. * Cách tiến hành: Bài 1:Đặt tính rồi tính - 2 em lên bảng, lớp làm bảng con. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài a. 341231 214325 tập. x 2 x 4 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu 482648 ............. cần). b. 102426 410536 - GV chốt đáp án. x 5 x 3 - Củng cố cách đặt tính va thực hiện .............. ............. phép nhân. Bài 3a: Tính(HSNK làm cả bài) - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - GV yêu cầu HS làm theo cặp, 2 cặp tập. làm bảng lớn. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu - Thực hiện theo yêu cầu của GV. cần). Đ/a: - GV chốt đáp án. a. 321 475 + 423 507 x 2 = 321 475+ 847 014 = 1168 489 * 843 275 – 123 568 x 5 = 843 275 – 617 840 * KL: Củng cố cách tính giá trị của biểu = 225 435 thức 4 KHBD Lớp 4B Năm học 2022- 2023 Bài 2+ Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS - HS làm bài vào vở Tự học hoàn thành sớm) - Chữa bài trong nhóm đôi. - GV chữa, chốt cách làm 4. HĐ vận dụng (1p) - Ghi nhớ cách đặt tính và tính 5. HĐ sáng tạo (1p) Bài tập PTNL: 1.(M3+M4) Mỗi xã được cấp 455550 cây giống , hỏi một huyện có 7 xã thì được cấp bao nhiêu cây giống? IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Khoa học. NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? (PP BTNB) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức - Nêu được ví dụ về vận dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để không bị ướt,.... - Nêu được một số tính chất của nước : nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định: nước chảy từ trên cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất. 2. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. 3. Phẩm chất - Có ý thức bảo vệ nguồn nước * GD bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng: Nước là vô cùng thiết yếu đối với cuộc sống của con người, nhưng nguồn tài nguyên này đang bị huỷ hoại bởi bàn tay của con người, bởi vậy cần thực hiện các biện pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước. Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn nước cũng chính là sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng (phục vụ sản xuất điện) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: + Hình minh hoạ trong sgk tr- 42, 43. + 2 cốc thuỷ tinh giống nhau, nước lọc, sữa, chai, cốc, hộp, lọ thuỷ tinh có các hình dạng khác nhau, tấm kính, khay đựng nước, vải (bông, giấy thấm), đường muối, cát, 3 cái thìa. - Bảng kẻ sẵn các cột: Câu hỏi Dự đoán Cách tiến hành Kết luận 5 KHBD Lớp 4B Năm học 2022- 2023 - HS: chuẩn bị theo nhóm: + Hai cốc thủy tinh giống nhau, một cốc đựng nước, một cốc đựng sữa. + Chai và một số vật chứa nước có hình dạng khác nhau bằng thủy tinh hoặc nhựa trong có thể nhìn rõ nước đựng ở trong. + Một tấm kính hoặc một mặt phẳng không thấm nước hoặc một khay đựng nước(như hình vẽ trang 43 sgk) + Một miếng vải bông, giấy thấm, bọt biển (miếng mút), túi ni lông, + Một ít đường, muối,cát, và thìa. - Bút dạ, giấy khổ lớn, bảng nhóm - Vở thí nghiệm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. 2.Khám phá: * Mục tiêu: HS tiến hành làm thí nghiệm để phát hiện tính chất của nước. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp 2.1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - GV hỏi HS: Trên tay cô có một chiếc cốc. Đố các em biết trong cốc chứa gì? + chứa nước - Hàng ngày các em đã được tiếp xúc với nước, vậy có em nào biết gì về tính chất của nước? 2. 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết - HS ghi lại những hiểu biết của mình. của mình về tính chất của nước vào vở ghi chép khoa học. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, ghi lại - HS thảo luận trong nhóm rồi ghi vào những hiểu biết về nước có những tính bảng nhóm kết quả đã thảo luận. chất gì vào bảng nhóm. VD: - GV theo dõi tiến trình làm việc của các + Nước trong suốt, không màu không nhóm. mùi, không vị, + Nước không có hình dạng nhất định. + Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía, + Nước thấm qua một số vật, không thấm qua vật và hòa tan một số chất - Gọi đại diện các nhóm lên bảng đính - HS đính kết quả lên bảng kết quả rồi đọc kết quả của mình. 6 KHBD Lớp 4B Năm học 2022- 2023 - Các nhóm quan sát để tìm ra điểm - HS tìm các điểm giống và khác nhau. giống và khác nhau của nhóm mình với nhóm khác. - GV gạch dưới các điểm giống nhau giữa các nhóm. 2. 3. Đề xuất câu hỏi (dự đoán/ giả thuyết) và phương án tìm tòi: - YC HS đưa ra ý kiến cá nhân để đặt - HS đặt các câu hỏi thắc mắc của mình. câu hỏi theo nhóm. VD: - Giáo viên chốt các câu hỏi của các 1. Nước có màu, có mùi, có vị không? nhóm (nhóm các câu hỏi phù hợp với 2. Nước có hình dạng nhất định không nội dung bài học). và nước chảy như thế nào? 3. Nước có thể hòa tan hoặc không hòa tan một số chất nào ? 4. Nước có thể thấm hoặc không thấm qua một số chất nào ? - HS đề xuất phương án, chọn phương án thích hợp nhất VD: Đọc SGK, xem phim, làm thí nghiệm, tìm kiếm thông tin trên mạng, tham khảo ý kiến người lớn,.. - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất - Các nhóm đề xuất TN, sau đó tập hợp các phương án tìm tòi. ý kiến của nhóm vào bảng nhóm + Để chvận minh cho những ý kiến nêu trên là đúng, em cần phải làm gì ? + Theo em, phương án nào là tối ưu nhất ? -GV hướng cho HS đến phương án: làm TN 2.4. Thực hiện phương án tìm tòi: -GV YC HS viết dự đoán vào vở Ghi - Thực hiện theo yêu cầu của GV. chép khoa học trước khi làm thí nghiệm nghiên cứu với các mục: Câu hỏi; dự đoán; cách tiến hành; kết luận rút ra. - Yêu cầu các nhóm nhận đồ dùng cần - HS tiến hành làm TN cho TN, tiến hành TN tại nhóm và rút ra kết luận ghi vào bảng nhóm. - GV quan sát và giúp đỡ các nhóm. 2. 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức: - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết - Đại diện các nhóm lên trình bày.VD: quả. + Nhìn, ngửi, nếm để biết nước không màu, không mùi, không vị. + Đổ nước vào các bình có hình dạng 7 KHBD Lớp 4B Năm học 2022- 2023 khác nhau, quan sát để biết nước không có hình dạng nhất định. + Để nghiêng một tấm kính và đổ nước ở phía trên, quan sát để biết nước chảy từ nơi cao đến nơi thấp. + Hoà một số chất (muối, đường, dầu ) vào nước để biết nước có thể/ không thể hoà tan một số chất. + Đổ nước vào một số vật (vải cốt tông, ni lông , ) để xem nước thấm/ không thấm qua một số vật. - Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi cho nhóm bạn (Chẳng hạn: vật bị ướt, có phải vật đó đã thấm nước?, ) - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các - HS kết luận: Nước là một chất lỏng suy nghĩ ban đầu để khắc sâu kiến thức trong suốt, không màu, không mùi . về các tính chất của nước. thấm qua một số vậ và hòa tan một số chất. - Ghi tên bài lên bảng. (Ghi kết luận vào vở TN) 3. HĐ vận dụng (1p) * GD bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng - HS nêu. VD: lượng: Nước là vô cùng thiết yếu đối + Không xả rác bừa bãi xuống ao, hồ, với cuộc sống của con người, nhưng sông, suối nguồn tài nguyên này đang bị huỷ hoại + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn bởi bàn tay của con người, bởi vậy cần nước. thực hiện các biện pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước. Đó là những biện pháp gì? * GV: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn nước cũng chính là tiết kiệm năng lượng (sản xuất điện) 4. HĐ sáng tạo (1p) - Trong thực tế, con người vận dụng các - HS nêu một vài vận dụng. VD: tính chất của nước vào những việc gì? + Để một vật không bị thấm nước, ta phải lưu ý che đậy bằng các vật không thấm nước +Nước không thấm qua một số vật nên người ta dùng để sản xuất chậu, chai, làm bằng nhôm, nhựa, ..để chứa nước; sản xuất áo mưa. +Vận dụng tính chất nước chảy từ trên cao xuống Đđể tạo ra sức nước làm chạy máy phát điện, làm mái nhà dốc 8 KHBD Lớp 4B Năm học 2022- 2023 IV.ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Buổi chiều. Tiếng Việt. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. + Năng lực ngôn ngữ:- Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ). - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. + Năng lực văn học.- Vận dụng tốt các KT đã học để làm các bài tập liên quan 2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Tích cực làm bài, ôn tập KT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: +Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ. + Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ. Thương người như thể Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ Thương thân Từ cùng nghĩa: nhân Từ cùng nghĩa: trung thực hậu Từ trái nghĩa: độc ác Từ trái nghĩa: gian dối - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - HS hệ thống lại các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ thuộc các chủ điểm đã học - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và vận dụng làm bài * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp. Bài 1: Nhóm 4- Lớp - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS thảo luận ghi vào phiếu học – Chia sẻ lớp dưới sự điều hành của TBHT + Yêu cầu HS nhắc lại các bài + Nhân hậu đoàn kết- trang 17 và 33. mở rộng vốn từ. GV ghi + Trung thực và tự trọng- trang 48 và 62. 9 KHBD Lớp 4B Năm học 2022- 2023 nhanh lên bảng. + Ước mơ- trang 87. Đáp án: Thương người như Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước thể thương thân mơ Từ cùng nghĩa: Từ cùng nghĩa: Ước mơ, ước muốn, thương người, nhân trung thực, trung ao ước, ước mong, hậu, nhân ái, nhân thành, trung nghĩa, mong ước, mơ ước, dức, nhân nghĩa, ngay thẳng, thẳng mơ tưởng, ... hiền hậu, hiền thắn, thẳng tuột, từ,hiền lành, hiền thành thật, thật dịu, dịu hiền, trung lòng, thật tâm, thực hậu,... bụng,... Từ trái nghĩa: độc Từ trái nghĩa: dối ác, hung ác, tàn ác, trá, gian dối, gian nanh ác, tàn bạo, dữ lận, gian giảo, gian tợn, dữ dằn, ăn trá, lừa dối, bịp hiếp, hà hiếp, bắt bợm, lừa đảo, lừa nạt, đánh đập, áp lọc,... - Nhận xét khen/ động viên, bức, bóc lột,... yêu cầu đặt câu với từ bất kì vừa hệ thống lại Bài 2: Tìm thành ngữ, tục ngữ Nhóm 2 –Lớp đã học trong mỗi chủ điểm Thương người như thể thương thân: Ở hiền nêu ở BT1 gặp lành; Một cây làm chẳng nên non hòn núi cao; Hiền như bụt; Lành như đất; Thương nhau như chị em ruột; Môi hở răng lạnh;Máu chảy ruột mềm;Nhường cơm sẻ áo;Lá lành đùm lá rách;Trâu buột ghét trâu ăn;Dữ như cọp. Măng mọc thẳng:Thẳng như ruột ngựa;Thuốc đắng dã tật, Giấy rách phải giữ lấy lề; Đói cho sạch, ráh cho thơm. Trên đôi cánh ước mơ: Cầu được ước thấy;Ước sao được vậy;Ước của trái mùa;Đvận núi này trông núi nọ. - HS đặt câu hoặc nêu tình huống sử dụng các câu TN, tục ngữ trên. VD: +Trường em luôn có tinh thần lá lành đùm là rách. +Bạn Hùng lớp em tính thẳng thắn như ruột ngựa. - Nhận xét sửa từng câu cho + Bà em luôn dặn con cháu đói cho sạch, rách HS cho thơm. Bài 3: Cá nhân –Lớp - Gọi 1 HS đọc yêu cầu Đáp án: - Kết luận về tác dụng của dấu Dấu câu Tác dụng ngoặc kép và dấu hai chấm. a.Dấu hai chấm: Báo hiệu bộ phận câu đvận sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu 10 KHBD Lớp 4B Năm học 2022- 2023 dòng. b.Dấu ngoặckép: + Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm hai dấu chấm. + Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt. 3. HĐ vận dụng (1p) - Ghi nhớ KT ôn tập 4. HĐ sáng tạo (1p) - Sưu tầm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ khác thuộc chủ điểm đã học IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Lịch sử. NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Nêu cao lòng tự hào dân tộc, tự hào thủ đô Hà Nội đã có hơn 1000 năm văn hiến. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: + Bản đồ hành chính Việt Nam. + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, bút dạ,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận + Tình hình nước ta khi quân Tống xâm xét. lược? + Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và con + Diễn biến của cuộc kháng chiến chống trưởng là Đinh Liễn. . . quân Tống xâm lược. + Đầu năm 981, quân Tống theo hai 11 KHBD Lớp 4B Năm học 2022- 2023 + Ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó? đường thuỷ và bộ. . . + Cuộc kháng chiến chống quân - GV nhận xét, khen/ động viên. Tống xâm lược thắng lợi. . . 2.Khám phá: (30p) * Mục tiêu - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La. Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn. * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp *HĐ1: Nhà Lý ra đời Nhóm 2 – Lớp - GV yêu cầu HS đọc SGK từ Năm 2005 - HS đọc thầm. đến nhà Lý bắt đầu từ đây . + Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình nước + Sau khi Lê Đại Hành mất, Lê Long ta như thế nào? Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình bạo ngược nên lòng người rất oán hận . +Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất, các quan + Vì Lý Công Uẩn là một vị quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm trong triều nhà Lê. Ông vốn là người vua? thông minh, văn võ đều tài, đức độ cảm hóa được lòng người, khi Lê Long Đĩnh mất các quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua . + Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào? + Nhà Lý bắt đầu từ năm 1009 *KL: Như vậy, năm 1009, nhà Lê suy tàn, nhà Lý tiếp nối nhà Lê xây dựng đất nước ta. Chúng ta cùng tìm hiểu về triều đại nhà Lý. Hoạt động 2: Nhà Lý rời đô ra Thăng Cá nhân –Nhóm 2- Lớp Long: - GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc - HS lên bảng xác định. Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long). - GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ và kênh - HS lập bảng so sánh (nhóm 2) chữ trong SGK đoạn: “Mùa xuân năm 1010 . . màu mỡ này”, để lập bảng so sánh theo mẫu sau: Vùng đất Nội dung Hoa Lư Đại La so sánh - Vị trí - Không phải - Trung tâm trung tâm đất nước - Địa thế - Rừng núi hiểm - Đất rộng, trở, chật hẹp bằng phẳng, màu mỡ 12 KHBD Lớp 4B Năm học 2022- 2023 +Vua “Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào + Vua thấy Đại La là vùng đất ở mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại trung tâm, bằng phẳng, dân cư không La?”. khổ nì ngập lụt, muôn vật phong phú, tốt tươi. Ông nghĩ “Muốn cho con - GV: Mùa thu năm 1010, Lý Thái Tổ cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và no thì phải rời đô”. đổi tên Đại La thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt . - GV giải thích từ “ Thăng Long” và “Đại Việt”: Theo truyền thuyết, khi vua tạm đỗ dưới thành Đại La có rồng vàng hiện lên ở chỗ thuyền ngự, vì thế vua đổi tên thành Thăng Long, có nghĩa là rồng . bay lên. Sau đó năm 1054 vua Lý Thánh Tông đổi tên nước ta là Đại Việt. +Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng + Thăng Long có nhiều lâu đài, cung như thế nào? điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường. 3. Hoạt động vận dụng (1p). - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, tự hào văn hiến 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Kể chuyện lịch sử về Lý Công Uẩn IV.ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Địa lí. ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức - Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi,... của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ. 2. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: + Bản đồ tự nhiên Việt Nam. + Phiếu học tập (Lược đồ trống). -HS: SGK, tranh, ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 13 KHBD Lớp 4B Năm học 2022- 2023 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời và nhận xét: + Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? + Cao nguyên Lâm Viên + Kể tên một số địa danh ở Đà Lạt? + Thác Cam Li, hồ Xuân Hương + Vì sao Đà Lạt thích hợp với việc + Vì Đà Lạt có khí hậu lạnh và mát mẻ trồng các cây rau và hoa xứ lạnh? quanh năm nên thích hợp với các loài cây xứ lạnh. - Nhận xét, khen/ động viên. - GV chốt ý và giới thiệu bài 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi,... của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ. - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp Hoạt động: Xác định vị trí địa lí Cá nhân -Lớp - GV yêu cầu HS lên chỉ vị trí dãy núi - Hs lên bảng chỉ bản đồ Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan- xi- păng, - HS lên chỉ vị trí các dãy núi và đỉnh các cao nguyên ở Tây Nguyên và Phan- xi- păng và cao nguyên trên bản thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự đồ. nhiên Việt Nam. - GV nhận xét và điều chỉnh lại phần làm việc của HS cho đúng. Hoạt động 2: Nêu lại một số đặc Nhóm 4- Lớp điểm tiêu biểu - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm hoàn thành bài tập 2 - SGK - HS clàm việc nhóm 4 và chia sẻ trước *Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về lớp thiên nhiên và hoạt động của con - TBHT điều hành việc báo cáo kết quả: người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên theo những gợi ý ở bảng - Nhóm 1: Địa hình, khí hậu ở Hoàng -Nhóm1: Liên Sơn, Tây Nguyên . + Hoàng Liên Sơn là một dãy núi cao, đồ sộ, có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi dốc. . . . . Khí hậu lạnh quanh năm. . . . + Tây Nguyên là vùng đát cao, rộng lớn bao gồm các cao nguyên xếp tầng cao, thấp khác nhau. Khí hậu có hai mùa rõ rệt. . . - Nhóm 2: Dân tộc, trang phục, lễ hội -Nhóm 2: ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên. +Hoàng Liên Sơn: Gồm nhiều dân tộc như Thái, Dao, Mông. Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng, trang phục được 14 KHBD Lớp 4B Năm học 2022- 2023 may thêu, trang trí rất cầu kì. . . . + Tây Nguyên; Gồm dân tộc Ê- đê, Gia rai, Xơ đăng, Ba- na. Trang phục thì con trai mặc khố, con gái thì mặc áo váy,. . . - Nhóm 3: Trồng trọt, chăn nuôi, nghề -Nhóm 3: thủ công . + Hoàng Liên Sơn: Trồng trọt trên đất dốc, và chủ yếu là lúa, ngô,. . . + Tây Nguyên: Cây trồng chủ yếu là Cà phê, tiêu, chè,. . . - Nhóm 4: Khai thác khoáng sản, khai -Nhóm 4: thác sức nước và rừng . +Hoàng Liên Sơn: Khai thác a- pa- tít, đồng, chì,. . +Tây Nguyên: Khai thác sức nước là - GV nhận xét và giúp các em hoàn ngăn sông, đắp đập để tạo hồ dùng sức thành phần việc của nhóm mình. nước chảy từ trên cao . . . Hoạt động 3: Trung du Bắc Bộ - Nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Cả lớp: + Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du +Là một vùng đồi với các đỉnh tròn, Bắc Bộ? sườn thoải, xếp cạnh nhau như cái bát + Người dân nơi đây đã làm gì để phủ úp. xanh đất trống, đồi trọc? + Người dân đã tích cực trồng rừng, - GV hoàn thiện phần trả lời của HS. cây công nghiệp lâu năm. 3. Hoạt động vận dụng (2p) - Ghi nhớ kiến thức của bài. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm và triển lãm các tranh, ảnh về các vùng đã học IV.ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ Ba, ngày 15 tháng 11 năm 2022. Tiếng Việt. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. + Năng lực ngôn ngữ:- HS nắm được một số thể loại: nội dung, nhân vật,...và cách đọc các bài tập đọc. + Năng lực văn học:- Nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. 2. Góp phần phát triển các năng lực 15 KHBD Lớp 4B Năm học 2022- 2023 - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ 3. Phẩm chất - HS tích cực, tự giác ôn tập KT cũ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90 SGK (phóng to) + Bảng lớp ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: HS ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. HS nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. * Cách tiến hành: Bài 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân – Lớp lòng - HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài đọc - Theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét, khen/ động viên. - Đọc yêu cầu trong SGK. Bài 2: - Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số Nhóm 6 – Lớp trang thuộc chủ điểm Đôi cánh ước mơ. - Các bài tập đọc. GV ghi nhanh lên bảng. * Trung thu độc lập - trang 66. - Yêu cầu HS trao đổi, làm việc trong * Ở vương quốc Tương Lai - trang 70. nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán * Nếu chúng mình có phép lạ - trang 76. phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ * Đôi giày ba ta màu xanh - trang 81. sung. * Thưa chuyện với mẹ - trang 85. - Kết luận phiếu đúng. * Điều ước của vua Mi- đát - trang 90. - Gọi HS đọc lại phiếu. Tên bài Thể loại Nội dung chính Giọng đọc 1. Trung thu Văn Mơ ước của anh chiến sĩ trong Nhẹ nhàng thể hiện độc lập xuôi đêm trung thu độc lập đầu tiên về niềm tự hào tin tương lai của đất nước và của tiếu tưởng. nhi. 16 KHBD Lớp 4B Năm học 2022- 2023 2. Ở vương Kịch Mơ ước của các bạn nhỏ về cuộc Hồn nhiên(lời Tin- quốc tương sống đầy đủ hạnh phúc, ở đó trẻ tin, Mi- tin: háo lai em là những nhà phát minh, góp hức, ngạc nhiên, sức phục vụ cuộc sống. thán phục, lời các em bé: tự tin, tự hào.) 3. Nếu chúng Thơ Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có Hồn nhiên, vui mình có phép phép lạ để làm cho thế giới trở tươi. lạ. nên tốt đẹp hơn. 4. Đôi giày Văn Để vận động cậu bé lang thang đi Chậm rãi, nhẹ ba ta màu xuôi học, chị phụ trách đã làm cho cậu nhàng (đoạn 1 –hồi xanh xúc động, vui sướng vì thưởng tưởng): vui nhanh cho cậu đôi giày mà cậu mơ ước. hơn (đoạn 2 - niềm xúc động vui sướng của cậu bé lúc nhạn quà) 5. Thưa Văn Cương ước mơ trở thành thợ rèn Giọng Cương: Lễ chuyện với xuôi để kiếm sống giúp gia đình nên đã phép, thiết tha. mẹ thuyết phục mẹ động tình với em, Giọngmẹ: lúc ngạc không xem đó nghề hèn kém. nhiên. Lúc cảm động, dịu dàng. 6. Điều ước Văn Vua Mi- đat muốn mọi vật mình Khoan thai. Đổi của vua Mi- xuôi chạm vào đều biến thành vàng, giọng linh hoạt phù đát. cuối cùng đã hiểu: những ước hợp với tâm trạng muốn tham lam không mang lại thay đổi của vua: hạnh phúc cho con người. từ phấn khởi, thoả mãn sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận. Lời Đi- ô- ni- dôt phán: Oai vệ. Bài 3: GV tiến hành như bài 2 Nhân vật Tên bài Tính cách - Nhân vật “tôi”- Đôi giày ba ta Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan chị phụ trách. màu xanh tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ. Lái Hồn nhiên, tình cảm, tích được mang giày dép. - Cương. Thưa chuyện với Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để mẹ kiếm tiền giúp mẹ. - Mẹ Cương Dịu dàng, thương con - Vua Mi- đat Điều ước của vua Tham lam nhưng biết hối hận. - Thần Đi- ô- ni- Mi- đat. Thông minh, biết dạy cho vua Mi- đat một dôt bài học. 3. Hoạt động vận dụng (1p) 17 KHBD Lớp 4B Năm học 2022- 2023 - Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc, sẽ chỉ mang lại bất hạnh cho con người 4. HĐ sáng tạo (1p) - Đọc diễn cảm các bài tập đọc thuộc chủ điểm IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán. TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.2 2. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán 3. Phẩm chất - Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: - Phiếu nhóm - HS: Vở BT, bút, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - HS cùng hát và vận động dưới sự điều hành của TBVN - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT:(15p) * Mục tiêu: Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân * Cách tiến hành: + Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân: * So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau - HS nêu 5 x 7 = 35 và 7 x 5 = 35. - GV viết lên bảng biểu thức Vậy 5 x 7 = 7 x 5. 5 x 7 và 7 x 5 + Hãy tính và so sánh giá trị hai biểu thức này với nhau. - GV làm tương tự với các cặp phép - HS nêu: 18 KHBD Lớp 4B Năm học 2022- 2023 nhân khác, ví dụ 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; 9 x 8, *KL: Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. * Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân - GV treo lên bảng so sánh giá trị của - HS đọc bảng số. hai biểu thức (SGK), yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực và b x a để điền vào bảng. hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng như sau: Bài 2(tr55): Vẽ theo mẫu: 4. HĐ vận dụng (1p) + Hãy so sánh kết quả của biểu thức a x + Giá trị của biểu thức a x b và giá trị b với giá trị của biểu thức b x a, khi của biểu thức b x a đều bằng 32. a=4, b=8? + Hãy so sánh kết quả của biểu thức a x + Giá trị của biểu thức a x b và giá trị b với giá trị của biểu thức b x a, khi của biểu thức b x a đều bằng 42 a=6, b=7? + Hãy so sánh kết quả của biểu thức a x + Giá trị của biểu thức a x b và giá trị b với giá trị của biểu thức b x a, khi của biểu thức b x a đều bằng 20. a=5, b=4? + Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn + Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng như thế nào so với giá trị của biểu thức giá trị của biểu thức b x a. b x a? + Ta có thể viết a x b = b x a - HS đọc: a x b = b x a + Em có nhận xét gì về các thừa số + Hai tích đó đều có từa số là a và b trong hai tích a x b và b x a? nhưng vị trí khác nhau. + Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b + Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào? cho nhau thì ta được tích b x a. + Khi đó giá trị của tích a x b có thay + Không thay đổi. đổi không? + Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong một + Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào? tích thì tích đó không thay đổi. * KL: Khi ta đổi chỗ các thừa số - HS đọc lại KL trong một tích thì tích không thay đổi. Đó là t/c giao hoán của phép nhân 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán * Cách tiến hành: Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS tự làm bài, 2 HS làm bảng lớn. 19 KHBD Lớp 4B Năm học 2022- 2023 tập. Đ/a: a. 4 x 6 = 6 x 4; b. 3 x 5 = 5 x 3 207 x 7 = 7 x 207 ;2138 x 9 = 9 x 2138 - YC HS nhận xét, bổ sung, chữa bài - Chốt đáp án. * KL: Củng cố tính chất giao hoán của - HS nhắc lại t/c giao hoán phép nhân. Bài 2(a,b): Tính: HSNK hoàn thành - Thực hiện theo yêu cầu của GV cả bài - 2 em lên bảng, lớp làm bảng con. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài a. 1357 x 5 = tập. 7 x 853 = - GV yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm b. 40263 x 7 = bảng lớn. 5 x 1326 = - YC HS nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu cần) - Củng cố tính chất giao hoán của phép nhân. Bài 3 + bài 4 (Bài tập chờ dành cho - HS tự làm bài vào vở Tự học HS hoàn thành sớm) 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ tính chất giao hoán của phép nhân 5. Hoạt động sáng tạo (1p) * Bài tập PTNLHS: (M3+M4) 1. Đổi chỗ các thừa số đẻ tính tích theo cách thuận tiện nhất. a. 5 x 74 x 2 4 x 5 x 25 b. 125 x 3 x 8 2 2 x 7 x 500 2. Cho 123 x 4 x 9 = 4428. Không cần tính hãy nêu ngay giá trị của các tích dưới đây và giải thích: 123 x 9 x 4 =.... 9 x 4 x 123 =..... 9 x 123 x 4 =.... IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ Tiếng Việt. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_cv2345_tuan_10_nam_hoc_2022_2023_phan.doc