Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn TUẦN 6: Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ? I. YÊU CẦU CÂN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nắm được 1 kiểu so sánh: So sánh sự vật với con người. - Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái, tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường (BT2). 2.Năng lực: - Phân biệt từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh. - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: 4 băng giấy (mỗi băng viết 1 câu thơ, khổ thơ) ở BT1. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi: “Chanh= Chua - Cua =Cắp” - HS tham gia chơi. - HS lên bảng làm lại BT2 tiết TLV tuần 6. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành (30 phút): *Mục tiêu: Nắm được 1 kiểu so sánh: So sánh sự vật với con người. *Cách tiến hành: Bài 1: Làm việc cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp - Học sinh làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp: Đáp án: a. Trẻ em như búp trên cành b. Ngôi nhà như trẻ thơ c. Cây pơ mu in như người đứng canh Kế hoach bài dạy Tuần 6 Lớp 3A Giáo Viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 1 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn d. Bà như quả ngọt chín rồi - GV nhận xét chốt lại lời đúng. *GVKL: Các hình ảnh so sánh trong câu thơ này là so sánh giữa các sự vật với con người. Bài 2: Cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu bài tập + Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt - Đoạn 1 và gần hết đoạn 2. động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào? + Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của - Cuối đoạn 2, 3. Quang và các bạn khi vô tình gây ra tại nạn cho cụ già ở đoạn nào? - HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo cặp để làm bài – Chia sẻ trước lớp (3- 4 HS lên bảng làm bài). Đáp án; a. Chỉ hoạt động: cướp bóng, bấm bong, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, sút bóng, chúi. b. Chỉ hoạt động: hoảng sợ, tái cả người. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. 4. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà tìm thêm các từ chỉ hoạt động, trạng thái. 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Viết một đoạn văn ngắn có từ chỉ hoạt động, trạng thái và sử dụng phép so sánh. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Hướng dẫn tự học: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động và đặt câu theo mẫu Ai làm gì? ...................................................................................... CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT): BẬN I. YÊU CẦU CÂN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ. - Làm đúng BT điền tiếng có vần en/oen (BT 2). - Làm đúng BT 3a. 2. Năng lực: - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có vần en/oen. Kế hoach bài dạy Tuần 6 Lớp 3A Giáo Viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 2 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II.CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng: - GV: Sách giáo khoa, bảng phụ. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” - Nêu nội dung bài hát. - 3 HS viết trên bảng lớp: tròn trĩnh, chảo rán, giò chả, trôi nổi,... - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - GV đọc bài thơ một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. + Bé bận làm gì? - bận bú, bận chơi, bận khóc, bận cười, bận nhìn ánh sáng. + Vì sao tuy bận nhưng ai cũng vui? - Vì mỗi việc làm đều làm cho cuộc đời chung vui hơn. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn thơ viết theo thể thơ nào? - thể thơ 4 chữ. + Đoạn thơ có mấy khổ thơ? Mỗi khổ - Đoạn thơ có 2 khổ thơ, có 14 dòng, khổ + Những chữ nào trong đoạn văn phải cuối có 8 dòng. viết hoa? - Những chữ đầu câu phải viết hoa c. Hướng dẫn viết từ khó: + Trong bài có các từ nào khó, dễ - Học sinh nêu các từ: cấy lúa, khóc cười, lẫn? thổi nấu, ánh sáng,... - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học sinh viết. Kế hoach bài dạy Tuần 6 Lớp 3A Giáo Viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 3 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh nghe viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe. cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - HS viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, theo. dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài. - Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập, điền tiếng có vần en/oen (BT2). Làm đúng BT 3a. *Cách tiến hành: Bài 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua - Học sinh tham gia chơi. điền vào chỗ trống. => Đáp án: nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen rỉ, hèn nhát. - Giáo viên tổng kêt trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 3a: - Học sinh làm cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi (1 học sinh hỏi, 1 học sinh đáp). - Chia sẻ kết quả trước lớp. Kế hoach bài dạy Tuần 6 Lớp 3A Giáo Viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 4 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 6. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa vần en/oen. 7. HĐ sáng tạo (1 phút): - Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát có cùng chủ đề. Cẩn thận chép lại bài thơ, bái hát đó cho thật đẹp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Hướng dẫn tự học: Luyện viết chữ đẹp bài: Các em nhỏ và cụ già. ................................................................................. TOÁN: TIẾT 37 + 38: GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN. LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CÂN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết thực hiện giảm một số đi một số lần. - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần qua các ví dụ cụ thể. - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. 2. Năng lực: Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài toán về giảm đi 1 số lần. - Rèn kĩ năng giải các bài toán gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng tính toán trong thực tế - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2( trang 38), Bài 1,2 ( trang 39) II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Phấn màu, bảng phụ vẽ đoạn thẳng AB và CD; 2 hàng hình vuông, trên 6 hình, dưới 2 hình. Kế hoach bài dạy Tuần 6 Lớp 3A Giáo Viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 5 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn - HS: Bảng con, bộ đồ dùng toán 3 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: “Truyền điện” (về các - HS tham gia chơi, nối tiếp nhau đọc các bảng chia đã học) phép chia đã học - Tổng kết TC - Kết nối kiến thức - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút): * Mục tiêu: - Biết thực hiện giảm một số đi một số lần. * Cách tiến hành: (Cả lớp) *Việc 1: Thực hành trên mô hình hình vuông. - GV giới thiệu 2 hàng các hình - HS sắp xếp các hình vuông và trả lời: vuông, hướng dẫn HS sắp xếp các hình vuông như hình vẽ rồi hỏi: + Số hình vuông ở hàng trên? - 6 hình vuông + Số hình vuông ở hàng dưới so với - Quan sát hàng trên: Số hình vuông ở hàng trên giảm 3 lần thì có số hình vuông ở hàng dưới - GV ghi bảng: + Hàng trên: 6 hình vuông - Nghe + Hàng dưới: 6 : 3= 2 (hình vuông) *GVKL: Số hình vuông ở hàng trên - HS nhắc lại giảm 3 lần thì được số hình vuông ở hàng dưới. *Việc 2: Thực hành trên đoạn thẳng: - GV treo bảng phụ: + Độ dài đoạn thẳng AB? - 8 cm + Đoạn thẳng CD so với đoạn thẳng AB: Đoạn thẳng AB giảm 4 lần thì được đoạn thẳng CD. Kế hoach bài dạy Tuần 6 Lớp 3A Giáo Viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 6 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn - GV ghi bảng như SGK: + Độ dài đoạn thẳng AB: 8cm + Độ dài đoạn thẳng CD: 8 : 4 = 2 (cm) + Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta làm thế +Ta chia 8 cm cho 4 nào? + Muốn giảm một số đi 4 lần ta làm +Ta chia lấy số đó chia cho 4 thế nào? + Muốn giảm một số đi nhiều lần ta + Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số làm thế nào? đó cho số lần *GVKL: Muốn giảm một số đi nhiều -Vài HS nhắc lại lần ta chia số đó cho số lần 2. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: - Biết thực hiện giảm một số đi một số lần. - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần qua các ví dụ cụ thể. * Cách tiến hành: Bài 1(Tr. 37): (Cá nhân - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân (nhẩm) - Yêu cầu HS làm nhẩm - Chia sẻ kết quả trước lớp, giải thích cách làm, ví dụ: Số 48, giảm 4 lần bằng 12, giảm đi 6 lần bằng 8 Bài 2 (Tr. 37): a) Cá nhân – Lớp a) HS tự tìm hiểu yêu cầu, ghi nhớ tóm tắt và cách giải. +Muốn biết số bưởi giảm đi 4 lần - Ta lấy số bưởi chia cho 4 bằng bao nhiêu ta làm thế nào? b) Cá nhân – Cặp đôi – Lớp - Học sinh làm bài cá nhân. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp Bài giải: Thời gian làm công việc đó bằng máy là: 30 :5 = 6 (giờ) Đ/S: 6 giờ Bài 3(Tr. 38): (Hướng dẫn hs tự - HS lắng nghe để về nhà làm. học ở nhà) - Chia sẻ kết quả trước lớp (giải thích cách - Hỏi cách làm ý a) làm) + Trước khi vẽ đoạn thẳng CD, em đã + Tính độ dài của đoạn thẳng CD làm gì? + Để tính độ dài đoạn thẳng CD, em + Lấy 8 : 4 = 2 (cm) làm thế nào? - Hỏi tương tự với ý b) + Lấy 8 – 4 = 4 (cm) Kế hoach bài dạy Tuần 6 Lớp 3A Giáo Viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 7 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn + Vì sao lại lấy 8 – 4? + Vì giảm đi 4 cm chứ không phải 4 lần. *GV lưu ý HS phân biệt giữa giảm - Lắng nghe đi số lần và giảm đi 1 số đơn vị: Giảm đị 1 số lần là lấy số đó chia cho số lần, còn giảm đi 1 số đơn vị là lấy số đó trừ đi 1 số đơn vị đó. Bài 1(Tr. 40): Cá nhân – Cặp đôi - Cả lớp. - HS tìm hiểu bài mẫu - Đưa dòng mẫu lên cho cả lớp quan - Vì 6 x 5 = 30 sát. - Vì 30 : 6 = 5 + Vì sao ô vuông tiếp theo là 30? - HS làm bài cá nhân + Vì sao hình tròn tiếp theo là 5? - Chia sẻ cặp đôi. - Gv phát phiếu. Yêu cầu Hs tự tìm - Chia sẻ kết quả trước lớp hiểu và làm dòng 2 còn lại vào phiếu + 7 gấp 6 lần được 42 - Lưu ý những HS làm nhanh thì có 42 giảm 2 lần được 21 thểm làm thêm dãy tính còn lại của + 25 giảm 5 lần được 5 dòng 1 5 gấp 4 lần được 20 - HS tự tìm hiểu nội dung bài. - Chia sẻ kết quả trong cặp - Báo cáo kết quả trước lớp: Bài 2(Tr. 40): Cá nhân - Cặp đôi – Giải Lớp a) Buổi chiều cửa hàng bán được số lít dầu - Quan sát, giúp đỡ những HS còn là: lúng túng khi tóm tắt và giải. 60 : 3 = 20 (l) Đ/S: 20 l dầu - Lưu ý chỉnh sửa câu trả lời cho hợp b) Số quả cam còn lại trong rổ là: lý. 60 : 3 = 20 (quả) Đ/S: 20 quả cam - Ta lấy 60 : 3 - Ta cũng lấy 60 : 3 - Yêu cầu HS quan sát 2 phép tính ở câu a) và b): + Muốn giảm 60 đi 3 lần ta làm thế nào? + Muốn tìm 1/3 của 60 ta làm thế nào? => Như vậy, giảm 60 đi 3 lần cũng - HSNK tự hoàn thành ở nhà bằng 1/3 của 60. + Đo độ dài đoạn thẳng AB được 10cm Bài 3, 4 (Tr. 40): (Dành cho HSNK + Độ dài đoạn thẳng AB giảm 5 lần được: làm thêm ở nhà) 10 cm : 5 = 2 cm - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em + Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 2cm - GV lưu ý cách xác định vị trí của Kế hoach bài dạy Tuần 6 Lớp 3A Giáo Viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 8 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn đoạn thẳng MN cho HS 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài 1. Đếm số lượng chiếc đua có trên mâm cơm nhà em, giảm chúng đi 2 lần xem được bao nhiêu. Xem số ấy có liên qua gì với số người trong gia đình em không? 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Chọn ra 5 số bất kỳ có 3 chữa số, có hàng đơn vị là 5 hoặc 0. Thực hành ra nháp: Giảm số đó đi 5 lần, sau đó tiếp tục giảm số đó đi 5 đơn vị. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Hướng dẫn học sinh tự học: Luyện các bài tập về giảm một số đi nhiều lần. ...................................................................................... Thứ Ba, ngày 19 tháng 10 năm 2021. TOÁN: TIẾT 39 + 40. TÌM SỐ CHIA. LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CÂN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. - Biết tìm số chia chưa biết. - HS biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính. - Biết làm tính nhân (chia) số có 2 chữ số với (cho) số có một chữ số. 2. Năng lực: - Rèn kĩ năng tính và giải các bài toán về tìm số chia. - Rèn kĩ năng tìm thành phần chưa biết trong bài toán. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2 ( Tiết 39). Bài 1, 2 (cột 1,2), BT3 ( Tiết 40) II.CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng phụ vẽ hình như phần 1) Nhận xét, trong phần bài mới trong SGK - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: Kế hoach bài dạy Tuần 6 Lớp 3A Giáo Viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 9 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : - TC: Điền đúng - điền nhanh - HS tham gia chơi (nêu miệng) + 7 gấp lên 3 lần ? + 42 giảm đi 6 lần? + 6 gấp lên 4 lần? + 30 giảm đi 5 lần? - Tổng kết – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe bảng. - Mở vở ghi bài 2. HĐ hình thành kiến thức mới (14 phút): * Mục tiêu: - Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. - Biết tìm số chia chưa biết. * Cách tiến hành: (HĐ cả lớp) Việc 1: Nhận xét: - 1 HS nêu lại bài toán - Nêu bài toán 1: Có 6 ô vuông chia thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy ô vuông? - 6 : 2 = 3 (ô vuông) + Nêu phép tính để tìm số ô vuông mỗi nhóm? - 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương. + Hãy nêu tên gọi của thành phần và kết quả trong phép tính chia 6 : 2 = 3 - Nêu bài toán 2: Có 6 ô vuông - HS đọc lại chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 3 ô vuông. Hỏi chia được mấy nhóm như thế? + Nêu phép tính tìm số nhóm chia - 6 : 3 = 2 (nhóm) được? + 2 là gì trong phép chia? - Số chia + 6,3 là gì trong phép chia? - 6 là số bị chia; 3 là thương =>GVKL: 2 = 6 : 3, hay có thể nói, “số chia bằng SBC chia cho Kế hoach bài dạy Tuần 6 Lớp 3A Giáo Viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 10 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn thương” Việc 2: Tìm số chia chưa biết: - HS tự làm ra nháp, 1 HS làm bảng lớp - Ghi bảng: 30 : x = 5 - Chia sẻ kết quả trước lớp: + X là số chia + X là gì trong phép chia? + 30 là SBC, 5 là Thương + 30 là gì, 5 là gì trong phép + Lấy 30 : 5 chia? - HS đọc kết quả đã làm + Muốn tìm X ta làm thế nào? + Bằng 6 - Lấy số bị chia chia cho thương. + Vậy số chia bằng mấy? => Muốn tìm số chia ta làm như - Một số HS nhắc lại thế nào? *GVKL: Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương 2. HĐ thực hành (16 phút): * Mục tiêu: Củng cố kỹ năng tìm số bị chia, thừa số chưa biết và số chưa chưa biết. Rèn kỹ năng tính nhẩm. * Cách tiến hành: Bài 1(Tr. 39): (Cả Lớp) - Học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả tính - Trò chơi: Truyền điện nhẩm của các phép tính Bài 2(Tr. 39): (Cá nhân - Cặp - Lớp) - HS trả lời - Yêu cầu HS xác định tên thành phần và kết quả của từng phép tính trước khi tính. - Gợi ý làm bài: + Đều có số chia chưa biết. + Câu a, b, c, d có đặc điểm gì chung? + Lấy SBC chia cho thương. + Muốn tìm số chia ta làm thế nào? + SBC chưa biết + Câu e) có thành phần nào chưa biết? + Lấy thương nhân với SC + Muốn tìm SBC ta làm thế nào? + Tìm thừa số chưa biết + Câu g) yêu cầu tìm gì? + Lấy Tích chia cho thừa số kia + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp - HS tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn Bài 3(Tr. 37): (Dành cho HSNK) thành. Kế hoach bài dạy Tuần 6 Lớp 3A Giáo Viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 11 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em: + Muốn thương lớn nhất thì số chia + SC phải bé nhất => SC là 1. phải như thế nào? Ta có: 7 : 1 = 7 + Muốn thương bé nhất thì số chia + SC phải lớn nhất => SC là 7. phải như thế nào? Ta có 7 : 7 = 1 Bài 1(Tr. 40): (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Yêu cầu HS xác định tên thành - HS trả lời phần và kết quả của từng phép tính trước khi làm bài. - Gợi ý làm bài: + Ở câu a), muốn tìm số hạng chưa + Lấy Tổng trừ đi SH kia. biết ta làm thế nào? + Ở câu b), muốn tìm thừa số chưa + Lấy Tích chia cho thừa số kia biết ta làm thế nào? +........ +........ (Hỏi tương tự với các câu còn lại). - GV quan sát, giúp đỡ những HS làm chưa tốt. - HS làm cá nhân - Kiểm tra chéo trong cặp đôi Bài 2(Tr. 40): (Cá nhân - Lớp) - Chia sẻ kết quả trước lớp - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - Lưu ý khâu trình bày của HS - Chia sẻ trong cặp Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp - Chia sẻ kết quả trước lớp - HS làm cá nhân - Câu hỏi gợi ý làm bài: - Chia sẻ cặp đôi + Muốn tìm 1/3 của 36 em làm ntn? - Chia sẻ kết quả trước lớp: - Ta lấy 36 : 3 Giải Số lít dầu còn lại ở trong thùng là: Bài 4(Tr. 40): (Dành cho HSNK) 36 : 6 = 12 (l) - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng Đ/S: 12 l dầu em - HS tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành. => Đáp án B 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Tìm các bài toán có số chia chưa biết trong Toán 3 để làm. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm số chia, biết SBC là 7, thương là 3, dư 1 - So sánh cách tìm của các dạng toán tìm Kế hoach bài dạy Tuần 6 Lớp 3A Giáo Viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 12 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn X: tìm số bị chia, tìm số chia, tìm thừa số chưa biết, tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ, tìm số trừ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Hướng dẫn tự học: Luyện dạng toán tìm X: tìm số bị chia, tìm số chia, tìm thừa số chưa biết, tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ, tìm số trừ. ....................................................................................................... TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. YÊU CẦU CÂN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền được dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn. ( HS trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4,5). - Kể được lại câu chuyện Các em nhỏ và cụ già theo lời 1 bạn nhỏ. 2. Năng lực: - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu: câu kể, câu hỏi - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (đám trẻ, ông cụ). - Đọc đúng và hiểu: sếu, sải cánh, ấm áp, bệnh viện, xe buýt..... - Biết nhập vai một bạn nhỏ trong truyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện; giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến câu chuyện. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Biết quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh. *GDKNS: - Xác định giá trị - Thể hiện sự cảm thông II.CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ ghi câu văn cần luyện đọc. - HS: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. Kế hoach bài dạy Tuần 6 Lớp 3A Giáo Viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 13 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - HS hát bài: Cháu yêu bà - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - HS lắng nghe lượt với giọng kể chuyện, nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý giọng đọc cho HS. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (Sếu, sải cánh, ấm áp, bệnh viện, xe buýt) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - HS chia đoạn (5 đoạn như SGK) từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc các câu khó: - HS luyện đọc: + Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ? + Chắc là cụ ốm? + Hay cụ đánh mất cái gì? - Đọc phần chú giải (cá nhân). - GV yêu cầu HS đặt câu với từ + Đặt câu với từ “nghẹn ngào” mới. - 1 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp. d. Đọc toàn bài: - 2 HS nối tiếp nhau đọc lại toang bài * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm Kế hoach bài dạy Tuần 6 Lớp 3A Giáo Viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 14 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền được dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp + Các bạn nhỏ đi đâu? +...đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ + bạn nhỏ gặp ai trên đường về? +...gặp một cụ già vẻ mệt mỏi ngồi ven đường. + Các bạn quan tâm đến ông cụ +..băn khoăn và trao đổi với nhau. Có bạn ntn? đoán là ông cụ bị ốm,.. + Theo em vì sao không quen biết +Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan/ Vì các ông cụ mà các bạn vẫn băn khoăn, bạn rất yêu thương mọi người xung quanh, lo lắng quan tâm tới ông cụ nhiều như vậy? + Ông cụ gặp chuyện gì buồn? + Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm viện,.. + Vì sao khi trò chuyện với các + Ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ hơn? + Ông cảm thấy lòng ấm lại,... * Yêu cầu HS đọc câu 5. + YC HS suy nghĩ để tìm tên khác - Ví dụ: cho câu chuyện + Những đứa trẻ tốt bụng + Chia sẻ + Cảm ơn các cháu. + Câu chuyện muốn nói với em - Con người phải biết quan tâm giúp đỡ nhau. điều gì? => GV chốt ND: Sự quan tâm, thông cảm giữa người với người là rất cần thiết. Mỗi chúng ta cần phải biết yêu thương nhau, quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền được dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp ( 1-2 lượt sau đó hướng dẫn hs tự học ở nhà) Kế hoach bài dạy Tuần 6 Lớp 3A Giáo Viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 15 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện các nhân vật. (người dẫn chuyện, ông cụ, các em nhỏ) - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu : - Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (M1, M2), kể lại được câu chuyện theo lời 1 bạn nhỏ (M3, M4). - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp ( 1-2 lượt sau đó hướng dẫn hs tự học ở nhà) a. GV nêu yêu cầu của tiết kể - Lắng nghe chuyện b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Câu hỏi gợi ý: - Học sinh đọc thầm các câu hỏi trong từng đoạn để tìm hiểu yêu cầu của bài. + Kể theo lời của bạn nhỏ nào? - HS trả lời + Khi nhập vai vào vai bạn nhỏ để kể lại câu chuyện em cần xưng hô như thế nào? - Yêu cầu HS kể lại 1 đoạn của câu chuyện, bạn nào giỏi thì kể lại toàn bộ câu chuyện. c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm: + Luyện kể cá nhân + Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. * Lưu ý: - 2 HS (của 2 nhóm) thi kể lại toàn bộ câu - M1, M2: Kể đúng nội dung. chuyện. - M3, M4: Kể có ngữ điệu - Lớp nhận xét. Bình chọn nhóm và Hs kể tốt. * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện kể về ai? - HS trả lời + Các bạn nhỏ đã quan tâm đến ông cụ bằng thái độ và việc làm như thế nào? + Em học được gì ở các bạn nhỏ từ - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài Kế hoach bài dạy Tuần 6 Lớp 3A Giáo Viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 16 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn câu chuyện này? + Chúng ta cần làm gì khi thấy người khác gặp phải những lo lắng, buồn phiền? + Em đã từng làm gì khi thấy - HS tự liên hệ bản thân và trả lời người khác gặp phải lo lắng, buồn phiền. *GV chốt nội dung (như phần mục tiêu) 6. HĐ ứng dụng ( 1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Thực hiện nội dung bài học. 7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. - Tìm hiểu hoàn cảnh của các bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp. Thể hiện sự quan tâm, chia sẻ của mình dành cho bạn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Hướng dẫn tự học: Luyện đọc diễn cảm và kể chuyện cho người thân nghe. . Thứ Tư, ngày 20 tháng 10 năm 2021 TOÁN: TIẾT 41 + 42: GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG. THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG Ê KE I. YÊU CẦU CÂN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông. - Biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ góc vuông (theo mẫu ). - Biết sử dụng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản. 2. Năng lực: - Phân biệt, nhận diện về góc, góc vuông, góc không vuông. - Rèn kĩ năng kẻ hình vẽ đơn giản. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2 (3 hình dòng 1), 3, 4 ( Tiết 41). Bài 1, 2, 3( Tiết 42) II.CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ, ê - ke Kế hoach bài dạy Tuần 6 Lớp 3A Giáo Viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 17 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn - HS: SGK, ê - ke 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : - Trò chơi: Đoán nhanh đáp số: - HS tham gia chơi, ghi hanh kết quả ra 30 : x = 5; 42 : x = 7; 56 : x = 8 bảng con - Tổng kết TC – Tuyên dương những HS làm đúng và nhanh nhất. - Lắng nghe - Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài 2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút): * Mục tiêu: Nhận biết được về góc vuông, góc không vuông * Cách tiến hành: (Cả lớp) Việc 1: Làm quen với góc - Treo mô hình đồng hồ - HS q/sát. - Cho HS xem h/ảnh 2 kim đồng hồ tạo thành 1 góc. - Mô tả để HS có biểu tượng về góc - 1HS mô tả góc: gồm có 2cạnh cùng - Góc : gồm có 2cạnh cùng xuất phát xuất phát từ 1 điểm . từ 1 điểm + Vẽ góc : Việc 2: Giới thiệu góc vuông, góc không vuông . - GV vẽ góc vuông, giới thiệu - Lớp q/sát. - Ta có góc vuông đỉnh O, cạnh OA, - HS lắng nghe tên góc. OB A Kế hoach bài dạy Tuần 6 Lớp 3A Giáo Viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 18 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn O B - 3HS đọc tên góc - GV vẽ góc không vuông, giới thiệu - HSQS - GV vẽ góc đỉnh P,cạnh PN, PM và góc đỉnh E , cạnh EC, ED như SGK Việc 3: Giới thiệu ê ke - HS quan sát - Đưa ê ke mẫu giới thiệu đây là cái ê ke được làm bằng gỗ - Ê ke dùng để kiểm tra góc vuông và vẽ góc vuông . - HS giới thiệu ê ke của mình: đây là - Yêu cầu HS giới thiệu ê ke của cái ê ke được làm bằng nhựa mình - Ê ke dùng để kiểm tra góc vuông và vẽ góc vuông 2. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông; biết đọc tên góc vuông và vẽ góc vuông (theo mẫu). * Cách tiến hành: Bài 1(Tr. 42): (Cá nhân - Lớp) - Y/C HS tự làm. Dùng ê ke để vẽ - Học sinh đọc và thực hành cá nhân. góc vuông. + Vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC và cạnh MD. + Vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC và cạnh MD. *GV chốt: Khi vẽ góc vuông có - Chia sẻ kết quả trước lớp đỉnh là O có cạnh là OA và OB. Ta đặt đỉnh góc vuông của êke trùng với đỉnh O, vẽ cạnh OA và cạnh OB. Bài 2(Tr. 42): (Cá nhân - Cặp - - HS làm cá nhân Lớp) - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp: + Góc vuông đỉnh A cạnh AD, AE *GV chốt: Khi đọc tên góc, cần đọc + Góc không vuông đỉnh B cạnh BG, đỉnh, rồi đọc đến 2 cạnh. BH. Bài 3(Tr. 42): (Cá nhân - Cặp - - HS làm cá nhân Lớp) - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp: + Các góc vuông là :góc đỉnhM,đỉnh Q *GV chốt bài: Để xác định góc + Các góc không vuông là góc đỉnh vuông và góc không vuông, em cần Kế hoach bài dạy Tuần 6 Lớp 3A Giáo Viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 19 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn dùng e – ke để đo và kiểm tra. N,đỉnh P (cạnh của các góc có thể trùng nhau) Bài 4: (Dành cho HSNK) - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng - HS tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn em thành. => Đáp án D. 4 Bài 1(Tr. 43): (Cá nhân - Lớp) - GV HD cách vẽ góc vuông đỉnh O: + Đặt ê ke sao cho đỉnh góc vuông - HS đọc đề bài . Quan sát của ê ke trùng với điểm O và 1 cạnh ê ke trùng với cạnh cho trước (Chẳng hạn OM ) + Dọc theo cạnh kia của ê ke trùng với điểm Ovà 1 cạnh ê ke vẽ tia ON .ta được góc vuông đỉnh O cạnh OM, ON - Cho HS vẽ góc vuông đỉnh A, đỉnh B. - 2 HS lên bảng vẽ Bài 2(Tr. 43): (Cá nhân - Lớp) - Lớp dùng ê ke vẽ vào vở - HS quan sát, giúp đỡ những em - HS dùng ê ke tự kiểm tra các góc trong chưa biết cách đo. hình vẽ trên SGK. - Chia sẻ kết quả trước lớp: => Hình thứ nhất có 4 góc vuông, hình thứ 2 có 2 góc vuông. Bài 3(Tr.43): (Cá nhân- cặp - Lớp) - GV giới thiệu các mảnh ghép như trong SGK (dính lên bảng) - HS làm bài cá nhân - Thảo luận trong cặp để tìm đáp án - Gọi 1 HS lên thực hành ghép trên đúng. bảng để kiểm chứng lại kết quả lớp - Chia sẻ kết quả trước lớp: vừa chia sẻ. => Đáp án: Mảnh 1 + Mảnh 4; Mảnh 2 + Mảnh 3 Bài 5(Tr. 42): (Dành cho HSNK) - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng - HS tự làm rồi báo cáo sau khi hoàn em thành. => Gấp mảnh giấy để được góc vuông 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. - Vẽ các góc lên vở nháp và đặt tên cho chúng, xác định xem chúng là góc vuông hay không vuông. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Dùng ê ke đo và xác định các góc Kế hoach bài dạy Tuần 6 Lớp 3A Giáo Viên: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_a.docx



